Top 5 # Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 2 Có Lời Giải Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 1 Có Lời Giải

Bài tập nguyên lý kế toán chương 1 có lời giải và đáp án chi tiết

Bài tập 1: Doanh nghiệp Nhật Quang đầu kỳ kinh doanh có các số liệu sau:

Trong kỳ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế sau:

NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD).

NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD

NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ)

NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100)

NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100

– Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt

– Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt

NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt

NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt

NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền.

NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr

NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.

+ Định khoản

+ Ghi chép vào TK chữ T

+ Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh

+ Lập bảng cân đối số phát sinh.

NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD).

Nợ TK1122: 45.000USD x 16.000 (TGGD) = 720tr

Có TK1121: 720tr

(Nợ TK007: 45.000USD)

NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD

Nợ TK144: 672 tr

Có TK1122: 42.000USD x 16000= 672tr

(Có TK007: 42.000USD)

NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ)

Nợ TK151: 674,1tr

Có TK144: 672tr

Có TK515: 2,1tr

NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100)

Nợ TK1562: 500USD x 16100 = 8,05tr

Có TK1122: 500 x 16.000 = 8tr

Có TK515: 0,05tr

(Có TK007: 500USD)

NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100

– Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt

Giá trị chịu thuế NK là: 42.000 + 500 = 42.500 (Giá Mua + CP vận chuyển + CP Bảo hiểm)

Thuế NK phải nộp = Giá trị chịu thuế NK x Thuế suất thuế NK = 42.500 x 16.100 x 20% = 136,85tr

Nợ TK151: 136,85tr

Có TK3333: 136,85tr

– Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt

Giá trị chịu thuế GTGT = Giá mua + CP vận tải, bảo hiểm + Thuế NK= 42.500 x16.100 + 136,85tr = 821,1 tr

Nợ TK133: 82,11tr

Có TK3331: 82,11tr

Nộp thuế bằng TM

Nợ TK3333: 136,85tr

Nợ TK3331: 82,11tr

Có TK1111: 218,96 tr

Hàng hoá nhập kho:

Nợ TK156: 810,95tr

Có TK151: 674,1tr + 136,85

NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt

Nợ TK1562: 0,5tr

Có TK1111: 0,5tr

NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt

Nợ TK1562:4tr

Nợ TK133: 0,2tr

Có TK1111: 4,2tr

NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền.

Nợ TK131:680tr

Có TK511: 680tr

Nợ TK632: 600tr

Có TK156: 600tr

NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr

Nợ TK6411:8tr

Có TK334: 8tr

Nợ TK334: 8tr

Có TK1111: 8tr

Nợ TK6414:1tr

Có TK214: 1tr

NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.

Nợ TK6421:12tr

Có TK334: 12tr

Nợ TK334: 12tr

Có TK1111: 12tr

Nợ TK6424:4tr

Có TK214: 4tr

Tài khoản chữ T:

Tài khoản xác định kết quả kinh doanh:

Bảng cân đối số phát sinh:

Công ty Xuất nhập khẩu X kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản. Ngày 31/12/2007 có các số liệu sau:

1. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác là 10tr.

2. Mua một lô hàng trị giá 200tr + thuế GTGT 10% chưa trả tiền. Hàng mua đang đi đường.

Trong kỳ kế toán phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: Áp dụng thuế GTGT khấu trừ và tỷ giá ghi sổ FIFO

3. Nhập kho lô hàng ở nghiệp vụ 2. Chi phí vận chuyển là 4tr + thuế GTGT5%, thanh toán vào tiền tạm ứng.

4. Dùng tiền gửi ngân hàng mua ngoại tệ trị giá 10.000USD (tỷ giá giao dịch là 15950đ/USD).

5. Xuất kho lô hàng đem xuất khẩu với giá vốn là 550tr, giá bán là 40.000USD.

6. Hoàn thành thủ tục xuất khẩu và mang chứng từ xuất khẩu đến ngân hàng nhờ thu tiền. (tỷ giá giao dịch 16000).

7. Chi phí vận chuyển quốc tế + Bảo hiểm đã trả là 300USD bằng TGNH (tỷ giá giao dịch 15900).

8. Chi phí vận chuyển nội địa + các chi phí bán hàng khác đã trả 6tr +thuế GTGT 5% bằng 5tr tiền tạm ứng và số còn lại bằng tiền mặt.

9. Ngân hàng thông báo khách hàng trả tiền vào tài khoản ngân hàng (tỷ giá giao dịch là 15950)

10. Cán bộ hoàn tiền tạm ứng thừa vào quỹ tiền mặt.

11. Bán 20.000USD từ TK ngân hàng sang tiền VNĐ (tỷ giá giao dịch 16050).

12. Trả nợ cho người bán 220tr bằng TGNH

13. Chi phí trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr + trích chi phí khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr

14. Chi phí trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.

+ Định khoản.

+ Ghi chép vào TK

Yêu cầu:

+ Xác định kết quả kinh doanh

+ Lập bảng cân đối kế toán.

I. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

NV1: Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác là 10tr.

Nợ TK141: 10tr

Có TK111: 10tr

NV2: Mua một lô hàng trị giá 200tr + thuế GTGT 10% chưa trả tiền. Hàng mua đang đi đường.

Nợ TK151: 200tr

Nợ TK133: 20tr

Có TK331: 220tr

NV3: Nhập kho lô hàng ở nghiệp vụ 2. Chi phí vận chuyển là 4tr + thuế GTGT5%, thanh toán vào tiền tạm ứng.

Nợ TK1561: 200 tr

Có TK151: 200 tr

Nợ TK1562: 4tr

Nợ TK133: 0,2tr

Có TK141: 4,2tr

NV4: Dùng tiền gửi ngân hàng mua ngoại tệ trị giá 10.000USD (tỷ giá giao dịch là 15950đ/USD).

Nợ TK1122: 10.000 x 15950 = 159,5tr

Có TK1121: 159,5tr

(Nợ TK007: 10.000USD)

NV5: Xuất kho lô hàng đem xuất khẩu với giá vốn là 550tr, giá bán là 40.000USD.

Nợ TK157: 550tr

Có TK156: 550tr

NV6: Hoàn thành thủ tục xuất khẩu và mang chứng từ xuất khẩu đến ngân hàng nhờ thu tiền. (tỷ giá giao dịch 16000).

Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK131: 40.000USD x 16.000

Có TK511: 640tr

Ghi nhận chi phí giá vốn:

Nợ TK632: 550tr

Có TK157: 550tr

NV7: Chi phí vận chuyển quốc tế + Bảo hiểm đã trả là 300USD bằng TGNH (tỷ giá giao dịch 15900).

Nợ TK6417: 300 x 15900 = 4,77

Nợ TK635: 0,015

Có TK1122: 300 x 15.950 = 4,785

(Có TK007: 300USD)

NV8: Chi phí vận chuyển nội địa + các chi phí bán hàng khác đã trả 6tr +thuế GTGT 5% bằng 5tr tiền tạm ứng và số còn lại bằng tiền mặt.

Nợ TK6417:6tr

Nợ TK133: 0,3tr

Có TK141: 5tr

Có TK1111: 1,3tr

NV9: Ngân hàng thông báo khách hàng trả tiền vào tài khoản ngân hàng (tỷ giá giao dịch là 15950)

Nợ TK1122: 40.000 x 15950 = 638tr

Nợ TK635: 40.000 x 50 = 2tr

Có TK131: 640

NV10; Cán bộ hoàn tiền tạm ứng thừa vào quỹ tiền mặt.

Nợ TK111: 0,8tr

Có TK141: 0,8tr

NV11: Bán 20.000USD từ TK ngân hàng sang tiền VNĐ (tỷ giá giao dịch 16050). Bán 20.000 USD theo phương pháp FIFO: 9.700 x 15950 + 10.300 x 15.950 = 319tr

Nợ TK1121: 20.000 x 16050 = 321tr

Có TK1122: 319tr

Có TK515: 2tr

(Có TK007: 20.000USD)

NV12: Trả nợ cho người bán 220tr bằng TGNH

Nợ TK331: 220tr

Có TK1121: 220tr

NV13: Chi phí trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr + trích chi phí khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr

Nợ TK6411:8tr

Có TK334: 8tr

Nợ TK6414:1tr

Có TK214: 1tr

NV14: Chi phí trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.

Nợ TK6421:12tr

Có TK334: 12tr

Nợ TK6424:4tr

Có TK214: 4tr

Tài khoản lập Báo cáo kết quả kinh doanh:

Bảng cân đối số phát sinh:

Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Có Lời Giải

Tài liệu tham khảo về môn học nguyên lý kế toán

Bài tập 1: Doanh nghiệp Nhật Quang đầu kỳ kinh doanh có các số liệu sau: TÀI SẢN (2400) NGUỒN VỐN (2400) TK1111 400 TK311 200 TK1121 740 TK338 30 TK133 40 TK156 120 TK211 1200 TK411 2100 TK214 (100) TK421 70 Trong kỳ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế sau: NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD). NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ) NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100) NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100 – Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt – Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền. NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr. Yêu cầu: + Định khoản + Ghi chép vào TK ch T + Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh + Lập bảng cân đối số phát sinh. Bài làm: NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD). Nợ TK11 : 45.000USD x 16.000 (TGGD) = 720tr Có TK1121: 720tr (Nợ TK007: 45.000USD) NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD Nợ TK144: 672 tr Có TK11 : 42.000USD x 16000= 672tr (Có TK007: 42.000USD) NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ) Nợ TK151: 674,1tr Có TK144: 672tr Có TK515: 2,1tr NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100) Nợ TK1562: 500USD x 16100 = 8,05tr Có TK11 : 500 x 16.000 = 8tr

https://buivanluongueh.files.wordpress.com/2011/01/vanluong-blogspot-com_bai_tap_nguyen_ly_ke_toan.pdf

Giảng Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 2

Bảng cân đối kế toán là nội dung trọng tâm trong chương 2 – Báo cáo tài chính. Các bạn cần nắm vững kiến thức cơ bản của chương 1 và nhớ một số tài khoản loại 1 đến 4 trong hệ thống tài khoản kết toán là sẽ làm được. Chương 2 cũng là nền tảng quan trọng cho nguyên lý kế toán chương 3 tiếp theo.

Phương pháp học

Các bạn cần học thuộc lòng 4 trường hợp thường xảy ra nhất ở dưới và thay thế tên tài khoản với số tiền thay đổi, tùy cơ ứng biến.

Khái niệm

Hiện nay báo cáo tài chính của một doanh nghiệp bao gồm những biểu mẫu sau:

Bảng cân đối kế toán.

Bảng kết quả hoạt đông kinh doanh.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.

Như vậy, bảng cấn đối kế toán là một trong mẫu biểu của báo cáo tài chính. Nó phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo 2 cách phân loại: kết câu của tài sản và nguồn gốc hình thành tài sản dưới hình thức tiền tệ.

Cho nên bảng cấn đối kế toán là nguồn thông tin tài chính quan trọng, cho nhiều đối tượng khác nhau và là báo cáo bắt buộc.

Nội dung và kết cấu

Bảng cấn đối tài khoản phản ánh 2 phần.

Phần thứ nhất: phản ánh kết cấu tài sản, gọi là TÀI SẢN.

Phần thứ hai: phản ánh nguồn gốc tài sản, gọi là NGUỒN VỐN.

Nguyên tắc sắp xếp

Bên phần TÀI SẢN: các khoản mục được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần.

Bên phần NGUỒN VỐN: các khoản mục được sắp xếp theo tính ưu tiên trả nợ.

Trong thực tế ở doanh nghiệp bảng cân đối kế toán là bảng dọc, phần NGUỒN VỐN năm phía dưới phần TÀI SẢN. Nhưng trong môn nguyên lý kế toán người ta chuyển thành bảng ngang để thuận tiện cho việc giản dạy.

Nhìn trên ảnh trên các bạn sẽ thấy rằng

A. Tài sản ngắn hạn

B. Tài sản dài hạn.

Phần hình thành tài sản bao gồm.

A. Nợ phải trả.

B. Nguồn vốn chủ sở hữu.

Tính cân đối của bảng cân đối tài sản

Tổng cộng tài sản = Tổng cộng nguồn vốn

Hoặc

(A + B) Tài sản = (A + B) Nguồn vốn

Ví dụ 1: Tại công ty ABC, vào ngày 31 tháng 12 năm 201X có các tài liệu sau.

Tiền mặt: 40.000

Vay ngắn hạn: 540.000

Tiền gửi ngân hàng: 800.000

Tài sản cố định hữu hình: 5.000.000

Phải trả người bán: 200.000

Nguyên vật liệu: 500.000

Phải trả khác: 50.000

Nguồn vốn kinh doanh: 5.600.000

Thành phẩm: 100.000

Quỹ dầu tư phát triển: 50.000

Yêu cầu: lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/201X

Bài làm

Các bạn thấy là Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = 6.440.000.

Sự biến động của bản cân đối tài khoản

Một nghiệp vụ kinh tế xảy ra ảnh hưởng ít nhất đến 2 đối tượng kế toán.

Nếu 2 đối tượng kế toán này nằm cùng bên phần tài sản hoặc nằm cũng bên phần nguồn vốn. Thì sẽ có 1 đối tượng kế toán tăng và 1 đối tượng kế toán giảm.

Nếu 2 đối tượng kế toán này nằm khác phía. 1 nằm bên phần tài sản và 1 bên nằm bên phần nguồn vốn thì 2 đối tượng kế toán này cùng tăng hoặc cùng giảm.

Mặc dù các nghiệp vụ kinh tế phát sinh rất đa phong phú và đa dạng. Nhưng sự biến động của tài sản và nguồn vốn chỉ có 4 trường hợp sau.

(Dựa vào ví dụ 1 chúng ta làm tiếp các ví dụ cho 4 trường hợp này. “Phân tích biến động” và “nhận xét” là để các bạn hiểu, cái chúng ta làm chính là thay đổi trong bảng cân đối kế toán.

Trường hợp 1

Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến 2 khoản mục thuộc phần tài sản.

Ví dụ 1.1: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 100.000

Phân tích biến động: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên làm ảnh hưởng đến 2 khoản mục thuộc phần tài sản (tiền mặt và tiền gửi ngân hàng). Tiền gửi ngân hàng giảm 100.000 (800.000 – 100.000 = 700.000) và tiền mặt tăng tương ứng 100.000 (40.000 +100.000 = 140.000).

Nhận xét: nghiệp vụ kinh tế trên ảnh hưởng đến 2 khoản mục thuộc phần tài sản và làm 1 khoảng mục tăng 1 khoảng mục giảm. Kết quả tổng tài sản = tổng nguồn vốn, không thay đổi.

Như thế chúng ta tiến hành sửa lại số tiền của Tiền mặt và Tiền gửi ngân hàng trong bảng cân đối kế toán ở ví dụ 1 như sau.

Trường hợp 2

Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến 2 khoản mục thuộc phần nguồn vốn.

Ví dụ 1.2: Vay ngắn hạn 100.000 để trả nợ cho người bán.

Phân tích biến động: nghiệp vụ kinh tế trên làm ảnh hưởng đến 2 khoản mục thuộc phần nguồn vốn (vay ngắn hạn và nợ phải trả). Vay ngắn hạn tăng lên 100.000 (540.000 + 100.000 = 640.000) và Phải trả người bán giảm 100.000 (200.000 – 100.000 = 100.000).

Nhận xét: nghiệp vụ kinh tế trên ảnh hưởng đến 2 khoảng mục thuộc phần nguồn vốn và làm 1 khoảng mục tăng, 1 khoảng mục giảm. Kết quả tổng tài sản = tổng nguồn vốn, không thay đổi.

Vậy thì chúng ta tiến hành sửa lại số tiền của Vay ngắn hạn và Phải trả người bán vào bảng cấn đối kế toán ở ví dụ 1.1 như sau.

Trường hợp 3

Một nghiệp vụ kế toán phát sinh ảnh hưởng đến 1 khoản mục bên phần tài sản và 1 khoản mục bên phần nguồn vốn. Làm cả 2 khoản mục “cùng tăng”.

Ví dụ 1.3: vay ngắn hạn 200.000 để mua nguyên liệu nhập kho.

Phân tích biến động: nghiệp vụ kinh tế trên làm ảnh hưởng đến 1 khoản mục bên phần tài sản (nguyên vật liệu) và 1 khoản mục bên phần nguồn vốn (vay ngắn hạn). Và làm 2 khoản mục này cùng tăng 200.000

Nhận xét: Tổng cộng tài sản và Tổng cộng nguồn vốn tăng lên bằng nhau (6.440.000 + 200.000 = 6.640.000).

Như vậy, chúng ta tiếp tục sửa số tiền của Vay ngắn hạn và Nguyên vật liệu trong bảng cân đối kế toán ở ví dụ 1.2 như sau.

Trường hợp 4

Một nghiệp vụ kế toán phát sinh ảnh hưởng đến 1 khoản mục bên phần tài sản và 1 khoản mục bên phần nguồn vốn. Làm cả 2 khoản mục “cùng giảm”.

Ví dụ: Lấy 50.000 Tiền mặt trả cho khoảng Phải trả khác.

Phân tích biến động: nghiệp vụ kinh tế trên làm ảnh hưởng đến 1 khoản mục bên phần tài sản (nguyên vật liệu) và 1 khoản mục bên phần nguồn vốn (vay ngắn hạn). Và làm 2 khoản mục này cùng giảm 50.000

Nhận xét: Tổng cộng tài sản và Tổng cộng nguồn vốn tăng lên bằng nhau (6.440.000 – 50.000 = 6.590.000).

Như vậy chúng ta đã kết thúc nội dung của phần Bảng cân đối kế toán.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Khái niệm

Bảng báo cáo kết quả hoat động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp. Phản ánh tổng quát tình hình doanh thu, chi phí tạo ra doanh thu và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

Báo cáo kết quả hoat động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng, là báo cáo bắt buộc.

Nội dung của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Các bạn cần xác định

Doanh thu

Chi phí

Lợi nhuận trước thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận sau thuế

Bài tập chương 2 – Báo cáo tài chính

Bài tập 1

Tại công ty Riven có tình hình tài sản và nguồn vốn tại thời điểm 31/12/201X như sau (ĐVT: 1000 đồng)

Yêu cầu:

Phân loại tài sản và nguồn vốn tại đơn vị. Tính giá trị tiền mặt.

Lập bảng cân đối kế toán.

Bài tập 2

Bạn dự kiến thành lập doanh nghiệp với các dữ liệu sau (ĐVT 1000 đồng).

Tiến hành mua quyền sử dụng đất 900.000, thanh toán ngay.

Giá trị hàng tồn kho dự trữ ban đầu: 350.000, trong đó theo thỏa thuận với nhà cung cấp, đơn vị nợ lại 40% trong vòng 1 năm.

Tiến hành mua xe chở hàng trị giá 300.000, trả chậm trong vòng 3 năm, kỳ hạn thanh toán là hàng năm, kỳ hạn đầu tiên phải thanh toán là ngay khi mua.

Đơn vị có thể thế chấp quyền sử dụng đất để vay dài hạn ngân hàng, theo đánh giá đơn vị được quyền vay tối đa 70% giá trị quyền sử dụng đất hiện có.

Theo dự tính, đơn vị cần có một lượng vốn bằng tiền để chi trả các khoản chi phát sinh trong thời gian doanh nghiệp thành lập và mới đi vào hoạt động là 250.000

Yêu cầu: anh/chị hãy xác định số vốn bỏ ra để thành lập doanh nghiệp.

Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.

Bài tập 3

Anh chị hãy hãy cho ví dụ về nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tình huống sau.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 nguồn vốn tăng tương ứng với một nguồn vốn khác cũng tăng.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản giảm tương ứng với 1 nguồn vốn tăng.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản tăng tương ứng với 1 tài sản giảm.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản tăng với 1 tài sản khác cũng tăng.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 nguồn vốn tăng tương ứng với 1 nguồn vốn giảm.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản tăng tương ứng với 1 nguồn vốn giảm.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản giảm tương ứng với 1 nguồn vốn giảm.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản giảm tương ứng với 1 tài sản khác cũng giảm.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản tăng tương ứng với 1 nguồn vốn tăng.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 nguồn vốn giảm tương ứng với 1 nguồn vốn khác cũng giảm.

Bài tập 4

Tại công ty Leesin có tình hình tài sản và nguồn vốn tại thời điểm 30/11/201X như sau.

Trong tháng 12/201X có các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Rút quỹ tièn mặt mua hàng hóa 500.000

Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán người bán 100.000

Dùng lãi chưa phân phối bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 30.000

Dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản bổ sung vốn đầu tư của CSH 200.000

Bổ sung vốn kinh doanh 100.000, đã nhập quỹ tiền mặt.

Mua sắm tài sản cố định trị giá 300.000 bằng vay dài hạn ngân hàng.

Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 40.000

Chuyển trái phiếu ngắn hạn thành trái phiếu dài hạn 45.000

Xuẩt bán phân nữa lượng hàng hóa hiện có tại đơn vị với giá bán là 300.000, đã thu bằng chuyển khoản.

Xuất bán phân nữa lượng hàng hóa hiện có tại đơn vị với giá bán là 500.000, đã thu bằng chuyển khoản.

Yêu cầu:

Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn tại đơn vị sau mỗi nghiệp vụ phát sinh.

Lập bảng cân đối ké toán tại đơn vị vào thời điểm cuối tháng 12/201X.

Giải bài tập nguyên lý kế toán chương 2

Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Có Kèm Lời Giải Chi Tiết (Phần 2)

Tại một doanh nghiệp chuyên SXKD SP A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Trong kỳ có các số liệu được kế toán ghi nhận như sau:

2. Nhập kho 2.000kg vật liệu phụ, đơn giá 41.000đ/kg, TGTGT 10 %, thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. CP vận chuyển 2.100.000đ, trong đó gồm 5%TGTGT, doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt

3. Xuất kho 1.500 kg NVLC dùng trực tiếp SXSP A

4. Xuất kho 230 KG vật liệu phụ, trong đó dùng trực tiếp SXSP A là 150kg, bộ phận quản lý phân xưởng là 50 kg, bộ phận bán hàng là 20 kg, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10 kg

5. Xuất kho CCDC loại phân bổ 2 lần dùng cho phân xưởng trị giá 2.000.000đ

6. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 300.000.000đ, bộ phân quản lý phân xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng 50.000.000đ và bộ phận quản lý DN là :100.000.000đ

7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí 19%, trừ vào lương nhân công 6%

8. Khấu hao TSCĐ trong kỳ 25.000.000đ tính cho bộ phận sản xuất là 18.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000 đ

9. Điện, nước, điện thoại phải trả theo hóa đơn là 44.000.000đ, trong đó TGTGT 10 %, sử dụng cho bộ phận SX là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000đ

10. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 2.000 sp A nhập kho. CP sản xuất dở dang đầu kỳ 40.000.000đ, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 200 SP.Biết rằng DN đánh giá SPDD theo CP NVLC

11. Báo hỏng một CCDC trị giá ban đầu là 3.000.000đ, biết rằng CCDC này sử dụng ở bộ phận bán hàng, phế liệu bán thu bằng tiền mặt là 500.000đ

12. Xuất kho 1.000 sp đi tiêu thụ trực tiếp, giá bán đơn vị 120.000đ, TGTGT 10%,khách hàng thanh toán 20 % bằng tiền mặt, phần còn lại thanh toán bằng chuyển khoản

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính kết quả kinh doanh trong kỳ

1a. Nợ TK 1521: 80.000*10.000 = 800.000.000 Nợ TK 1331 : 80.000.000 Có TK 331: 880.000.000

b. Nợ TK 331 : 2.100.000 Có TK 111 : 2.100.000

c. Nợ TK 331 : 880.000.000-2.100.000 = 877.900.000 Có TK 112 : 877.900.000

2. Nợ TK 1522 : 2.000*41.000 = 82.000.000 Nợ TK 1331 : 8.200.000 Có TK 112 : 90.200.000

b. Nợ TK 1522 ; 2.000.000 Nợ TK 1331 : 100.000 Có TK 111: 2.100.000

3. Nợ TK 621 : 1.500*80.000 = 120.000.000 Có TK 1521 : 120.000.000

5. a Nợ TK 142 : 2.000.000 Có TK 153 : 2.000.000

b. Nợ TK 627 : 1.000.000 Có TK 142 : 1.000.000

Vật liệu tồn kho đầu tháng:

Tình hình nhập xuất vật tư trong kỳ:

1. Nhập kho 3.000kg NLC giá mua 1.900đ/kg, TGTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán, chi phí vận chuyển là 330.000đ, trong đó TGTGT 10 %, đã thanh toán bằng tiền mặt

2. Nhập kho 1.000kg VL phụ giá mua 950đ/kg, TGTGT 10 %, thanh toán bằng TGNH, chi phí vận chuyển 55.000đ, trong đó TGTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt

3. Xuất kho 3.000kg NVLC sử dụng ở bộ phận SXSP. Xuất kho 700kg VL phụ, trong đó sử dụng SXSP 600kg, số còn lại sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất

Tài liệu bổ sung:

1. Tiền lương phải thanh toán cho CBCNV trực tiếp sản xuất SP là 8.000.000đ, quản lý phân xưởng 1.000.000đ, bộ phận bán hàng 4.000.000đ, bộ phận QLDN là 2.000.000đ

3. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng SX: 20.500.000đ, bộ phận bán hàng 440.000đ, bộ phận QLDN : 320.000đ

4. Trong tháng nhập kho 1.000TP. Chi phí SX DDCK là 1.200.000đ. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng PP đánh giá SPDD theo NVLC. Xuất kho theo PP bình quân gia quyền

5. Bộ phận bán hàng báo hỏng một CCDC thuộc loại phân bổ 6 lần, trị giá xuất kho ban đầu là 6.000.000đ, phế liệu hồi bán thu bằng tiền mặt là 200.000đ

6. Chi khác bằng tiền mặt là 90.000đ ở bộ phận quản lý phân xưởng, bộ phận bán hàng 600.000đ, bộ phận QLDN là 500.000đ

7. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ

8. Xuất kho đi tiêu thụ 800 SP, đơn giá 50.000đ/SP, TGTGT 10%, khách hàng thanh toán 50% bằng TGNH, 50% bằng tiền mặt

I. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

c. Đơn giá NVLC nhập kho = (5.700.000 + 300.000)/3.000 = 2.000đ/kg

3 Đơn giá NLC xuất kho = ((2.000*2.000 + 2.000*3.000)/(2.000+3.000) = 2.000đ/kg Đơn giá NVL phụ xuất kho = ((1.000*1.000 + 1.000*1.000)/(1.000 + 1.000)) = 1.000đ/kg Nợ TK 621 : 3.000*2.000 = 6.000.000 Nợ TK 621 : 600*1.000 = 600.000 Nợ TK 627 : 100*1.000 = 100.000 Có TK 1521 : 6.000.000 Có TK 1522 : 700.000

Tổng giá thành SP nhập kho = 1.200.000+37.910.000 – 1.200.000 = 37.910.000

8. Nợ TK 111 : 200.000 Nợ TK 641 : 800.000 Có TK 142 : 1.000.000

10. Nợ TK 111 : 50.000.000 Có TK 112 : 50.000.000

11. Giá TPBB xuất kho =( 38.000*200+ 37.910*1.000)/1.200 = 37.925 Phản ánh giá vốn hàng bán phát sinh khi bán hàng Nợ TK 632 : 37.925*800 = 30.340.000 Có TK 155: 30.340.000 Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ Nợ TK 111: 22.000.000 Nợ TK 112: 22.000.000 Có TK 511 : 800*50.000 = 40.000.000 Có TK 3331 : 4.000.000

12. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ

Kết chuyển GVHB phát sinh trong kỳ Nợ TK 911 : 30.340.000 Có TK 632 : 30.340.000

Kết chuyển DTT Nợ TK 511 : 40.000.000 Có TK 911 : 40.000.000

Kết chuyển CP phát sinh trong kỳ Nợ TK 911 : 9.800.000 Có TK 641 : 4.000.000 + 760.000 + 440.000 + 800.000 + 600.000 = 6.600.000Có TK 642 : 2.000.000 + 380.000 + 320.000 + 500.000 = 3.200.000

KQKD = 40.000.000 – (30.340.000 + 6.600.000+3.200.000) = 140.000 Nợ TK 421 : 140.000 Có TK 911 : 140.000

Số dư đầu kỳ của TK 154 : 10.000.000đ

Trong kỳ, tại DN, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá chưa có thuế là 300.000.000, TGTGT 10%, CP vận chuyển NVL về nhập kho chưa thuế là 500.000đ, đã trả bằng tiền mặt, khoản giảm giá được hưởng 2% trên giá mua chưa thuế

2. Xuất kho NVL sử dụng cho các bộ phận trực tiếp sản xuất là 150.000.000đ, bộ phận phục vụ sản xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.000.000đ

3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000.000đ

5. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần sử dụng ở các bộ phận sản xuất là 1.700.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ

6. Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước phát sinh ở các bộ phận sản xuất là 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000đ, bộ phận bán hàng là 2.000.000đ

7. Trong kỳ, bộ phận SX đã hoàn thành và nhập kho 10.000SP A. Giá trị SPDD cuối kỳ là 2.400.000đ, DN đánh giá SPDD theo chi phí NVLC

8. Xuất kho 800 SP đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán là 50.000đ/sp, TGTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán

9. Nhận được giấy báo có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8

10. Xuất kho 100 sp gửi đi bán, giá bán bao gồm 10 %TGTGT là 61.500đ

– Khoản giảm giá hàng mua được hưởng Nợ TK 331 : 300.000.000*2% = 6.000.000 Có TK 152 : 6.000.000

4.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Nợ TK 622 : 80.000.000*19% = 15.200.000 Nợ TK 627 : 10.000.000*19% = 1.900.000 Nợ TK 641 : 20.000.000*19% = 3.800.000 Nợ TK 642 :30.000.000*19% = 5.700.000 Nợ TK 334 : 140.000.000*6% = 8.400.000 Có TK 338 : 35.000.000

8a. Nợ TK 632 : 800*391.400 = 313.120.000 Có TK 155 : 313.120.000

b. Nợ TK 131 ; 44.000.000 Có TK 511 : 800*50.000 = 40.000.000 Có TK 3331 ; 4.000.000

9.Nợ TK 112 : 44.000.000 Có TK 131 : 44.000.000

10. Nợ TK 157 : 100*291.400 = 291.400.000 Có TK 155 : 291.40

3 Dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết Các dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm theo đáp án Mời bạn đọc tải về mẫu Tờ khai lệ phí môn bài năm 2021 Bài học thành công từ chiến lược nhân sự của TH True milk Tổng hợp các bài tri ân khách hàng của doanh nghiệp