Top 9 # Bài Tập Nghiệp Vụ Arbitrage Có Lời Giải Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Bán Hàng Có Lời Giải Rất Chi Tiết

Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường

Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán

Tài khoản 331 – Phải trả khách hàng

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán

Tài khoản 421 – Lãi chưa phân phối

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản 911 – Xác định kết quả sản xuất kinh doanh

Tài khoản 142, 214, 334, 338…

Để hiểu rõ hơn về quy trình mua, bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong kế toán bán hàng, bạn có thể tham khảo sơ đồ sau:

Sơ đồ hạch toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

(1) Chi phí bán hàng hay chi phí QLDN trả bằng TM, TGNH hay dịch vụ mua ngoài.

(2) Mua hàng hóa nhập kho hay chi phí thu mua.

(3) Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, tiền lương, BHXH ở bộ phận bán hàng hay QLDN.

(4) Xuất kho gửi hàng đi bán.

(8) Kết chuyển trị giá mua của hàng gửi đi đã bán được.

(9) Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng.

(10) Khách hàng thanh toán tiền hàng có chiết khấu hoặc giảm giá hay hàng bán bị trả lại.

(11) Kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hay hàng bị trả lại.

(12) Khoản thuế tính trên doanh thu phải nộp (nếu có).

(13) Kết chuyển doanh thu thuần.

(14) Kết chuyển giá vốn hàng bán

(15) Kết chuyển chi phí bán hàng.

(16) Kết chuyển chi phí QLDN.

3. Bài tập nghiệp vụ kế toán bán hàng có lời giải

VD1: Công ty A có tình hình số dư đầu kỳ các tài khoản như sau: (đơn vị tính: VNĐ)

TK 111: 20.000.000 TK 211: 150.000.000

TK 112: 150.000.000 TK 331: 50.000.000

TK 156: 35.000.000 TK 311: 25.000.000

TK 153: 5.000.000 TK 411: 260.000.000

TK 334: 5.000.000 TK 421: 20.000.000

* Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1) Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt: 90.000.000

2) Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán 25.000.000

3) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 25.000.000, giá bán là 30.000.000 tiền hàng chưa thanh toán.

4) Xuất công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng là 500.000 và trả bộ phận quản lý doanh nghiệp là 500.000

5) Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1.000.000 và cán bộ quản lý doanh nghiệp 2.000.000

6) Dùng tiền mặt mua hàng hoá nhập kho 60.000.000

7) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 60.000.000, giá bán 70.000.000 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

8) Chỉ tiền mặt lương cho cán bộ công nhân viên 3.000.000

9) Kết chuyển doanh thu, chi phí và lãi (lỗ) lúc cuối kỳ.

– Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1 000đ)

Lời giải:

(1) Nợ TK 111: 90.000

Có TK 112: 90.000

(2) Nợ TK 331: 25.000

Có TK 311: 25.000

(3a) Nợ TK 632: 25.000

Có TK 156: 25.000

(3b) Nợ TK 131: 30.000

Có TK 511: 30.000

(4) Nợ TK 641: 500

Nợ TK 642: 500

Có TK 153: 1.000

(5) Nợ TK 641: 1.000

Nợ TK 642: 2.000

Có TK 334: 3.000

(6) Nợ TK 156: 60.000

Có TK 111: 60.000

(7a) Nợ TK 632: 60.000

Có TK 156: 60.000

(7b) Nợ TK 112: 70.000

Có TK 511: 70.000

(8) Nợ TK 334: 3.000

Có TK 111: 3.000

(9a) K/c doanh thu thuần,

Nợ TK 511: 100.000

Có TK 911: 100.000

(9b) Kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 911: 85.000

Có TK 632: 85.000

(9c) Kết chuyển chi phí bán hàng

Nợ TK 911: 1.500

Có TK 641: 1.500

(9d) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911: 2.500

Có TK 642: 2.500

(9e) Kết chuyển lãi

Nợ TK 911: 11.000

Có 42 1: 11.000

4. Một số bài tập kế toán bán hàng giúp bạn đọc tự ôn tập

Công ty B có số dư đầy kỳ: TK thành phẩm: 8.000 TK hàng gửi bán: 16.000 Các nghiệp vụ phát sinh: 1. Nhập kho thành phẩm từ phân xưởng sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế: 20.000 2. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, giá vốn thành phẩm xuất kho là 12.000, giá bán chưa thuế 14.000, thuế GTGT 10% 3. DN bán được số hàng gửi bán kỳ trước, thu bằng tiền gửi ngân hàng là 22.000(gồm cả thuế GTGT 10%) 4. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, tổng giá vốn 10.000. người mua chấp nhận trả số tiền hàng là 14.850 bằng tiền mặt(gồm cả thuế GTGT 10%) 5. Khách hàng kiểm nhận và chấp nhận mua 2/3 số hàng gửi bán trong kỳ, 1/3 còn lại khách hàng từ chối mua, DN dã thu hồi về nhập kho đủ. 6. Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ: _Tiền lương nhân viên bán hàng: 1.000 _Trích BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lê quy định tính vào chi phí. _Khấu haoTSCD dùng cho bán hàng: 300 7. Tổng chi phi quản lý DN phát sinh trong kỳ: _Tiền lương nhân viên quản lý DN: 5.000 _Trích KPCD, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí. _Khấu hao TSCD dùng cho quản lý DN: 400 _Chi phí bằng tiền mặt: 200 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

VD3: Các nghiệp vụ phát sinh của công ty C như sau:

Mua 1 lô hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế 25.800.000 thuế VAT 10% chưa thanh toán tiền, hàng về nhập kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 800.000, chưa rõ nguyên nhân, DN nhập kho theo số thực tế.

Lô hàng đang đi đường về nhập kho phát hiện thừa số hàng trị giá là 350.000 chưa rõ nguyên nhân. Biết trị giá lô hàng đang đi đường là 30.500.000, DN nhập kho cả số hàng thừa.

Mua 1 lô hàng giá mua chưa thuế 22.000.000 thuế 10% chưa trả tền, số hàng trên được xử lý như sau: – 1/2 số hàng trên gửi bán cho cty H, giá bán chưa thuế 15.000.000 thuế 10% – Số còn lại nhập kho đủ

Mua 1 lô hàng giá mua chưa có thuế 66.000.000 thuế 10% chưa thanh toán tiền. số hàng trên xử lý như sau: 1/3 số hàng bán thẳng cho cty H, giá bán chưa thuế 45.000.000 thuế 10%, thanh toán chuyển khoản – số còn lại chuyển cho cơ sở đại lý M

DN xuất kho hàng hóa giao cho cơ sở đại lý, giá XK 20.500.000 thặng số thương mại 20%, hoa hồng đại lý 3% trên tổng giá thanh toán, thuế hoa hồng và dịch vụ đại lý 10%

Xuất kho lo hàng bán theo phương thức trả chậm, giá bán chưa thuế 51.000.000, giá bán trả chậm 56.000.000 thuế VAT 10% thu tiền ngay tại thời điểm bán 15.000.000 bằng tiền mặt, số còn lại thu dần. Biết giá vốn của lô hàng 45.00.000

Nhập kho lo hàng nhập khẩu, biết giá trị của hàng nhập khẩu là 300.000.000 (giá tính thuế) chưa thanh toán, thuế nhập khẩu phải nộp 10%, thuế GTGT 10%. chi phí vận chuyển về nhập kho chi bằng tiền mặt 1.200.000

Xuất khẩu trực tiếp một lô hàng ,giá xuất kho 420.000.000 giá xuất khẩu theo giá FOB Hải Phòng 25.000 USD, thuế xuất khẩu phải nộp 5% khách hàng chưa thánh toán, tỷ giá thực tế ngày xuất khẩu 21.000đ/USD

Thanh toán tiền cho bên xuất khẩu bằng L/C 2.000USD bằng tiền gửi ngân hàng 10.000USD biết tỷ giá ngày ký quỹ là 20.400đ/USD, tỷ giá ngày nhận nợ 20.600đ/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ 20.500đ/USD

Nhập khẩu một lô hàng có giá trị trên hóa đơn thương mại do bên bán cấp là 21.000USD, chưa thanh toán tiền. Thuế suất thuế nhập khẩu là 15% thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 10% thếu GTGT 10% tỷ giá giao dịch là 21.000đ/USD. Lô hàng đã về nhập kho đủ: Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nếu bạn còn đang băn khoăn, chưa rõ về các nghiệp vụ chuyên môn, muốn học kế toán bán hàng thì hãy đến với Kế toán Đức Minh. Tại đây, chúng tôi đào tạo, hỗ trợ học kế toán thực tế, giúp học viên trải nghiệm thực trên các chứng từ sống.

Bạn có thể tham khảo khóa học thực hành kế toán thương mại dịch vụ tại Hà Nội ở đây:

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN – TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở Đống Đa: Phòng 815, tòa 15 tầng – B14 đường Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hn. (tầng 1 là Techcombank và KFC- gửi xe đi vào ngõ 65 Phạm Ngọc Thạch) – 0339.418.980Cơ Sở Cầu Giấy: Tầng 2 – Tòa nhà B6A Nam Trung Yên – đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN – 0339.156.806Cơ Sở Linh Đàm: Phòng 404 – Chung cư CT4A1 – Đường nguyễn Hữu Thọ – Linh Đàm – Hoàng Mai Hà Nội. (Ngay đèn xanh đỏ cổng chào Linh Đàm, Tầng 1 siêu thị Bài Thơ, Highlands Cofee) – 0342.254.883Cơ Sở Hà Đông: Phòng 1001 tầng 10, CT2 tòa nhà Fodacon (tầng 1 là siêu thị Coopmart, đối diện Học Viện An Ninh) – Trần Phú – Hà Đông – 0339.421.606

Bài Tập Tài Chính Quốc Tế Có Lời Giải 1: Nghiệp Vụ Kỳ Hạn

Bài tập tài chính quốc tế có lời giải – Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi các đồng tiền khác nhau & 1 trong những nghiệp vụ cơ bản là nghiệp vụ kỳ hạn. Cùng Kế toán Việt Hưng đón xem bài viết ngay sau đây tìm hiểu các mẫu bài tập

Theo Wiki: “Thị trường ngoại hối (Forex, FX, hoặc thị trường tiền tệ) là một thị trường phi tập trung toàn cầu cho việc trao đổi các loại tiền tệ. Những người tham gia chính trong thị trường này là các ngân hàng quốc tế lớn. Các trung tâm tài chính khắp thế giới giữ chức năng như các neo của trao đổi giữa một loạt các loại người mua và người bán khác nhau suốt ngày đêm, ngoại trừ những ngày cuối tuần…”

– Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn

– Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn

– Nếu điểm bán ≥ điểm giá mua:

– Nếu điểm bán < điểm giá mua:

Công thức tài chính quốc tế về nghiệp vụ kỳ hạn trong cách yết giá kỳ hạn:

T2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2

T1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1

Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày

– Thị trường thông thường

– Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày

– Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày

VD: Thông tin trên thị trường:

VD: Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12

Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45

Trên thị trường Anh nên lãi suất 3 tháng của USD là 4*365/360 = 4,05%

Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm

– Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn

– Các trường hợp xảy ra:

(1) Không tính phát sinh qua số dư tài khoản

(2) Tính phát sinh qua số dư tài khoản

VD: Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau:

– Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF

– 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty (giả thiết mọi số dư không sinh lãi)

GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 SEK/CHF = 0,1797/49 EUR/HKD = 10,8924/10,9705.

Lãi suất thị trường 3 tháng:

Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD 

Công ty bán 3t EUR/GBP:

(T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5)

Công ty bán 3tEUR/HKD:

a/ Kết thúc bước 1: Tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác

Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả

b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa

Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận

Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá.

Phương án 1: Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước.

Phương án 2: Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ

– Công thức tài chính quốc tế về nghiệp vụ ứng trước đối với các khoản thu có kỳ hạn:

VD: Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.000 GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR.

Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất

Tỷ giá giao ngay: GBP/EUR = 1,2916/1,3102

Lãi suất 3 tháng:

Phụ phí NH: ±1/8

– Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo Dmkh

⇒ Số EUR sẽ thu được sau 3 tháng = 50.000 * 1,2789 = 63.945 EUR

– Công ty xin ứng trước EUR, số EUR xin ứng trước là:

– Công ty xin ứng trước GBP. số GBP ứng trước là:

– Bán giao ngay GBP/EUR theo Dm = 1,2916

⇒ Số EUR mua được là 48.870,12 * 1,2916 = 63.120,65 EUR

XEM THÊM: Các Khoá học kế toán Online chuyên sâu gần 60 lĩnh vực ngành nghề

Đề Thi Nghiệp Vụ Ngoại Thương Có Đáp Án

Đề thi Nghiệp vụ ngoại thương có đáp án

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

LỚP: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thời gian: 90 phút

(Sinh viên được sử dụng tài liệu)

Câu 1: Anh/ chị cho biết theo Incoterms 2000:

Các điều kiện nào quy định người bán có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm hàng hóa cho người mua?

Các điều kiện nào quy định người bán phải thuê phương tiện vận tải?

Các điều kiên nào quy định phương thức vận tải áp dụng chỉ là đường biển, đường sông?

Các điều kiện nào quy định địa điểm giao hàng ở nước người bán?

Các điều kiện nào quy định địa điểm giao hàng ở nước người mua?

Điều kiện nào người bán có nghĩa vụ làm thủ tục xuất khẩu, thủ tục nhập khẩu?

Câu 2: Anh/ chị hãy phân tích các điều khoản của bảng hợp đồng xuất khẩu gạo (Rice) giữa người bán là cộng ty ABC (Việt Nam) và người mua là công ty XYZ (Ukraine) sau:

Commodity :

Quantity: : 5,000 MT.

Quality: : As sample agreed by both parties.

Price: : 460 USD / MT.FOB.

Packing : In PP.

Shipment: : Im Mar. 2009.Port of discharging : Odessa

Payment: : By L/C.

Payment documents:

+ Commercial invoice.

ThS. Lý Văn Diệu

+ Bill of Lading.

Giảng viên ra đề

Câu 1:

CIF – CIP

CFR – CIF – CPT – CIP – DAF – DES – DEQ – DDU – DDP

FAS – FOB – CFR – CIF – DES – DEQ

EXW – FCA – FAS – FOB – CFR – CIF – CPT – CIP

DAF – DES – DEQ – DDU – DDP

DDP

Câu 2:

Thiếu:

Xuất xứ

Loại hạt (trắng, dài…)

Vụ năm sản xuất

Thiếu mức dung sai là bao nhiêu.

Ai được quyền chọn dung sai.

Khi dựa vào mẫu hàng cần ghi rõ:

Mẫu hàng do ai đưa ra

Có bao nhiêu mẫu hàng

Ai giữ mẫu hàng

Mẫu hàng cần được 2 bên ký tên , trên mẫu hàng và trên hợp đồng cần ghi rõ số niêm phong, ngày tháng năm niêm phong mẫu hàng (ngày ký hợp đồng hoặc ngày trước khi ký hợp đồng) để xác định được mẫu hàng nào của hợp đồng.

Trong hợp đồng cần ghi câu: “Mẫu hàng là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng này”

Trong trường hợp này, điều khoản giá cả cần tách ra làm 2 phần

Về đơn giá (unit price): nên sắp xếp theo trình tự:

Đồng tiền tính giá.

Mức giá

Điều kiện thương mại quốc tế thoả thuận.

Dẫn chiếu incoterms nào

EX: Unit price: USD 260/MT.FOB Odessa port, Incoterms 2000.

Về tổng giá trị (total amount): ghi tổng giá trị hợp đồng bằng số và bằng chữ, kể cả dung sai.

EX: Total amount: USD 1,300,000 (+/- 1%)

Trong trường hợp này cần ghi thêm:

Số lớp bao bì

Cách may miệng bao

Trọng lượng tịnh (new weight)

Trọng lượng cả bì (gross weight)

Hàng đóng trong bao nhiêu container, mỗi contai ner có bao nhiêu bao, container là loại bao nhiêu feet.

Ngoài ra, điều khoản này còn phải ghi ký mã hiệu trên bao bì như: tên hàng, xuất xứ, trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì, các ký hiệu hướng dẫn.

Thiếu:

Tên cảng đi

Địa điểm nhận hàng

Thông báo giao nhận hàng: thời gian, nghĩa vụ, phương tiện thông báo.

Xếp hàng từng đợt có cho phép không.

Thời gian xếp hàng như thế nào, có tính ngày chủ nhật, ngày nghỉ hay không, nếu xếp trong ngày nghỉ đó thì có tính vào thời gian bắt buộc phải làm hàng hay không.

Thời điểm bắt đầu tính thời gian xếp hàng như thế nào

Mức độ xếp như thế nào

Chi phí xếp, san hàng ai chịu.

Thưởng/ phạt xếp được tính sao.

Thiếu:

Thời hạn hợp đồng

Thể hiện việc thanh toán hết 100%

Giấy chứng nhận xuất xứ

Giấy chứng nhận số lượng do cơ quan nào cấp

Giấy chứng nhận thực vật do cơ quan nào cấp

Giấy chứng nhận khử trùng do cơ quan nào cấp

Phiếu đóng gói

Hối phiếu

Tất cả các chứng từ trên (trừ hối phiếu) phải ghi rõ số lượng bản gốc, bản photo và các ghi chú cần thiết trên chứng từ đó như thế nào.

Một số câu hỏi và đáp án bổ sung thêm để tham khảo.

Các điều kiện quy định người mua phải thuê phương tiện vận tải?

ĐA: EXW – FCA – FAS – FOB

Các điều kiện quy định phương thức vận tải áp dụng là mọi phương tiện vận tải?

ĐA: EXW – FCA – CPT – CIP – DAF – DDU – DDP

Các điều kiện quy định người mua phải làm thủ tục xuất khầu, thủ tục nhập khẩu?

ĐA: EXW

Hãy cho biết Incoterm 2000 và Incoterm 1990 khác nhau ở những điểm cơ bản nào?

ĐA: Incoterm 2000 ra đời không hỷu bỏ Incoterm 1990 ra đời trước đó mà Incoterm 2000 chỉ sữa đổi quan trọng quan trọng trong 2 lĩnh vực:

Nghĩa vụ làm thủ tục thông quan và nộp thuế theo điều kiện FAS và DEF

Nghĩa vụ bố hàng và dở hàng theo điều kiện FCA

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Mẫu Bài Tập Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Có Lời Giải Chuẩn 2022

Mẫu bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp có lời giải chuẩn 2020

1. Doanh thu tính thuế trong kì: 100.000

2. Tổng chi phí Dn kê khai (tương ứng với doanh thu): 80.000 Trong đó:

– Khấu hao TSCĐ thuê hoạt động với công ty B trong năm: 300 (DN B nó cho mình thuê TSCĐ)

– Khấu hao 01 xe Merc-E300 nguyên giá 4.500 là: 450 (Thời gian Khấu hao 10 năm)

– Chi trang phục cho CBCNV bằng hiện vật trị giá: 600

– Trong kì phát sinh tổng chi phí lãi vay là: 500. Trong đó: 200 là từ vay nhân viên Trịnh Văn Quyết (với mức thuế suất 15%/năm) Số còn lại là vay Vietcombank CN Quảng Ninh với lãi suất 13%/năm.

– Chi phí tiền lương trong kỳ: 10.500 (Trong đó mới chi được 10.000 tại thời điểm quyết toán thuế, Dn trích lập theo quy định hiện hành)

– Chi nghiên cứu đề tài sáng tạo CNTT của Tỉnh Quảng Ninh: 50 (Trong kì DN A có trích lập quỹ NCKH của doanh nghiệp 400)

– Chi cho Đoàn Phường Việt Hưng: 20 (Phường Việt Hưng là phường trực thuộc thành phố Hạ Long)

– Dn bị phạt vi phạm hợp đồng: 50

– Dn thu từ lãi vay trong kì = 300

– Dn thu từ vi phạm hợp đồng: 30

4. Doanh nghiệp nhận được thu nhập từ nước ngoài sau khi đã nộp 100 tiền thuế TNDN ở Mĩ (TNDN ở mĩ là 17%)

Biết thêm: CBCNV của doanh nghiệp là 100 người. Lãi suất cơ bản NHNN công bố tại thời điểm vay là : 9%/năm. Vốn điều lệ còn đang góp thiếu 1.000. Mọi điều kiện khác đầy đủ, hợp lí hợp lệ. Tính thuế TNDN phải nộp. Lỗ kết chuyển năm trước chuyển sang = 100

Đơn vị tính: Triệu đồng.

1. Doanh thu tính thuế trong kì = 100.000

2. Chi phí Dn kê khai = 80.000

Trong đó: Chi phí không được trừ là:

+ Khấu hao TSCĐ thuê hoạt động với Công ty B = 300

+ Khấu hao 01 xe Merc-E = 450 – 1.600 x 10% = 290

(Bù trừ thu chi lãi vay – Xem lại điều kiện thực hiện bù trừ)

. Phần lãi vay CBCNV vượt định mức = 200 – ( (200/15%) x (150% x 9%)) = 20

. Phần lãi vay ứng với Vốn điều lệ thiếu = 1.000 x 13% = 130

. Bù trừ thu chi lãi vay = 300 – (500 – 20 -130) = -50

+ Chi phí lãi vay không được trừ = 500

+ Chi nghiên cứu khoa học = 50

+ Chi đoàn phương Việt Hưng = 20

(Bù trừ thu chi vi phạm hợp đồng – Xem lại điều kiện thực hiện bù trừ)

. Bù trừ thu chi vi phạm hợp đồng = 30 – 50 = -20

+ Chi phí vi phạm hợp đồng không được trừ = 50

Tổng chi phí không được trừ = 300 + 290 + 500 + 50 + 20 + 50 = 1.210 Tổng chi phí được trừ = 80.000 – 1.210 = 78.790

+ Bù trừ thu chi lãi vay = -50

+ Bù trừ thu chi vi phạm hợp đồng = -20 Thu nhập khác = -50 + (-20) = -70

4. Thu nhập chịu thuế = 100.000 – 78.790 + (-70) = 21.140

5. Thu nhập miễn thuế = 0

7. Thu nhập tính thuế = 21.140 – 0 – 100 = 21.040