Top 11 # Bài Tập Tính Thuế Giá Trị Gia Tăng Có Lời Giải Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bài Tập Thuế Giá Trị Gia Tăng Có Lời Giải

Published on

1. Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải* TỔNG HỢP 14 BÀI TẬP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

2. Bài 1 : công ty A bán một lô hàng X cho công ty B với giá bán đã có thuế GTGT của cả lô hàng là 22 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?Bài làmGiá trị tính thuế giao tăng của lô hàng : Giá tính thuế giá trị gia tăng cho lô hàng là 20.000.000 (đ)

3. Bài 2: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phúxuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cáivới số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khaitrương cửa hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tínhthuế của lô hàng này là bao nhiêu?Giải: Giá tính thuế của một nồi cơm điện: 800.000 – (800.000 x 0.05) = 760.000 đ. Giá tính thuế của lô hàng 5.000 cái: 760.000 x 5.000 = 3.800 tr.đ.Vậy giá tính thuế của cả lô hàng này là 3.800.000.000 đồng.

4. Bài 3: DN thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau :DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ : Giá mua chưa thuế SP A : 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Với thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 %Giá bán chưa thuế SP A : 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp. Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng. Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng

5. SP` Giá mua Thuế GTGT đầu Tổng Giá bán Thuế GTGT đầu Tổng Thuế chưa thuế vào giá mua chưa ra giá bán phải GTGT Thuế Thuế phải thuế Thuế Thuế nộp suất khấu thanh GTGT suất nộp trừ toánX 1 2 3=1*2 4=1+3 5 6 7=5*6 8=5+7 9=7-3A 9 000 0,05 450 9 450 15 000 0,1 1 500 16 500 1 050B 15 000 0,1 1500 16 500 20 000 0,1 2 000 22 000 500C 20 000 0,05 1000 21 000 30 000 0,1 3 000 33 000 2000D 25 000 0 0 25 000 35 000 0,1 3 500 38 500 3 500

6. * Bài 5* Trong tháng 12/2009 tại một DN SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau: I – Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng 1. Để sử dụng cho việc SX sp A: a. Mua từ cty X 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 70.000đ/kg b. Mua từ cty Y căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000đ c. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng trị giá hàng hóa, dich vụ mua vào là 500.000.000đ 2. Để sử đụnh cho việc SX sp B: a. Mua từ cty M: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu b. Mua từ cty N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu c. Tập hợp các hóa đơm bán hàng trong tháng: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào là 350 triệu 3. Để sử dụng chung cho SX 2 sp A và B thì tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu

7. II – Tiêu thụ sp trong tháng1. Sp A (giá bán chưa thuế GTGT)a. Bán cho cty thương mại An Khánh 120.000 sp với giá130.000đ/spb. Trực tiếp XK 24.000 sp với giá FOB là 135.000đ/spc. Bán cho DN chế xuất 5.000 sp với giá là 120.000đ/sp2. Sp B (giá bán đã có thuế GTGT)a. Bán quá các đại lý bán lẻ số lượng 60.000 sp với giá132.000đ/spb. Bán cho cty XNK X 5.000 sp với giá 150.000đ/spc. Trực tiếp XK 35.000 sp với giá FOB là 150.000đ/spYêu cầu: tính thuế GTGT mà DN phải nộp trong tháng biếtthuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra là10%?

12. Bài 6.Tại công ty X trong tháng 1 năm 2009 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:I – Mua hàng.1. Nhập khẩu dây chuyền sản xuất theo giá FOB tính theo tiền VN là 7.000.000 đ, chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế chiếm 5% tên giá CIF, thuế suất thuế NK là 1%. Hệ thống được miễn nộp thuế GTGT.2. NK rượu trên 40 độ làm nguyên liệu, số lượng NK là 10.000 lít theo giá CIF 40.000 đ/lít, thuế suất của thuế NK là 65%.3. Mua hương liệu trong nước để phuc vụ cho sx với tổng trị giá mua là 4.500 triệu, thuế GTGT là 450 triệu.II- Sản xuất:Từ những NVL nói trên cùng với những nguyên liệu tồn kho khác công ty đã sx ra 150.000 chai rượu 25 độ.

13. III- Tiêu thụ:1. Xuất ra nước ngoài 70.000 chai rượu theo điều kiện CIF là 305.000 đ/chai.Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000 đ/chai.2. Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 80.000 đ/chai với đơn giá bán chưa thuế GTGT là 340.000 đ/chai.IV-1. Thuế suất của thuế GTGT là 10%.2. Thuế suất của thuế XK các mặt hàng là 2%.3. Thuế suất thuế TTDB của rượu trên 40 độ là 65%, rượu 25 độ là 30%.4. Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF. Yêu cầu:1. Thuế NK, thuế TTDB, thuế GTGT của hàng NK công ty X phải nộp.2. Thuế XK phải nộp, thuế TTDB, thuế NK của công ty được hoàn lại nếu có.3. Tính thuế GTGT phải nộp cuối kỳ.

14. Bài làm:I-Mua hàng:1). Giá tính thuế của dây chuyền sx NK : = 7.368.421 (đồng) 700 .000 0,95CIF = Thuế NK phải nộp :NKp = 7.368.421 x 1% =73.684,21 (đồng)2) Thuế NK 10.000 lít rượuNKp = 10.000 x 40.000 x 65% = 260.000.000 (đồng) Thuế TTDB phải nộp ở khâu NK là:TTDBp = (10.000 x 40.000 + 260.000.000) x 65% = 429.000.000 (đông). Thuế GTGT phải nộp ở khâu NK là:GTGTp = (10.000×40.000+260.000.000+429.000.000) x 10% = 108.900.000 (đồng)3) Thuế GTGT đầu vào của hương liệu: 450.000.000 (đồng)

15. II- Tiêu thụ:1)Thuế XK của 70.000 chai rượu:XKp = 70.000 x (305.000-5.000) x 2% = 420.000.000 (đồng)TTDBr = 0GTGTr = 0 Thuế TTDB đầu vào của nguyên liệu được hoàn:429.000000/150.000 x 70.000 = 200.200.000 (đồng) Thuế GTGT đầu vào của nguyên liệu sx 70.000 sản phẩm: � 70.000 = 260.820.000 (đồng)450.000.000+108.900.000 150.0002) Thuế TTDB đầu vào của 80.000 sản phẩm bán cho công ty thương nghiệp :TTDBv = 429.000.000/150.000 x 80.0000 = 228.800.000 (đồng)

16. Thuế TTDB đầu ra của 80.000 sản phẩm :TTDBr = 80.000� �0,3 = 6.276.923.077 (đồng) 340.000 1+0,3→Thuế TTDB phải nộp cho 80.000 sp:TTDBp = 6.276.923.077 – 288.800.000 = 6.048.123.077 (đồng) Thuế GTGT đầu ra của 80.000 sp:GTGTr = 80.000 x 340.000 x 10% = 2.720.000.000 (đồng) Thuế GTGT đầu vào của 80.000 sp : �80.000 = 298.080.000 (đồng) 450.000.000+108.900.000 150.000GTGTv =→Thuế GTGT phải nộp của 80.000 sp:GTGTp = 2.720.000.000-298.080.000= 2.421.920.000 (đồng)

17. Kết luận:1)Tổng thuế NK=73.684,21 + 260.000.000 = 260.073.684,21 (đông) Thuế TTDB phải nộp của hàng nhập khẩu:429.000.000 (đồng) Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:108.900.000 (đồng)2)Thuế XK phải nộp:420.000.000 (đồng) Thuế TTDB được hoàn:200.200.000 (đồng)3)Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ : 2.421.920.000-260.820.000=2.161.100.000(đồng)

18. Bài 7 : Công ty du lịch Sài Gòn trong tháng 8/2008 có các NV kinh tế phátsinh như sau :1.Thực hiện hợp đồng với công ty H đưa 50 nhân viên của công ty Hđi tham quan từ TP HCM đi HN và về lại TP HCM trong 5 ngày vớigiá trọn gói 6.050.000 d/ người2.Thực hiện hợp đồng với công ty du lịch Singapo theo hình thức trọngói đưa đoàn khách Singapo đến VN và lại về Singapo trong vòng 7ngày với tổng giá thanh toán quy ra đồng VN là 530tr.đ. Công ty dulịch Sài Gòn phải lo toàn bộ vé máy bay ăn ở thăm quan. Riêng vémáy bay từ singapo về Việt Nam và ngược lại hết 200tr.đ3.Thực hiện hợp đồng đưa 30 nhân viên cty H tham quan từ VN sangHK và về lại VN trong vòng 6 ngày với giá trọn gói 15 tr.đ/khách.Cty đã ký với cty du lịch HK với giá 12.800.000đ/khách.cty du lịchhông kong lo toàn bộ vé máy bay,ăn ở…

19. Yêu cầu : xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng của cty du lịch Sài Gòn. Biết rằng cty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT các dịch vụ là 10%. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 20tr.đBài làm Giá trọn gói1. Giá tính thuế = 1 + thuế suất thuế GTGT 6.050.000 = = 5.500.000 1+ 10%Số thuế GTGT công ty du lịch sài gòn phải nộp : 50×5.500.000×10% = 27,5 (tr.đ)2. Thuế GTGT công ty phải nộp khi đưa đoàn khách tham quan 530 – 200 x 10% = 30 ( tr.đ) 1+10%

20. 3. Giá tính thuế khi công ty đưa 30 nhân viên đi tham quan : 15.000.000 – 12.800.000 = 2.000.000 (đ) 1 + 10 % Thuế GTGT đầu ra là : 30x2x10% = 6 (tr.đ) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 20 ( tr.đ) Tổng thuế GTGT công ty phải nộp : 27,5 + 30 +6 -20 = 43,5 (tr.đ)

21. Bài 8:Trong kỳ tính thuế, công ty Imexco VN có các tài liệu sau:*Xuất khẩu 15.000 sp X, giá FOB của 1 đơn vị sản phẩm là 5 USD. ThuếGTGT đầu vào của số sp trên tập hợp từ các hóa đơn mua vào là 24 tr.đ*Nhận ủy thác XNK 1 lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa sx đượcdùng làm TSCĐ cho dự án đầu tư cảu DN bị tính theo giá CIF là 20 triệuUSD, toàn bộ lô hàng này được miễn thuế NK. Hoa hồng ủy thác là 5% tínhtrên giá CIF*NK 500 sp Y, trị giá lô hàng trên hợp đồng ngoại thương và các hóa đơnchứng từ là 10.00 USD. Trong tháng cty đã tiêu thụ hết số hàng này vớidoanh thu chưa thuế là 180 tr.đ

22. Yêu cầu:1. Xác định xem đơn vị trên phải nộp những loại thuế gì cho cơ quan nào,với số lượng bao nhiêu?Biết: Thuế suất thuế XK sp X là 6% Thuế suất thuế NK sp Y là 50% Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng ủy thác là 10% Tỷ giá 1USD = 19.000 đ2. Giả sửa trong quá trình bốc xếp ở khu vực Hải quan cửa khẩu, số hàng Ynói trên bị va đập và hư hỏng. Giá trị thiệt hại là 3000 USD, đã đượcVinacontrol giám định và xác nhận, cơ quan thuế chấp nhận, cho giảm thuếvà đơn vị vẫn bán được toàn bộ lô hàng với doanh thu như cũ. Hãy tính lạisố thuế cty phải nộp?

23. Bài làm1.* Thuế XK phải nộp cho 15.000 spX là:(15.000 x 5 x 19.000) x 0,06 = 85,5 tr.đThuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho số sp X là 24 tr.đ* Thuế GTGT tính cho hoa hồng ủy thác :(20.000.000 x 0,05 x 19.000) x 0,1 = 1.900 tr.đ Thuế GTGT đầu vào phải nộp cho lô hàng XNK: (20.000.000 x 19.000) x 0,1 = 38.000 tr.đ

24. * Thuế NK của 500 sp Y là: (10.000 x 19.000) x 0,5 = 95 tr.đ Thuế GTGT của 500 sp Y nhập khẩu: (10.000 x 19.000 + 95.000.000) x 0,1 = 28,5 tr.đ Thuế GTGT đầu ra của 500 sp Y: 180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đVậy thuế XK phải nộp: 85,5 tr.đThuế NK phải nộp: 95 tr.đThuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 28,5 + 18) – 24 = 39.922,5 tr.đ

25. chúng tôi số hàng Y bị hư hỏng có giá trị thiệt hại 3000 USD nên:Thuế NK tính cho lô hàng Y: [(10.000 – 3000) x 19.000] x 0,5 = 66,5 tr.đThuế GTGT của lô hàng Y nhập khẩu: [(10.000 – 3000) x 19.000 + 66.500.000] x 0,1 = 19,95 tr.đThuế GTGT đầu ra của lô hàng Y: 180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đVậy Thuế NK phải nộp: 66,5 tr.đThuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 19,95 + 18) – 24 = 30.913,95 tr.đ

26. Bài 9 : Một doanh nghiệp nhà nước kinh doanh XNK có tình hình kinhdoanh trong kì tính thuế như sau : -Mua 200 tấn gạo 5% tấm của công ty thương mại dể xuất khẩu với giá3 tr/tấn. Đơn vị đã xuất khẩu đuợc 150 tấn với giá xuất bán tại kho là3,5tr/tấn . chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng xuất là 400.000 đ/ tấn .Đồng thời số gạo còn lại đơn vị dùng để đổi 100 bộ linh kiện xe máyDream II dạng CKD1 từ quốc gia M với giá CÌ là 900 USD/bộ . -NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 90.000 BTU ,giá FOB tại cảng N là 400 USD / chiếc , mua bảo hiểm tại công ty bảohiểm Bảo Minh với số tiền là 1100USD cho toàn bộ lô hàng , tiền cướcvận tải hàng từ nước N về Sài Gòn là 1000 USD . Đơn vị đã bán được200 chiếc với giá 15 triệu đ / chiếc. -Nhận uỷ thác XNK cho công ty A 2 xe vận tải chuyên dụng theo hìnhthức đi thuê và 2000 chai rượu Vodka . Giá CIF của rượu là 30 USD /chai và của xe là 125.000 USD / chiếc .Hợp đồng thuê công ty A đã kívới nước ngoài trong 1 năm với giá 5.500 USD . Toàn bộ hoa hồng uỷthác DN nhận được là 21 tr .

28. Giá bán là giá chưa có thuế GTGT , đơn vị chấp hành tốt chế độ kế toánhoá đơn chứng từ . Tỷ giá 1USD= 19.000 VND2.Lập tờ khai hàng hoá XK đối với lô hàng gạo nói trên .

29. Bài làm :-Mua 200 tấn gạo : Trị giá mua vào : 200 x 3 = 600 triệu Thuế GTGT đầu vào : 600 x 5% = 30 triệu-Xuất khẩu 150 tấn gạo : Thuế XK = 0 Thuế GTGT được khấu trừ : 150 / 200 x 30 = 22,5 triệu-Dùng số gạo còn lại đổi 100 bộ linh kiên xe máy : Thuế XK gạo = 0 Thuế GTGT được khấu trừ : 50/200 x 30 = 7,5 triệu Trị giá linh kiện NK = 100 x 910 x19000 = 1729 triệu Thuế NK linh kiện = 1729 x 150% = 2593,5 triệu Thuế GTGT khâu nk = (1729 + 2593,5) x 10% = 432,25 triệu

30. -NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà :Giá CIF 1 chiếc điều hoà : 1100 + 1000 400 + = 404,2USD 500Trị giá 500 chiếc điều hoà NK : 500 x 404,2 x 19000 =3839,9 triệuThuế NK điều hoà : 3839,9 x 60% = 2303,94 triệuThuế TTĐB khâu NK : (3839,9 + 2303,94 ) x 15% = 921,576 triệuThuế GTGT khâu NK : ( 3839,9 + 2303,94 + 921,576 ) x 10% = 706,5416 triệu-Đơn vị đã bán 200 chiếc :Thuế GTGT đầu ra tiêu thụ : 200×15 x 10% = 300 triệuThuế TTĐB đầu ra : 15 200 x x 0,15 = 391,3tr 1 + 0,15

31. -Nhận uỷ thác XNK :+ Thuê 2 chiếc xe : Thuế GTGT khâu NK : 5500 x 19000 x10% = 10,45 triệu + NK 2000 chai rượu Vodka: Trị giá 2000 chai rượu NK : 2000 x 30 x 19000 = 1140 triệu Thuế NK 2000 chai rượu : 1140 x 150% =1710 triệu Thuế TTĐB của rượu khâu NK : ( 1140 + 1710 ) x 75% = 2137,5 triệu Thuế GTGT khâu NK : (1140 + 1710 + 2137,5 ) x 10% = 498,75 triệu+ Hoa hồng được hưởng : Thuế GTGT đầu ra = 21 x 10 % = 2,1 triệu

32. Vậy : Thuế NK điều hoà = 2303,94 triệu Thuế NK rượu = 1710 triệu Thuế GTGT khâu NK = 432,25 + 706,5416 +10,45 +498,75 = 1647,9916 triệu Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vàoTrong đó : Thuế GTGT đầu ra = 300 + 2,1 = 302,1 triệu Thuế GTGT đầu vào = 22,5 +7,5 +3 = 33 triệu Thuế GTGT phải nộp = 302,1 – 33 = 269,1 triệu Thuế TT ĐB kh âu NK = 921,576 +2137,5 = 3059,076 tri ệu Thuế TT ĐB đ ầu ra = 391,3 tri ệu

33. Bài 10: Một doanh nghiệp sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳtính thuế có tài liệu sau:1.Nhập kho số sản phẩm hoàn thành: 6000 sp A và 8000 sp B2.Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 4000 sp A va 7000 sp B, trongđó: – Bán cho công ty thương mại 3000 sp A và 6000 sp B với giá bán trênhóa đơn là 20.000đ/ sp A và 45.000đ/sp B. – Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị là 1000 sp A và 1500 spB. Đến cuối kỳ cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 sp A và 1200 sp Bvới giá 21.000đ/sp A và 42.500đ/sp B.

36. Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 3000 x20.000x 0,1 = 6 (triệu) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 3000sp A: 2,5 × 0,8 × 3000 = 1,2tr 5000Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào = 6 – 1,2 = 4,8 ( triệu) Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ: 45.000 6000 × × 0,65 = 106,363tr 1 + 0,65 Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 6000sp B tiêu thụ 6000 x45.000 x0,1 = 27 ( triệu)

37. 3. Tiêu thụ qua đại lý bán hàng của đơn vị Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 21.000 800 × × 0,75 = 7,2tr 1 + 0,75 Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất800 sp A : 17,742 × 0,8 × 800 = 2,271tr 5000 Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ 7,2 – 2,271 = 4,929 ( triệu) Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 800×20.000×0,1=1,68tr Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất800 sp A: 2,5 × 0,8 × 800 = 0,32tr 5000Thuế GTGT phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào = 1,68 – 0,32 = 1,36 (triệu)

40. Bài 11:Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong quý I có tình hình sản xuất nhưsau:1. Tài liệu xí nghiệp kê khai: – Trong quý đơn vị tiến hành gia công cho đơn vị A 2.000cây thuốc lá, đơn giá gia công ( cả thuế TTĐB ) là 29.000 đ/cây.Đơn vị A nhận đủ hang. – Cơ sở tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi, giá bán 35.000đ/kg. – Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá, giá bán ghitrên hóa đơn là 50.500đ/cây, cơ sở đã nhận đủ tiền. – Trong quý cơ sở sản xuất bán cho cửa hang thương nghiệp200 cây thuốc lá, đã nhận đủ tiền.2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế: – Số thuốc lá sợi tồn kho đầu quý là 200 kg, số thuốc lá sợisx trong quý là 2.000kg, cuối quý còn tồn kho 50 kg. – Số thuốc lá sợi bán ra ngoài và số thuốc lá bao bán cho cửahang thương nghiệp là chính xác.

41. Yêu cầu:1. Giả sử DN không cung cấp thêm được thông tin gì khác, hãy xácđịnh số thuế DN phải nộp trong quý biết: – Đầu và cuối quý không tồn kho thuốc lá bao, định mức tiêuhao nguyên liệu là 0,025kg thuốc lá sợi cho 1 bao thuốc lá. -Thuế suất thuế TTĐB với thuốc lá là 45%, thuế suất thuếGTGT đối với toàn bộ mặt hang nói trên là 10%, số thuốc lá sản xuất,bán ra và gia công là cùng loại. – Số thuế GTGT tập hợp được trên hóa đơn của hang hóa vậttư mua vào trang thiết bị là 15.000.000đ. – Trong kỳ DN không có hoạt động xuất khẩu sản phẩm.2. Giả sử trong kỳ DN trực tiếp XK 200 cây thuốc lá hoặc bán chođơn vị kinh doanh XK theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá, mọiđiều kiện khác không thay đổi. Hãy xác định lại số thuế GTGT, thuếTTĐB mà DN phải nộp trong mỗi trường hợp trên.

42. Bài làm1.Xác định thuế phải nộp:* Cơ sở gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá. Thuế TTĐB tính cho 2.000 cây thuốc lá gia công: 2.000 * [ 29.000 : ( 1 + 45% ) ] * 45% = 18.000.000 (đ) Thuế GTGT tính cho 2.000 cây thuốc lá: ( 2.000 * 29.000 ) * 10% = 5.800.000 (đ)* Cơ sở trên tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi Thuế TTĐB tính cho 700 kg thuốc lá sợi: 700 * [ 35.000 : ( 1 + 45% ) ] * 45% = 7.603.448,276 (đ) Thuế GTGT tính cho 700 kg thuốc lá sợi: ( 700 * 35.000 ) * 10% = 2.450.000 (đ)

43. * Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá: Thuế TTĐB tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra: 5.600 * [ 50.500 : ( 1 + 45% ) ] * 45% = 87.765.517,24 (đ) Thuế GTGT tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra: ( 5.600 * 50.500 ) * 10% = 127.260.000 (đ)* Cơ sở xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá. Thuế TTĐB tính cho 200 cây thuốc lá: 200 * [ 50.500 : ( 1 + 45% ) ] * 45% = 3.134.482,759 (đ) Thuế GTGT tính cho 200 cây thuốc lá: ( 200 * 50.500 ) * 10% = 1.010.000 (đ)

44. Vậy: Tổng thuế TTĐB mà DN phải nộp là:18.000.000 + 7.603.448,276 + 87.765.517,24 + 3.134.482,76 = 116.503.448,3 (đ). Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là:( 5.800.000 + 2.450.000 + 28.280.000 + 1.010.000 ) – 15.000.000 = 22.540.000 (đ)2. Giả sử trong kỳ có xuất khẩu: Giả sử DN trực tiếp xuất khẩu được 200 cây thuốc lá:trường hợp này cả thuế TTĐB và thuế GTGT đều bằng 0. DN bán cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu theo hợp đồngkinh tế 200 cây thuốc lá: các loại thuế được tính trong trường hợpnày như sau:

45. Thuế TTĐB đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá : 200 * [ 50.500 : ( 1+ 45% ) ] * 45% = 3.134.482,75 (đ) Thuế GTGT đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá: 200 * 50.500 * 10% = 1.010.000 (đ)Vậy, xác định lại tổng thuế phải nộp như sau: Tổng thuế TTĐB mà DN phải nộp là: 116.503.448,3 + 3.134.482,75 = 119.637.931,1 (đ) Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là: 22.540.000 + 1.010.000 = 23.550.000 (đ)

46. Bài 12:Công ty thực phẩm X có số liệu trong tháng 3 năm N như sau:- Ủy thác NK4500kg Socola các loại, giá FOB tại cửa khẩu xuất là6,75 USD/1kg. Chi phí bảo hiểm và vận chuyển cho cả lô hàng khivề đến Việt Nam là 6 750USSD. Trong tháng công ty đã tiêu thụđược 3 000 kg với giá là 375 000 đ/kg.- Sản xuất và XK được 1 500 két bia lon với giá xuất bán tại xưởngcủa nhà máy là 148 500đ/két bia. Tổng chi phí vận chuyển đến cảngxuất là 18 tr.- NK 1800 lít rượu vang 11,50 về để đóng chai bán. Giá nhập khẩu là5,25 USD. Công ty đã dùng toàn bộ số rượu trên để đóng được 3 600cha. Trong tháng công ty đã tiêu thụ được 2 952chai với giá 262 500đồng/chai.

47. – Làm đại lý độc quyền bán sữa cho một công ty nước ngoài theođúng giá quy định. Trong tháng công ty đã bán được số hàng trị giá300 tr. Hoa hồng đại lý là 7,5% doanh số bán chưa thuế. Chứng từnộp thuế GTGT khâu NK ghi số thuế GTGT đã nộp là 18 triệu đồng.- Trong tháng,công ty cũng đã NK 1 dây chuyền sx Socola (khôngthuộc diện được miễn giảm thuế NK) từ công ty Itochu Nhật Bảntheo hình thức tạm nhập tái xuất để gia công sp cho phía NB isgiasFOB tại cửa khẩu xuất là 3 triệu USD, chi phí vận chuyển từ NB đếncáng Hải Phòng là 1 800 USD, chi phí bảo hiểm quốc tế cho lô hànglà 6 000 USD.

48. Yêu cầu:1) Xác định số thuế mà công ty phải nộp trong tháng biết rằngThuế suất thuế NK mặt hàng Socola là 75%; rượu vang là 150%; sữa là 15%;máy móc thiết bị là 0,5%Thuế suất thuế XK bia là 0%Thuế suất thuế GTGT đối với các loại hàng hóa bán ra,hoa hồng đại lý là 10%Thuế suất thuế TTĐB đối với bia là 75%, rượu là 20%Tỷ giá: 1USD = 19 000 đHàng hóa NK không được miễn giảm thuế NK và không thuộc diện áp dụng giá tính thuế theo GATTThuế GTGT đầu vào cho hoạt động sx bia và các hóa đơn mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng là 18 525 000đ

49. 2) Sử dụng dây chuyền sx Socola đã được công ty NK về từ trước đây, nay hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất nhưng công ty được phía NK nhượng lại theo giá trị còn lại,công ty đã bán thanh lý trong kỳ tính thuế này với giá là 18 tỷ đồng.Hãy tính lại số thuế mà công ty phải nộp. Biết rằng giá trị sử dụng còn lại của tài sản này tại thời điểm thanh lý đã được xác định còn 82,5%3) Nếu dây chuyền sx trên đượcNK theo hình thức tạm nhập tái xuất về phục vụ cho việc sxsp của công ty nay đem bán thanh lý cho một doanh nghiệp trong nước thì nghĩa vụ thuế của công ty có thay đổi không?

50. Bài giải:Thuế GTGT đầu ra cho 3000kg socola tiêu thụ trong nướcVAT = 3000 x 375 000 x 0,1 =112 500 000 đồngThuế XK tính cho 1500 két bia lon = 0Thuế NK tính cho 1800 lit rượu vangTNK = 1800 x 5,25 x 19000 x 1,5 = 269 325 000 đồngThuế TTĐB tính cho 1800 lit rượu vang NKTTTĐB = (1800 x 5,25 x 19000 + 269 325 000) x 0,2 = 89 775 000 đồngThuế TTĐB tính cho 2925 chai đã tiêu thụTTTĐB = 2925 x 262 500/(1 + 0,2) x 0,2 = 127 968 750 đồngThuế TTĐB được khấu trừ cho 1800 lít rượu dùng sx ra 2925 chai rượuTTTĐB = 89 775 000/3 600 x 2925 = 72 942 187,5 đồng

51. Thuế GTGT tính cho 1800 lít rượu NK VAT = (1800 x 5,25 x 19000 + 269 325 000 + 89 775 000)x 0,1 = 53 865 000 đồng Thuê GTGT tính cho 2925 chai tiêu thụ VAT = 2925 x 262 500 x 0,1 = 76 781 250 đồng Thuế GTGT được khấu trừ cho NL SX ra 2 925 chai VAT = (53 865 000/3 600) x 2 925 = 43 765 312,5 đồng Thuế GTGT khâu NK đã nộp 18 000 000 đồng Thuế GTGT nộp cho khâu tiêu thụ hàng: VAT =3 00 000 000 x 0,1 = 30 000 000 đồng Thuế NK tính cho một dây chuyền sx TNK = (3 000 00 + 1800 + 6 000) x 19 000 x 0,005 = 285 741 000 đồng

52. Thuế NK tính trên 82,5% giá trị sử dụng T-NK- = (3 000 00 + 1800 + 6 000) x 19 000 x 0,825 x 0,005 = 235 736 325 đồng Thuế NK được hoàn lại 285 741 000 – 235 736 325 = 50 004 675 đồng Thuế GTGTcho 18 tỷ đồng từ việc bán dây chuyền sx VAT = 18 000 000 000 x 0,1 = 1 800 000 000 đồng 3) Nếu dây chuyền sx được nhập khẩu theo hình thức tạm nhậptái xuất về phục vụ cho việc sxsp của công ty nay đem bán thanh lýcho 1 dn trong nước thì nghĩa vụ nộp thuế của công ty không thayđổi

53. Bài 13:Một cửa hàng kinh doanh thương mại trong tháng tính thuế có tình hình như sau:1.Giá trị hàng tồn kho đầu tháng:- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 7500000đ- Rượu các loại: 12000000đ- Đồ chơi trẻ em: 900000đ- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 1500000đ2.Giá trị hàng nhập khẩu vào trong tháng:- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 37500000- Rượu các loại: 75000000đ- Đồ chơi trẻ em: 3750000đ- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 7500000đ3.Giá trị hàng tồn kho cuối tháng:- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 5250000đ- Rượu các loại: 9000000đ- Đồ chơi trẻ em: 450000- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 2250000đ(Số liệu trên được hạch toán theo giá mua vào trên hóa đơn mua hàng)

54. 4.Doanh số bán hàng trong tháng:- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp:47250000đ- Rượu các loại: 86250000đ- Đồ chơi trẻ em: 4500000đ- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 9000000đYêu cầu: tính thuế GTGT cửa hàng phải nộp. Biết rằng cửa hàng nộp thuế theo phươngpháp trực tiếp trên GTGT. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng như sau:- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp:10%- Rượu các loại: 5%- Đồ chơi trẻ em: 10%-Dụng cụ và đồ dùng học tập: 5%*Lập tờ khai thuế GTGT của cửa hàng*Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số bán hàng của từng loại hàng hóa.Hãy tính lại số thuế GTGT cửa hàng phải nộp.*Giả sử cửa hàng kê khai doanh số bán rượu không đúng số thực bán, cán bộ thuế pháthiện điều chỉnh lại doanh số. Cửa hàng sẽ phải nộp thuế trên doanh số nào và trình tựxác định số thuế phải nộp.

55. Bài làm:Tính thuế GTGT phải nộp:Thuế GTGT phải nộp = (Giá TT của HH&DV bán ra – Giá TT của HH&DV mua vàotương ứng) * thuế suất.Giá TT của HH&DV mua vào tương ứng = Giá trị HH& DV tồn đầu kỳ + Giá trịHH&DV mua vào trong kỳ – Giá trị HH&DV tồn cuối kỳ-Đối với nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm:Thuế GTGT tính cho nước ngọt, bánh keo và thực phẩm:―Đối với rượu các loại:Thuế GTGT tính cho rượu các loại:

56. ―Đối với đồ chơi trẻ em:Thuế GTGT tính cho đồ chơi trẻ em:-Đối với dụng cụ và đồ dùng học tập:Thuế GTGT tính cho dụng cụ và đồ dùng học tập:Tổng thuế GTGT cửa hàng phải nộp là:

57. 2.Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số bán:Thuế GTGT phải nộp cho hàng có thuế suất 10% :Thuế GTGT phải nộp cho hàng có thuế suất 5%:Vậy: Thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa có thuế suất 10% là: 1575000đ Thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa có thuế suất 5% là: 127500đChia sẻ kinh nghiệm làm kế toán:http://ketoancanbiet.blogspot.com/

58. Bài 14 : Một tổ hợp tác sxsp A trong tháng có tình hình sau : Tồn kho đầu tháng Nguyên liệu Y: 1,8 tấn, giá nhập kho 1 575 000 đ/tấn Nguyên liệu Z: 2,25 tấn, giá nhập kho 3 000 000 đ/tấn Mua vào trong tháng : Nguyên liệu Y: 18 tấn, giá mua chưa có thuế GTGT là 1 500 000 đ/tấn thuế GTGT là 150.000 đ/tấn Nguyên liệu Z 5 tấn, giá mua 2 970 000 đ/tấn, giá đã có thuế GTGT Sản xuất trong tháng : Từ 2 nguyên liệu Y và Z, DN sản xuất spA. Định mức sx 1 sp A hết 4,5 kgnguyên liệu Y và 3 kg nguyên liệu Z. Số sp A sx là 4 400 sp Các chi phí mua ngoài khác để sxsp A là 5 250 000 đ Tiêu thụ trong tháng :- Trong tháng DN đã tiêu thụ hết số sp A với giá thanh toán là 18 750 đ/spbán toàn bộ nguyên liệu Z còn lại cho 1 cơ sở khác với giá thanh toán là 3 630000 đ/tấn

59. Yêu cầu : + Xác định số thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng lien quan đến tình hình trên Biết rằng : – Tổ hợp tác nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp trên giá trị gia tăng – thuế suất thuế GTGT của sp A và nguyên liệu Z là 10% + Giả sử trong tháng đơn vị không tiêu thụ hết số sp A còn tồn kho là 1 200 sp. Hãy xác định lại số thuế GTGT đơn vị phải nộp . Bài giải:1, Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp : Ta có số lượng NVL để sx ra 4 400 sp A trong tháng là = định mức sx 1 spA x số spA sx + Lượng nguyên liệu Y là : 4,5 x 4 400 = 19 800 kg = 19.8 tấn + Lượng nguyên liệu Z là : 3 x 4 400 = 13 200 kg = 13,2 tấn Như vậy số NLZ đế sxsp A là từ 2,25 tấn tồn đầu tháng và 13,2-2,25=10,95 tấn muavào trong tháng Giá trị hàng hóa mua vào tương ứng để sx sp A là= Giá trị của 19,8t ngliệu Y + giá trị của 13,2 t ngliệu Z + phí mua ngoài khác= [1,8 x 1 575 000+18 x (1 500 000 + 150 000)] + (2,25 x 3 000 000 + 10,95 x 2 970 000) + 5 250 000= 77 056 500 đ

62. TÀI LIỆU KẾ TOÁN THAM KHẢO* Tải các mẫu bài tập kế toán, kinh nghiệm làm kế toán tại: http://tintucketoan.com/* Tải các mẫu báo cáo thực tập kế toán : http://baocaothuctapketoan.wordpress.com/

Bài Tập Môn Kế Toán Thuế (Thuế Giá Trị Gia Tăng) Có Lời Giải

Công ty A bán một lô hàng cho công ty B với giá bán đã có thuế GTGT của cả lô hàng là 302,5 tr, thuế suất thuế GTGT là 10%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?

Ta gọi giá tính thuế cho lô hàng là G :

Khi đó ta có : (G+G*10%) = 302,5 tr

Vậy giá tính thuế giá trị gia tăng cho lô hàng là G = (302,5 tr/1,1) = 275 tr.

Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 500 cái. Nhằm khuyến mãi nhân dịp khai trương quyết định giảm giá bán 5%. Giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?

Giá tính thuế của một nồi cơm điện:

800.000 – (800.000 x 0.05) = 760.000 đ.

Giá tính thuế của lô hàng 500 cái:

760.000 x 5.00 = 380.000.000 đ (380 tr đ).

DN thương mại dịch vụ Thành Công có tài liệu như sau :

DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :

Giá mua chưa thuế SP A : 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Thuế suất thuế GTGT A 5%, B 10%, C 5%, D 0 %

Giá bán chưa ính thuế SP A : 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp. Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng. Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng

Trong tháng 12/2017 tại một DN SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau: I – Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng 1. Sử dụng cho SX sp A: a. Mua từ DN X 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 70.000đ/kg b. Mua từ DN Y căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000đ c. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng trị giá hàng hóa, dich vụ mua vào là 500.000.000đ 2. Sử dụng cho SX sp B: a. Mua từ DN M: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu b. Mua từ DN N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu c. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào là 350 triệu 3. Sử dụng chung để SX 2 sp A và B tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu

II – Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong tháng 1. Sp A (giá bán chưa thuế GTGT ) a. Bán cho DN thương mại An Khánh 120.000 sp với giá 130.000đ/sp c. Bán cho DN chế xuất 5.000 sp với giá là 120.000đ/sp (Thuế GTGT 0%) 2. Sp B (giá bán đã có thuế GTGT ) a. Bán qua các đại lý bán lẻ số lượng 60.000 sp với giá 132.000đ/sp b. Bán cho cty XNK X 5.000 sp với giá 154.000đ/sp c. Trực tiếp XK 35.000 sp với giá FOB là 150.000đ/sp (Thuế GTGT 0%) Biết rằng: Tính thuế GTGT của DN phải nộp trong tháng.

I.Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:

15.000 x 70.000 x 10% = 105 (triệu)

Mua từ công ty Y: Thuế GTGT phải nộp : 370 (triệu)

Tập hợp hóa đơn: Thuế GTGT phải nộp là:

500.000.000x 10% = 50 (triệu)

Tổng GTGT vào của sản phẩm A là:

105 + 370 +50 = 525 (triệu)

a.Mua từ công ty M: Thuế phải nộp là:

120 x 10% = 12 (triệu)

b.Mua từ công ty N: Thuế phải nộp là:

330 /1,1 = 30 (triệu)

c. Tập hợp hóa đơn: Thuế GTGT phải nộp là:

350 x 10% = 35 (triệu)

Tổng GTGT vào của sản phẩm B là:

12 +30+ 35 = 77 (triệu)

3. Dùng chung cho cả sản phẩm A và B: Thuế GTGT phải nộp

510 x 10% = 51(triệu )

Vậy tổng thuế GTGT vào = 525 + 77 +51 = 653 ( triệu)

a. Thuế GTGT ra phải nộp là:

120.000x 130.000x 10% = 1.560 ( triệu)

b.Trực tiếp xuất khẩu thuế GTGT 0% vì vậy số thuế GTGT ra = 0

c. Bán cho DN chế suất GTGT 0% vì vậy số thuế GTGT ra = 0

a. Bán cho các đại lý bán lẻ

Thuế GTGT phải nộp là:

60.000x (132.000/1,1) = 720 (triệu)

b. Bán cho công ty XNK:

Số thuế GTGT phải nộp là:

(154.000/1,1) x 5.000×10% = 70 (triệu)

Tổng thuế GTGT ra phải nộp của sản phẩm B là 790 (triệu)

c. Trực tiếp xuất khẩu thuế GTGT 0% vì vậy số thuế GTGT ra =0

Tổng thuế GTGT đầu ra của DN là:

1.560 (triệu) + 790 (triệu) = 2.350 ( Triệu)

Số thuế GTGT của DN phải nộp là:

= 2.350 (triệu) – 653 (triệu) = 1.697 (triệu)

Tổng Hợp Các Bài Tập Thuế Giá Trị Gia Tăng (Có Lời Giải)

79238

Bài tập thuế giá trị gia tăng (không có đáp án)

Bài tập thuế giá trị gia tăng (có đáp án)

Bài tập thuế giá trị gia tăng (không có đáp án)

Câu 1. Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu?

Câu 2. Doanh nghiệp B nhập khẩu 1000 chai rượu 39 độ giá chưa có thuế TTĐB là 300.000 đồng/chai, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Giá tính thuế GTGT của 01 chai rượu đó là bao nhiêu?

Câu 3. Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế GTGT trong tháng là 100.000.000 đồng

– Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000 đồng

– Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%

Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty là bao nhiêu?

Câu 4. Công ty xây dựng Y có doanh thu trong kỳ tính thuế là 2.000.000.000 đồng.

Trong đó:

+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng với doanh nghiệp Z: 1.500.000.000 đồng.

+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác: 500.000.000 đồng.

– Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 20.000.000 đồng

– Doanh nghiệp được giảm 50% thuế suất thuế GTGT (biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động xây dựng là 10%)

Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty Y là bao nhiêu?

Câu 5. Công ty cổ phần thương mại và xây dựng M có doanh thu trong kỳ tính thuế là 5.000.000.000 đồng.

Trong đó:

+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại: 2.000.000.000 đồng.

+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác: 3.000.000.000 đồng.

– Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 75.000.000 đồng

– Biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động kinh doanh thương mại và xây dựng là 10%)

Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty M là bao nhiêu?

Câu 6: Công ty Thương mại A có số liệu sau:

– Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng (trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu vào là 30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt).

– Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.

Tính số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng của công ty A.

Câu 7. Kỳ tính thuế tháng, Công ty T có số liệu:

– Số thuế GTGT đầu vào tập hợp được: 600.000.000 đồng (trong đó mua 01 tài sản cố định có số thuế GTGT đầu vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT là 50% thời gian; dùng để sản xuất hàng hoá không chịu thuế GTGT là 50% thời gian.). Số còn lại đủ điều kiện khấu trừ.

– Số thuế GTGT đầu ra tập hợp được: 700.000.000 đồng

Tính số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng.

Câu 8. Kỳ tính thuế tháng, Công ty X có số liệu sau:

– Hoàn thành bàn giao các công trình, giá trị xây lắp chưa thuế GTGT: 12.000.000.000 đồng

– Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 500.000.000 đồng.

– Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ tính thuế tháng 6/2009: 0 đồng

– Thuế suất thuế GTGT của hoạt động xây dựng, lắp đặt: 10% (Hiện đang trong thời gian được giảm 50% thuế suất thuế GTGT).

Tính số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng.

Câu 9. Công ty V đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 8/2009, theo yêu cầu của khách hàng công ty đã xuất 01 hoá đơn GTGT không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 660.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%.

Số thuế GTGT đầu ra tính trên hoá đơn này là bao nhiêu?

Câu 10. Kỳ tính thuế tháng 7, Công ty cổ phần ô tô P có số liệu sau:

– Bán 10 xe ô tô 9 chỗ ngồi theo phương thức trả góp, thời gian thanh toán trong vòng 2 năm (chia thành 10 kỳ, mỗi kỳ thanh toán 220.000.000 đồng/xe) với giá bán chưa có Thuế GTGT là 2.000.000.000 đồng/xe, lãi trả góp 200.000.000 đồng/xe; Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hoá đơn cho khách hàng.

– Số thuế GTGT đầu ra kỳ tính thuế tháng 7 là bao nhiêu?

Câu 11. Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã thực hiện xuất khẩu.

Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng

Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5%

Giá tính thuế GTGT?

Câu 12. Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy, trong tháng 4 có số liệu sau:

– Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 30,3 triệu đồng/xe (trong đó giá bán xe là 30 triệu đồng/xe, lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu). Trong tháng 4/2009, thu được 10,1 triệu đồng.

Giá tính thuế GTGT?

Câu 13. Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng du lịch với Công ty B tại Thái Lan theo hình thức lữ hành trọn gói cho 20 khách du lịch là 32.000 USD.

Trong đó: Tiền vé máy bay đi về: 9.000 USD

Chi phí trả cho phía nước ngoài: 1.000 USD

Tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ

Giá tính thuế GTGT?3

Câu 14. CSKD A chuyên kinh doanh du lịch mua xe ô tô 7 chỗ, giá chưa có thuế GTGT là 2 tỷ đồng. CSKD được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu?

Câu 15. Trong kỳ tính thuế, Công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ là loại hoá đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo hoá đơn là 110 triệu đồng (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là bao nhiêu?

Bài tập thuế giá trị gia tăng (có đáp án)

Giải:

Bài 1: công ty A bán một lô hàng X cho công ty B với giá bán đã có thuế GTGT của cả lô hàng là 22 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?

Giá trị tính thuế giao tăng của lô hàng:

Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu? Giải:

Giá tính thuế giá trị gia tăng cho lô hàng là 20.000.000 (đ)

Giá tính thuế của một nồi cơm điện: 800.000 – (800.000 x 0.05) = 760.000 đ.

Giá tính thuế của lô hàng 5.000 cái: 760.000 x 5.000 = 3.800 tr.đ.

Vậy giá tính thuế của cả lô hàng này là 3.800.000.000 đồng.

Bài 3: Doanh nghiệp thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau:

Doanh nghiệp sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Giá mua chưa thuế SP A: 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Với thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 %

Bài 4

Giá bán chưa thuế SP A: 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp. Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng. Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng

1. Để sử dụng cho việc SX sp A:

Trong tháng 12/2009 tại một Doanh nghiệp SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau:I – Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng

a. Mua từ cty X 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 70.000đ/kg

b. Mua từ cty Y căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000đ

2. Để sử đụnh cho việc SX sp B:

c. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng trị giá hàng hóa, dich vụ mua vào là 500.000.000đ

a. Mua từ cty M: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu

b. Mua từ cty N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu

3. Để sử dụng chung cho SX 2 sp A và B thì tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu

c. Tập hợp các hóa đơm bán hàng trong tháng: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào là 350 triệu

Giải: I. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng: 1. Để sản xuất cho sản phẩm A:

Tính thuế GTGT của Doanh nghiệp phải nộp trong tháng.

2. Để sản xuất sản phẩm B:

Tổng GTGT vào của sản phẩm A là: 105 + 137 +50 =525 (triệu)

Giá tính thuế: = 300(triệu)

120 x 10% = 35 (triệu)

510 x 10%= 51(triệu)

II.Tiêu thụ trong tháng:

Vậy tổng thuế GTGT vào = 525 + 77 +51= 653 (triệu)

1. Sản phẩm A:

a. Thuế GTGT ra phải nộp là:

120000x 130000x 10%= 1560000000(đồng)

2. Sản phẩm B

a. Bán cho các đại lý bán lẻ

Giá tính thuế GTGT =

Thuế GTGT phải nộp là:

60000x 120000x 10%= 720(triệu)

b. Bán cho công ty XNK:

Giá tính thuế GTGT =

136363,64 x 5000×10%= 68181818,18(đồng)

Tổng thuế GTGT ra phải nộp của sản phẩm B là 788181818,2 (Đồng)

Tổng thuế GTGT đầu ra của Doanh nghiệp là:

1560000000+788181818,2=2348181818 (Đồng)

Vạy thuế GTGT của Doanh nghiệp phải nộp là:

GTGTp= GTGTr – GTGTv

Bài 5:

= 2348181818 – 653000000= 1695181818 (Đồng)

Trong kỳ tính thuế, công ty Imexco VN có các tài liệu sau:

+ Xuất khẩu 15.000 sp X, giá FOB của 1 đơn vị sản phẩm là 5 USD. Thuế GTGT đầu vào của số sp trên tập hợp từ các hóa đơn mua vào là 24 tr.đ

+ Nhận ủy thác XNK 1 lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa sx được dùng làm TSCĐ cho dự án đầu tư cảu Doanh nghiệp bị tính theo giá CIF là 20 triệu USD, toàn bộ lô hàng này được miễn thuế NK. Hoa hồng ủy thác là 5% tính trên giá CIF

Yêu cầu:

+ NK 500 sp Y, trị giá lô hàng trên hợp đồng ngoại thương và các hóa đơn chứng từ là 10.00 USD. Trong tháng cty đã tiêu thụ hết số hàng này với doanh thu chưa thuế là 180 tr.đ

1. Xác định xem đơn vị trên phải nộp những loại thuế gì cho cơ quan nào, với số lượng bao nhiêu?

Biết: Thuế suất thuế XK sp X là 6%

Thuế suất thuế NK sp Y là 50%

Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng ủy thác là 10%

Tỷ giá 1USD = 19.000 đ

Bài làm

2. Giả sửa trong quá trình bốc xếp ở khu vực Hải quan cửa khẩu, số hàng Y nói trên bị va đập và hư hỏng. Giá trị thiệt hại là 3000 USD, đã được Vinacontrol giám định và xác nhận, cơ quan thuế chấp nhận, cho giảm thuế và đơn vị vẫn bán được toàn bộ lô hàng với doanh thu như cũ. Hãy tính lại số thuế cty phải nộp?

* Thuế XK phải nộp cho 15.000 spX là:

(15.000 x 5 x 19.000) x 0,06 = 85,5 tr.đ

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho số sp X là 24 tr.đ

* Thuế GTGT tính cho hoa hồng ủy thác:

(20.000.000 x 0,05 x 19.000) x 0,1 = 1.900 tr.đ

Thuế GTGT đầu vào phải nộp cho lô hàng XNK:

(20.000.000 x 19.000) x 0,1 = 38.000 tr.đ

* Thuế NK của 500 sp Y là:

(10.000 x 19.000) x 0,5 = 95 tr.đ

Thuế GTGT của 500 sp Y nhập khẩu:

(10.000 x 19.000 + 95.000.000) x 0,1 = 28,5 tr.đ

Thuế GTGT đầu ra của 500 sp Y:

Vậy thuế XK phải nộp: 85,5 tr.đ Thuế NK phải nộp: 95 tr.đ

180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ

2.

Thuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 28,5 + 18) – 24 =

Do số hàng Y bị hư hỏng có giá trị thiệt hại 3000 USD nên:

Thuế NK tính cho lô hàng Y:

[(10.000 – 3000) x 19.000] x 0,5 = 66,5 tr.đ

Thuế GTGT của lô hàng Y nhập khẩu:

[(10.000 – 3000) x 19.000 + 66.500.000] x 0,1 = 19,95 tr.đ

Thuế GTGT đầu ra của lô hàng Y:

Vậy Thuế NK phải nộp: 66,5 tr.đ

180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ

Thuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 19,95 + 18) – 24 = 30.913,95 tr.đ

Một doanh nghiệp nhà nước kinh doanh XNK có tình hình kinh doanh trong kì tính thuế như sau:

– Mua 200 tấn gạo 5% tấm của công ty thương mại dể xuất khẩu với giá 3 tr/tấn. Đơn vị đã xuất khẩu đuợc 150 tấn với giá xuất bán tại kho là 3,5tr/tấn . chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng xuất là 400.000 đ/ tấn . Đồng thời số gạo còn lại đơn vị dùng để đổi 100 bộ linh kiện xe máy Dream II dạng CKD1 từ quốc gia M với giá CÌ là 900 USD/bộ .

– NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 90.000 BTU , giá FOB tại cảng N là 400 USD / chiếc , mua bảo hiểm tại công ty bảo hiểm Bảo Minh với số tiền là 1100USD cho toàn bộ lô hàng , tiền cước vận tải hàng từ nước N về Sài Gòn là 1000 USD . Đơn vị đã bán được 200 chiếc với giá 15 triệu đ / chiếc.

Yêu cầu: 1.Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong kì biết rằng:

– Nhận uỷ thác XNK cho công ty A 2 xe vận tải chuyên dụng theo hình thức đi thuê và 2000 chai rượu Vodka . Giá CIF của rượu là 30 USD / chai và của xe là 125.000 USD / chiếc .Hợp đồng thuê công ty A đã kí với nước ngoài trong 1 năm với giá 5.500 USD . Toàn bộ hoa hồng uỷ thác Doanh nghiệp nhận được là 21 tr .

Thuế suất thuế XK gạo là 0 %

Thuế suất thuế NK đối với rượu là 150% , đối với điều hoà nhiệt độ là 60% , linh kiện xe máy là 150 %

Thuế suất thuế GTGT đối với gạo là 5% , đối với các hàng hoá và dịch vụ khác là 10%

Thuế suất thuế TTĐB đối với rượu là 75% , đối với điều hoà nhiệt độ là 15%

Linh kiện xe máy là mặt hàng nhà nước quản lí giá , giá tối thiểu cho 1 bộ linh kiện xe máy trên trong bảng giá tối thiểu do bộ tài chính ban hành là 910 USD .

Hàng hoá NK từ các quốc gia mà VN chưa cam kết thực hiện giá trị tính thuế theo GATT.

Giá bán là giá chưa có thuế GTGT , đơn vị chấp hành tốt chế độ kế toán hoá đơn chứng từ .

2. Lập tờ khai hàng hoá XK đối với lô hàng gạo nói trên Bài làm:

Tỷ giá 1USD= 19.000 VND

-Mua 200 tấn gạo:

Trị giá mua vào: 200 x 3 = 600 triệu

Thuế GTGT đầu vào: 600 x 5% = 30 triệu

-Xuất khẩu 150 tấn gạo:

Thuế XK = 0

Thuế GTGT được khấu trừ: 150 / 200 x 30 = 22,5 triệu

-Dùng số gạo còn lại đổi 100 bộ linh kiên xe máy:

Thuế XK gạo = 0

Thuế GTGT được khấu trừ: 50/200 x 30 = 7,5 triệu

Trị giá linh kiện NK = 100 x 910 x19000 = 1729 triệu

Thuế NK linh kiện = 1729 x 150% = 2593,5 triệu

Thuế GTGT khâu nk = (1729 + 2593,5) x 10% = 432,25 triệu

NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà:

Giá CIF 1 chiếc điều hoà:

Trị giá 500 chiếc điều hoà NK:

500 x 404,2 x 19000 =3839,9 triệu

Thuế NK điều hoà:

3839,9 x 60% = 2303,94 triệu

Thuế TTĐB khâu NK:

(3839,9 + 2303,94) x 15% = 921,576 triệu

Thuế GTGT khâu NK:

(3839,9 + 2303,94 + 921,576) x 10% = 706,5416 triệu

-Đơn vị đã bán 200 chiếc:

Thuế GTGT đầu ra tiêu thụ:

200×15 x 10% = 300 triệu

Bài 7:

Thuế TTĐB đầu ra:

Một doanh nghiệp sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:

1.Nhập kho số sản phẩm hoàn thành: 6000 sp A và 8000 sp B

2.Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 4000 sp A va 7000 sp B, trong đó:

– Bán cho công ty thương mại 3000 sp A và 6000 sp B với giá bán trên hóa đơn là 20.000đ/ sp A và 45.000đ/sp B.

Yêu cầu:

– Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị là 1000 sp A và 1500 sp B. Đến cuối kỳ cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 sp A và 1200 sp B với giá 21.000đ/sp A và 42.500đ/sp B.

Đại lý bán hàng là đại lý bán hàng đúng giá, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hoa hồng đại lý 5% trên giá bán. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng đại lý kinh doanh là 10%.

Lời giải:

Đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán ; sử dụng hóa đơn theo đúng quy định

1.Thuế TTĐB đầu vào đối với 5000kg nguyên liệu sản xuất sp A:

Thuế GTGT đầu vào đối với 5000kg NL sx sp A:

5000×10.000×0,05 = 2,5 tr

2.Bán hàng cho công ty thương mại

Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ

Thuế TTĐB được khấu trừ đối với NL sx 3000 sp A:

25,714 – 8,516 = 17,198 (triệu)

Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ

3000 x20.000x 0,1 = 6 (triệu)

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 3000 sp A:

Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

= 6 – 1,2 = 4,8 (triệu)

Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ:

Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 6000sp B tiêu thụ

6000 x45.000 x0,1 = 27 (triệu)

3. Tiêu thụ qua đại lý bán hàng của đơn vị

Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ

Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 800 sp A:

Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ

7,2 – 2,271 = 4,929 (triệu)

Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ

800×20.000×0,1=1,68tr

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 800 sp A:

Thuế GTGT phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

= 1,68 – 0,32 = 1,36 (triệu)

Thuế TTĐB đầu ra phải nộp cho 1200 sp B tiêu thụ

Thuế GTGT đầu ra phải nộp cho 1200 sp B tiêu thụ

1200×42.500×0,1=5,1tr

Đại lý là đại lý bán hàng đúng giá nên không phải chịu thuế đối với hoa hồng nhận được, thuế GTGT hàng hóa bán ra do chủ hàng kê khai và nộp.

Vậy Doanh nghiệp phải nộp các loại thuế sau:

Thuế TTĐB phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 17,198 triệu

Thuế TTĐB phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ 106,363 triệu

Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 4,929 triệu

Thuế TTĐB phải nộp đối với 1200 sp B tiêu thụ 20,091 triệu

17,198 + 106,363 + 4,929 + 20,091 = 148,581(triệu)

Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 4,8 triệu

Thuế GTGT phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ 27 triệu

Thuế GTGT phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 1,36 triệu

Thuế GTGT phải nộp đối với 1200 sp B tiêu thụ 5,1 triệu

Bài 8:

4,8 + 27 + 1,36 + 5,1 + 6 = 44,26 (triệu)

1. Tài liệu xí nghiệp kê khai:

Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong quý I có tình hình sản xuất như sau:

– Trong quý đơn vị tiến hành gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá, đơn giá gia công (cả thuế TTĐB) là 29.000 đ/cây. Đơn vị A nhận đủ hang.

– Cơ sở tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi, giá bán 35.000đ/kg.

– Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá, giá bán ghi trên hóa đơn là 50.500đ/cây, cơ sở đã nhận đủ tiền.

2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế:

– Trong quý cơ sở sản xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá, đã nhận đủ tiền.

– Số thuốc lá sợi tồn kho đầu quý là 200 kg, số thuốc lá sợi sx trong quý là 2.000kg, cuối quý còn tồn kho 50 kg.

Yêu cầu: 1. Giả sử Doanh nghiệp không cung cấp thêm được thông tin gì khác, hãy xác định số thuế Doanh nghiệp phải nộp trong quý biết:

– Số thuốc lá sợi bán ra ngoài và số thuốc lá bao bán cho cửa hang thương nghiệp là chính xác.

– Đầu và cuối quý không tồn kho thuốc lá bao, định mức tiêu hao nguyên liệu là 0,025kg thuốc lá sợi cho 1 bao thuốc lá.

-Thuế suất thuế TTĐB với thuốc lá là 45%, thuế suất thuế GTGT đối với toàn bộ mặt hang nói trên là 10%, số thuốc lá sản xuất, bán ra và gia công là cùng loại.

– Số thuế GTGT tập hợp được trên hóa đơn của hang hóa vật tư mua vào trang thiết bị là 15.000.000đ.

– Trong kỳ Doanh nghiệp không có hoạt động xuất khẩu sản phẩm.

Bài làm

2. Giả sử trong kỳ Doanh nghiệp trực tiếp XK 200 cây thuốc lá hoặc bán cho đơn vị kinh doanh XK theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá, mọi điều kiện khác không thay đổi. Hãy xác định lại số thuế GTGT, thuế TTĐB mà Doanh nghiệp phải nộp trong mỗi trường hợp trên.

* Cơ sở gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá.

Thuế TTĐB tính cho 2.000 cây thuốc lá gia công:

2.000 * [ 29.000: (1 + 45%) ] * 45%

= 18.000.000 (đ)

Thuế GTGT tính cho 2.000 cây thuốc lá:

(2.000 * 29.000) * 10% = 5.800.000 (đ)

* Cơ sở trên tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi

Thuế TTĐB tính cho 700 kg thuốc lá sợi:

700 * [ 35.000: (1 + 45%) ] * 45%

= 7.603.448,276 (đ)

Thuế GTGT tính cho 700 kg thuốc lá sợi:

(700 * 35.000) * 10% = 2.450.000 (đ)

* Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá:

Thuế TTĐB tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra:

5.600 * [ 50.500: (1 + 45%) ] * 45%

= 87.765.517,24 (đ)

Thuế GTGT tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra:

(5.600 * 50.500) * 10% = 127.260.000 (đ)

* Cơ sở xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá.

Thuế TTĐB tính cho 200 cây thuốc lá:

200 * [ 50.500: (1 + 45%) ] * 45%

= 3.134.482,759 (đ)

Thuế GTGT tính cho 200 cây thuốc lá:

Vậy: Tổng thuế TTĐB mà Doanh nghiệp phải nộp là:

(200 * 50.500) * 10% = 1.010.000 (đ)

Tổng thuế GTGT mà Doanh nghiệp phải nộp là:

18.000.000 + 7.603.448,276 + 87.765.517,24 + 3.134.482,76 = 116.503.448,3 (đ).

2. Giả sử trong kỳ có xuất khẩu:

(5.800.000 + 2.450.000 + 28.280.000 + 1.010.000) – 15.000.000 = 22.540.000 (đ)

Giả sử Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu được 200 cây thuốc lá: trường hợp này cả thuế TTĐB và thuế GTGT đều bằng 0.

Doanh nghiệp bán cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá: các loại thuế được tính trong trường hợp này như sau:

Thuế TTĐB đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá:

200 * [ 50.500: (1+ 45%) ] * 45%

= 3.134.482,75 (đ)

Thuế GTGT đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá:

Vậy, xác định lại tổng thuế phải nộp như sau: Tổng thuế TTĐB mà Doanh nghiệp phải nộp là:

200 * 50.500 * 10% = 1.010.000 (đ)

Tổng thuế GTGT mà Doanh nghiệp phải nộp là:

116.503.448,3 + 3.134.482,75 = 119.637.931,1 (đ)

22.540.000 + 1.010.000 = 23.550.000 (đ)

Công ty thực phẩm X có số liệu trong tháng 3 năm N như sau:

– Ủy thác NK4500kg Socola các loại, giá FOB tại cửa khẩu xuất là 6,75 USD/1kg. Chi phí bảo hiểm và vận chuyển cho cả lô hàng khi về đến Việt Nam là 6 750USSD. Trong tháng công ty đã tiêu thụ được 3 000 kg với giá là 375 000 đ/kg.

– Sản xuất và XK được 1 500 két bia lon với giá xuất bán tại xưởng của nhà máy là 148 500đ/két bia. Tổng chi phí vận chuyển đến cảng xuất là 18 tr.

– NK 1800 lít rượu vang 11,50 về để đóng chai bán. Giá nhập khẩu là 5,25 USD. Công ty đã dùng toàn bộ số rượu trên để đóng được 3 600 cha. Trong tháng công ty đã tiêu thụ được 2 952chai với giá 262 500 đồng/chai.

– Làm đại lý độc quyền bán sữa cho một công ty nước ngoài theo đúng giá quy định. Trong tháng công ty đã bán được số hàng trị giá 300 tr. Hoa hồng đại lý là 7,5% doanh số bán chưa thuế. Chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK ghi số thuế GTGT đã nộp là 18 triệu đồng.

– Trong tháng,công ty cũng đã NK 1 dây chuyền sx Socola (không thuộc diện được miễn giảm thuế NK) từ công ty Itochu Nhật Bản theo hình thức tạm nhập tái xuất để gia công sp cho phía NB isgias FOB tại cửa khẩu xuất là 3 triệu USD, chi phí vận chuyển từ NB đến cáng Hải Phòng là 1 800 USD, chi phí bảo hiểm quốc tế cho lô hàng là 6 000 USD.

2) Sử dụng dây chuyền sx Socola đã được công ty NK về từ trước đây, nay hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất nhưng công ty được phía NK nhượng lại theo giá trị còn lại,công ty đã bán thanh lý trong kỳ tính thuế này với giá là 18 tỷ đồng.

Hãy tính lại số thuế mà công ty phải nộp. Biết rằng giá trị sử dụng còn lại của tài sản này tại thời điểm thanh lý đã được xác định còn 82,5%

Bài giải:

3) Nếu dây chuyền sx trên đượcNK theo hình thức tạm nhập tái xuất về phục vụ cho việc sxsp của công ty nay đem bán thanh lý cho một doanh nghiệp trong nước thì nghĩa vụ thuế của công ty có thay đổi không?

Thuế GTGT đầu ra cho 3000kg socola tiêu thụ trong nước

VAT = 3000 x 375 000 x 0,1 =112 500 000 đồng

Thuế XK tính cho 1500 két bia lon = 0

Thuế NK tính cho 1800 lit rượu vang

TNK = 1800 x 5,25 x 19000 x 1,5 = 269 325 000 đồng

Thuế TTĐB tính cho 1800 lit rượu vang NK

TTTĐB = (1800 x 5,25 x 19000 + 269 325 000) x 0,2 = 89 775 000 đồng

Thuế TTĐB tính cho 2925 chai đã tiêu thụ

TTTĐB = 2925 x 262 500/(1 + 0,2) x 0,2 = 127 968 750 đồng

Thuế TTĐB được khấu trừ cho 1800 lít rượu dùng sx ra 2925 chai rượu

TTTĐB = 89 775 000/3 600 x 2925 = 72 942 187,5 đồng

Thuế GTGT tính cho 1800 lít rượu NK

VAT = (1800 x 5,25 x 19000 + 269 325 000 + 89 775 000) x 0,1

= 53 865 000 đồng

Thuê GTGT tính cho 2925 chai tiêu thụ

VAT = 2925 x 262 500 x 0,1 = 76 781 250 đồng

Thuế GTGT được khấu trừ cho NL SX ra 2 925 chai

VAT = (53 865 000/3 600) x 2 925 = 43 765 312,5 đồng

Thuế GTGT khâu NK đã nộp 18 000 000 đồng

Thuế GTGT nộp cho khâu tiêu thụ hàng:

VAT =3 00 000 000 x 0,1 = 30 000 000 đồng

Thuế NK tính cho một dây chuyền sx

TNK = (3 000 00 + 1800 + 6 000) x 19 000 x 0,005

= 285 741 000 đồng

Thuế NK tính trên 82,5% giá trị sử dụng

T­NK­ = (3 000 00 + 1800 + 6 000) x 19 000 x 0,825 x 0,005

= 235 736 325 đồng

Thuế NK được hoàn lại

285 741 000 – 235 736 325 = 50 004 675 đồng

Thuế GTGTcho 18 tỷ đồng từ việc bán dây chuyền sx

VAT = 18 000 000 000 x 0,1 = 1 800 000 000 đồng

3) Nếu dây chuyền sx được nhập khẩu theo hình thức tạm nhập tái xuất về phục vụ cho việc sxsp của công ty nay đem bán thanh lý cho 1 Doanh nghiệp trong nước thì nghĩa vụ nộp thuế của công ty không thay đổi

Một cửa hàng kinh doanh thương mại trong tháng tính thuế có tình hình như sau:

1.Giá trị hàng tồn kho đầu tháng:

– Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 7500000đ

– Rượu các loại: 12000000đ

– Đồ chơi trẻ em: 900000đ

– Dụng cụ và đồ dùng học tập: 1500000đ

2.Giá trị hàng nhập khẩu vào trong tháng:

– Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 37500000

– Rượu các loại: 75000000đ

– Đồ chơi trẻ em: 3750000đ

– Dụng cụ và đồ dùng học tập: 7500000đ

3.Giá trị hàng tồn kho cuối tháng:

– Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 5250000đ

– Rượu các loại: 9000000đ

– Đồ chơi trẻ em: 450000

– Dụng cụ và đồ dùng học tập: 2250000đ

(Số liệu trên được hạch toán theo giá mua vào trên hóa đơn mua hàng)

4.Doanh số bán hàng trong tháng:

– Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp:47250000đ

– Rượu các loại: 86250000đ

– Đồ chơi trẻ em: 4500000đ

– Dụng cụ và đồ dùng học tập: 9000000đ

Yêu cầu: tính thuế GTGT cửa hàng phải nộp. Biết rằng cửa hàng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng như sau:

– Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp:10%

– Rượu các loại: 5%

– Đồ chơi trẻ em: 10%

– Dụng cụ và đồ dùng học tập: 5%

* Lập tờ khai thuế GTGT của cửa hàng

Tính thuế GTGT phải nộp:

* Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số bán hàng của từng loại hàng hóa. Hãy tính lại số thuế GTGT cửa hàng phải nộp.Giả sử cửa hàng kê khai doanh số bán rượu không đúng số thực bán, cán bộ thuế phát hiện điều chỉnh lại doanh số. Cửa hàng sẽ phải nộp thuế trên doanh số nào và trình tự xác định số thuế phải nộp.

Thuế GTGT phải nộp = (Giá TT của HH&DV bán ra – Giá TT của HH&DV mua vào tương ứng) * thuế suất.

Giá TT của HH&DV mua vào tương ứng = Giá trị HH& DV tồn đầu kỳ + Giá trị HH&DV mua vào trong kỳ – Giá trị HH&DV tồn cuối kỳ

– Đối với nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm:

Giá thanh toán = 7500000 + 3700000 – 5250000 = 39750000 (đ)

Thuế GTGT tính cho nước ngọt, bánh keo và thực phẩm:

(47250000 – 29750000) x 10% = 75000 (đ)

– Đối với rượu các loại:

Giá tính thuế GTGT = 12000000 + 75000000 – 9000000 = 78000000 (đ)

Thuế GTGT tính cho rượu các loại:

(86250000 – 78000000) x10% = 825000 (đ)

– Đối với đồ chơi trẻ em:

Giá tính thuế GTGT = 900000 + 3750000 – 4500000 = 4200000 (đ)

Thuế GTGT tính cho đồ chơi trẻ em:

(4500000 – 4200000) x 5% = 15000 (đ)

– Đối với dụng cụ và đồ dùng học tập:

Giá tính thuế GTGT = 1500000 + 7500000 – 2250000 = 6750000 (đ)

Thuế GTGT tính cho dụng cụ và đồ dùng học tập:

750000 + 825000 + 1500 + 112500 = 1702500 (đ)

Tổng thuế GTGT cửa hàng phải nộp là:

(9000000 – 6750000) x5% = 112500 (đ)

2.Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số bán:

Thuế GTGT phải nộp cho hàng có thuế suất 10%:

[(47250000 – 39750000) + (8625000 – 78000000)] x10% = 1575000 (đ)

Thuế GTGT phải nộp cho hàng có thuế suất 5%:

[(4500000 – 4200000) + (4000000 – 6750000)] x 5% = 127500 (đ)

Vậy: Thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa có thuế suất 10% là: 1575000đ

Bài 10:

Thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa có thuế suất 5% là: 127500đ

Tồn kho đầu tháng

Một tổ hợp tác sxsp A trong tháng có tình hình sau:

Nguyên liệu Y: 1,8 tấn, giá nhập kho 1 575 000 đ/tấn

Mua vào trong tháng:

Nguyên liệu Z: 2,25 tấn, giá nhập kho 3 000 000 đ/tấn

Nguyên liệu Y: 18 tấn, giá mua chưa có thuế GTGT là 1 500 000 đ/tấn thuế GTGT là 150.000 đ/tấn

Sản xuất trong tháng:

Nguyên liệu Z 5 tấn, giá mua 2 970 000 đ/tấn, giá đã có thuế GTGT

Từ 2 nguyên liệu Y và Z, Doanh nghiệp sản xuất spA. Định mức sx 1 sp A hết 4,5 kg nguyên liệu Y và 3 kg nguyên liệu Z. Số sp A sx là 4 400 sp

Tiêu thụ trong tháng:

Các chi phí mua ngoài khác để sxsp A là 5 250 000 đ

– Trong tháng Doanh nghiệp đã tiêu thụ hết số sp A với giá thanh toán là 18 750 đ/sp

bán toàn bộ nguyên liệu Z còn lại cho 1 cơ sở khác với giá thanh toán là 3 630 000 đ/tấn

Yêu cầu:

+ Xác định số thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng lien quan đến tình hình trên

Biết rằng: – Tổ hợp tác nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp trên giá trị gia tăng

– thuế suất thuế GTGT của sp A và nguyên liệu Z là 10%

Bài giải:

+ Giả sử trong tháng đơn vị không tiêu thụ hết số sp A còn tồn kho là 1 200 sp. Hãy xác định lại số thuế GTGT đơn vị phải nộp .

1, Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Ta có số lượng NVL để sx ra 4 400 sp A trong tháng là

= định mức sx 1 spA x số spA sx

+ Lượng nguyên liệu Y là: 4,5 x 4 400 = 19 800 kg = 19.8 tấn

+ Lượng nguyên liệu Z là: 3 x 4 400 = 13 200 kg = 13,2 tấn

Như vậy số NLZ đế sxsp A là từ 2,25 tấn tồn đầu tháng và 13,2-2,25=10,95 tấn mua vào trong tháng

Giá trị hàng hóa mua vào tương ứng để sx sp A là

= Giá trị của 19,8t ngliệu Y + giá trị của 13,2 t ngliệu Z + phí mua ngoài khác

= [1,8 x 1 575 000+18 x (1 500 000 + 150 000)] + (2,25 x 3 000 000

+ 10,95 x 2 970 000) + 5 250 000

= 77 056 500 đ

Giá trị hàng hóa của spA bán ra là = số lượng bán ra x giá bán

= 4 400 x 18 750

= 82 500 000 đ

Ta có thuế GTGT phải nộp là

T = (giá trị hàng hóa bán ra – giá trị hàng hóa mua vào tương ứng)x thuế suất

= 544 350 đ

(*) Đối với nguyên liệu Z còn lại

Lượng nguyên liệu Z còn lại tiêu thụ là: 15 + 2,25 – 13,2 = 4,05 tấn

Giá trị hàng hóa mua vào: 4,05 x 2 970 000 = 12 028 500 đ

Giá trị hàng hóa bán ra: 4,04 x 3 630 000 = 14 701 500 đ

Vậy thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng là: 544 350 + 267 300 = 811 650 đ

2, Giả sử trong tháng Doanh nghiệp không tiêu thụ hết số SPA còn tồn kho là 1 200 sp

Ta có giá thành đơn vị sp A là = giá trị hàng hóa mua vào: số lượng spAsx

= 77 056 500: 4 400

= 17 512,84 đ

Giá trị của số SPA tiêu thụ là = số SPA tiêu thụ x giá thành đơn vị

= (4 400 – 1 200) x 17 512,84

= 56 041 088 đ

Giá trị hàng hóa của spA bán ra là = số lượng bán ra x giá bán

= (4 400 – 1 200)x 18 750

= 60 000 000

(*) Đối với nguyên liệu Z còn lại tiêu thụ

Giá trị hàng hóa mua vào: 4,05 x 2 970 000 = 12 028 500 đ

Giá trị hàng hóa bán ra: 4,04 x 3 630 000 = 14 701 500 đ

Bài 1: Trong tháng 12 năm 2007, tại một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu như sau: 1/ Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:

Vậy thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng là: 395 891,2 + 267 300 = 663 191,2 đ

2/ Tiêu thụ sản phẩm trong tháng:

Để sử dụng cho SP – A:

Mua từ công ty X: 15.000kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 75.000đồng/kg

Mua từ công ty Y theo hóa đơn GTGT, tiền thuế GTGT là 380 triệu đồng.

Tập hợp các hóa đơn bán lẻ mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng là 520 triệu đồng.

Để sử dụng cho SP – B:

Mua từ công ty M: trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu đồng

Mua từ công ty N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bap gồm thuế GTGT là 330 triệu động.

Tập hợp các hóa đơn bán lẻ mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào là 350 triệu đồng.

Để sử dụng chung cho sản xuất 2 SP – A & B:

Tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa có thuế GTGT là 510 triệu đồng.

Sản phẩm A: Giá bán chưa thuế GTGT

Bán cho công ty thương mại An Khánh 120.000 sp với gián bán 130.000 đồng/sp

Trực tiếp xuất khẩu 24.000sp, với giá FOB là 135 ngàn đ/sp

Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000sp với giá là 120.000 đ/sp.

Sản phẩm B: là hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT

Bán qua các đại lý bản lẻ 60.000 sp, giá bán 132.000đ/sp

Bán cho công ty xuất nhập khẩu Z 5.000sp, giá bán là 110.000đ/sp

Trực tiếp xuất khẩu 20.000sp với giá FOB là 130.000đ/sp

Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của hàng, hóa, dịch vụ mua vào và bán ra là 10%

Yêu cầu tính thuế GTGT phải nộp trong tháng của doanh nghiệp

BÀI 2: Trong tháng 9/2007 công ty K có các nghiệp vụ kinh tế như sau:

Xuất khẩu một lô hàng A theo điều kiện FOB có trị giá 500 triệu đồng.

Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B cho một công ty TNHH trong nước, giá bán theo qui định chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/sp, hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ công ty K tiêu thụ được 10.000sp.

Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng C theo điều kiện giá FOB có trị giá là 600 triệu đồng, hoa hồng ủy thác được hưởng là 3% trên giá FOB.

Bán cho doanh nghiệp L lô hàng D với giá chưa thuế GTGT là 200 triệu đông, thuế GTGT là 10%, nhưng khi viết hóa đơn, kế toán đã ghi gộp giá bán là 220 triệu đồng (không ghi tách riêng giá chưa thuế và thuế GTGT).

Dùng 100sp E để trao đổi với một cơ sở kinh doanh M lấy sản phẩm F, giá bán chưa thuế GTGT của sản phẩm E cùng thời điểm phát sinh họat động trao đổi là 120.000đ/sp.

Thuê một công ty ở nước ngoài sửa chữa một hệ thống sản xuất với giá thanh toán theo hợp đồng qui ra đồng VN là 300 triệu đồng.

Bán trả góp cho công ty N một lô hàng, giá bản trả góp chưa có thuế GTGT là 300 triệu đồng, trả trong vòng 3 năm, giá bán trả ngay là 250 triệu đồng.

Biết rằng:

Xác định số thuế GTGT mà công ty K phải nộp trong tháng (bao gồm luôn số thuế nộp hộ nếu có).

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ là 10%.

Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 50 triệu đồng.

BÀI 3: Tại một công ty xây dựng X trong kỳ tính thuế có các số liệu như sau:

Hợp đồng với chủ đầu tư A: tổng giá trị công trình chưa có thuế GTGT bao gồm cả giá trị vật tư xây dựng là 900 triệu đồng.

Hợp đồng với chủ đầu tư B: vật tư xây dựng do chủ đầu tư cung cấp, tổng giá trị công trình chưa thuế GTGT không bao gồm giá trị vật tư xây dựng là 300 triệu đồng.

Công ty Y được Nhà nước giao 2.000 m2 đất để xây dựng nhà bán. Tiền sử dụng đất phải nộp cho NSNN theo giá qui định là 500.000đ/m2. Công ty đã xây dựng 20 căn nhà để bán, giá bán nhà và quyền sử dụng đất chưa bao gồm thuế GTGT là 500 triệu đồng/căn (trong đó: giá nhà là 300 triệu đồng, giá đất là 200 triệu đồng)

Công ty Y được Nhà nước cho thuê 100.000m2 đất trọng vòng 50 năm để xây dựng cơ sở hạ tầng cho thuê, giá thuê đất phải trả cho Nhà nước là 50.000đ/m2/năm. Sau khi xây dựng xong cơ sở hạ tầng công ty cho công ty Z thuê với giá 200.00đ/m2/năm trong vòng 20 năm để xây dựng nhà máy sản xuất.

Yêu cầu: tình thuế GTGT phải nộp trong kỳ của công ty Y

Biết rằng:

BÀI 4:

Hợp đồng với chủ sở hữu đầu tư A: thanh toán theo giá trị khối lượng xây dựng bàn giao, trong kỳ xác định khối lượng công trình hoàn thành bàn giao là 50% so với tổng công trình, chủ đầu tư chấp nhận thanh toán.

Hợp đồng với chủ đầu tư B: Công trình đã hoàn thành bàn giao và chủ đầu tư đã thanh toán.

Đối với 2.000m2 được nhà nước giá: công ty đã bán được 15 căn nhà

Đối với diện tích đất cho công ty Z thuê: công ty Z trả tiền thuê đất 5 năm một lần, trong kỳ công ty Z đã trả tiền thuê lần 1 cho công ty Y.

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 2.500 triệu đồng.

Thuế suất thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%.

Công ty Du lịch Tuấn Hùng trong tháng 8/2006 có cá nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Thực hiện hợp đồng với công ty G đưa 50 nhân viên của công ty G đi tham quan từ chúng tôi đi Hà Nội và về lại chúng tôi trong vòng 5 ngày với giá bao trọn gói là 6.050.000 đ/người

Thực hiện hợp đồng với công ty du lịch Singapore theo hình thức trọn gói đưa một đoàn khách Sing đến tham quan tại Việt Nam và về lại Sing trong vòng 7 ngày, với tổng giá thanh toán qui ra VNĐ là 530 triệu đồng . công ty du lịch Tuấn Hiùng phải chịu toàn bộ vé máy bay, ăn ở, tham quan và theo chương trình thỏa thuận , riêng vé máy bay từ Sing sang VN và ngược lại hết 200 triệu đồng.

Thực hiện hợp đồng với công ty H đưa 30 nhân viên của công ty đi tham quan từ Việt Nam sang Hồng Kông và về lại VN trong vòng 6 ngày với giá trọn gói là 15 triệu đồng/khách, công ty Du lịch Tuấn hùng đã ký hợp đồng với công ty du lịch Hồng Kong với giá 12.800.000 đ/người. công ty du lịch Hồng Kông phải lo toàn bộ vé may bay, ăn ở, tham quan theo chương trình thỏa thuận tại Hồng Kông.

Biết rằng:

Yêu cầu: xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ của công ty du lịch Tuấn Hùng.

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,

Thuế GTGT của các dịch vụ là 10%

Bài 5: Tại một công ty thương mại, trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 20 triệu đồng.

Mua hàng

Đối với sản phẩm A: mua về 10.000sp với giá chưa bao gồm tiền thuế GTGT là 32.000đ/sp

đối với sản phẩm B mua 3.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 55.000đ/sp, 2.000sp với giá chưa thuế GTGT là 52.000đ/sp

đối với sp C: mua của một doanh nghiệp chế xuất 6.000sp với giá 70.000đ/sp (tiền thuế nhập khẩu là 7.000đ/sp). Mua của một cty TNHH khác 2.000sp với giá chưa thuế GTGT là 80.000đ/sp

Tiêu thụ:

Đối với sp A: bán lẻ 5.000sp với giá có thuế GTGT là 44.000đ/sp, 3.000sp với giá chưa thuế GTGT là 35.000đ/sp.

Đối với sp B: xuất khẩu ra nước ngoài theo giá FOB, 4.000sp với giá 70.000đ/sp, bán trong nước 1.000sp với giá chưa thuế GTGT là 60.000đ/sp.

Đối với sp C: Bán cho các siêu thị trong nước 5.000sp với giá như sau: 2.000sp giá chưa thuế GTGT là 90.000đ/sp và 3.000sp với giá chưa thuế GTGT là 92.000đ./sp.

Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ của công ty thương mại này.

Biết rằng:

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng đều là 10%.

Các sản phẩm A, B và C đều không thuộc diện chịu thuế TTĐB.

Bài Tập Tổng Hợp Môn Thuế Có Lời Giải

Phần 1. Đề thi CPA Môn Thuế – Đề Chẵn

Lập bảng tính nghĩa vụ thuế cho các giao dịch phát sinh trong bài.

Lưu ý

[1] Giá tính thuế nhập khẩu = Giá bán tại cửa khẩu xuất + Chi phí vận chuyển bảo hiểm đến cảng nhập

[2] Ô tô 29 chỗ ngồi không phải đối tượng chịu thuế TTĐB

[3] Bán xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho DN chế xuất thì vẫn phải chịu thuế TTĐB như bình thường. Xe ô tô bán cho DN chế xuất do không chỉ sử dụng trong khu chế xuất nên không được coi là xuất khẩu và phải chịu thuế GTGT 10%

[4] Xe trực tiếp xuất khẩu sẽ không phải chịu thuế TTĐB và được hưởng VAT 0%

Thuế nộp cho cơ quan hải quan: 755 + 1,585.5 = 2,340.5

Thuế nộp cho cơ quan thuế:

Thuế GTGT phải nộp: 15,045.5

Thuế TTĐB phải nộp: 71,000

Câu 4. Dạng bài tập chỉ tính thuế Tiêu thụ đặc biệt

Xem hướng dẫn về dạng bài này: Giao dịch 1. Trường hợp bán hàng hoá chịu thuế TTĐB kèm bao bì https://tuonthi.com/dang-bai-chi-tinh-thue-tieu-thu-dac-biet/

Giá tính thuế TTĐB: 50,000*10,000/(1+60%) = 312,500,000

Thuế TTĐB phát sinh: 312,500,000 * 60% = 187,500,000

Giao dịch 2. Quyết toán vỏ bao bì của tháng trước

Giá vỏ bao bì sẽ được tính ở tháng sau khi đã quyết toán với bên mua

Giả sử tiền vỏ chai không thu hồi được là giá đã bao gồm thuế GTGT của vỏ chai.

Tiền vỏ chai không thu hồi được: 3,000,000/(1+10%) = 2,727,273

Giá tính thuế TTĐB: 2,727,273 / (1+60%) = 1,704,545

Giao dịch 3. Mua bia của cơ sở sản xuất bia trong nước để xuất khẩu

Thuế TTĐB phải nộp: 1,704,545 * 60% = 1,022,727

Số bia đã xuất khẩu không phát sinh thuế TTĐB. Số bia tiêu thụ trong nước sẽ phải nộp thuế TTĐB.

Giá tính thuế TTĐB: (50,000-3,000)*5,500/(1+10%)/(1+60%) = 146,875,000

Giao dịch 4. Nhập khẩu rượu

Thuế TTĐB phải nộp: 146,875,000 * 60% = 88,125,000

Giá tính thuế Nhập khẩu: 1,000*1,000,000 = 1,000,000,000

Thuế nhập khẩu: 1,000,000,000*55% = 550,000,000

Giá tính thuế TTĐB: 1,000,000,000 + 550,000,000 = 1,550,000,000

Thuế TTĐB: 1,550,000,000 * 60% = 930,000,000

Tổng thuế TTĐB phải nộp trong tháng: 1,206,647,727

Xem hướng dẫn dạng bài này tại: https://tuonthi.com/mon-thue-dang-bai-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan-p1/ Lưu ý

Câu 5. Dạng bài tính thuế Thu nhập cá nhân cho người Việt Nam

Lập bảng tính nghĩa vụ thuế như sau:

[1] Giả sử các khoản phụ cấp, trợ cấp đều thoả mãn điều kiện về trợ, phụ cấp đặc thù của ngành nghề theo quy định của pháp luật. Do đó sẽ là thu nhập không phải chịu thuế

Phần 2. Đề thi CPA Môn Thuế – Đề Lẻ

Câu 3. Dạng bài tập tổng hợp các loại thuế gián thu (XNK – TTĐB – GTGT)

Thuế Nhập khẩu phải nộp: 75,000,000 Thuế GTGT phải nộp: 80,475,000 Tính Thuế TTĐB phải nộp:

Tổng thuế TTĐB hàng nhập khẩu đã nộp: 146,250,000

Số hàng đã nhập khẩu: 15,000

Số hàng nhập khẩu đã được tiêu thụ trong kỳ: 12,000

Tổng số thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu được khấu trừ: 146,250,000 * 12,000/15,000 = 117,000,000

Thuế TTĐB còn phải nộp: 430,950,000

(*) Giả sử bia nước là mặt hàng không phải chịu thuế TTĐB

Xem hướng dẫn dạng bài này tại: https://tuonthi.com/tinh-thue-tndn/

(**) Hàng bán cho cơ sở xuất khẩu nhưng không thực xuất thì cơ sở xuất khẩu (Minh Nam) sẽ phải chịu thuế TTĐB chứ cơ sở sản xuất không phải chịu.

Lưu ý: (1) Cách tính giá vốn hàng bán trong kỳ:

(***) Hàng tiêu dùng nội bộ không phải tính nộp thuế GTGT nhưng vẫn phải tính thuế TTĐB theo giá của sản phẩm cùng loại tương đương

Câu 4. Dạng bài tính thuế Thu nhập doanh nghiệp

Giá vốn hàng bán (Xem lưu ý 1)

7,270.00

Vật tư dịch vụ mua ngoài khác

950.00

Chi phí tiền lương & bảo hiểm

568.00

Chi phí khấu hao TSCĐ

460.00

Chi phí tiếp khách

365.00

Lãi vay ngân hàng

452.00

Các khoản chi khác

36.00

Thuế Xuất khẩu đã nộp (Xem Lưu ý 2)

450.00

Thuế TTĐB đã nộp (Xem Lưu ý 2)

1,120.00

Thu nhập từ cho thuê TSCĐ

205.00

Chiết khấu thanh toán nhận được

50.00

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán

150.00

Chi phí từ hoạt động kinh doanh chứng khoán

20.00

Giả sử doanh số mua của mặt hàng B 2,500 triệu là sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 50 triệu. Như vậy, doanh số mua hàng của B trước chiết khấu phải là 2,550 triệu vì chiết khấu thanh toán không được trừ vào giá gốc hàng tồn kho. Ta lập bảng tính giá vốn trong kỳ cho các mặt hàng như sau:

Xem hướng dẫn dạng bài này tại: https://tuonthi.com/mon-thue-dang-bai-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan-p1/ Lưu ý

Giá vốn = 1,780 + 2,640 + 2,850 = 7,270

(2) Thuế xuất khẩu và thuế TTĐB đầu ra đã nộp trong kỳ: Do khi kê khai doanh thu tính thuế trong kỳ, chúng ta đã kê khai theo giá chưa có thuế GTGT tức là đã bao gồm thuế xuất khẩu và thuế TTĐB rồi. Do vậy khi kê khai các khoản chi phí được khấu trừ, chúng ta sẽ phải kê khai các khoản thuế đã nộp này. Như vậy là đầu ra và đầu vào sẽ bù trừ cho nhau vì công ty sẽ không phải nộp CIT cho phần thuế gián thu “thu hộ” này.

Câu 5. Dạng bài tính thuế Thu nhập cá nhân cho người Việt Nam

Lập bảng tính nghĩa vụ thuế cho người lao động như sau.

[1] Các khoản Tiền thưởng sáng chế, hỗ trợ khám bệnh hiểm nghèo cho con trai, phiếu ăn giữa ca, trang phục theo quy định thì không phải tính vào Thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân

[2] THu nhập từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ được miễn thuế TNCN

[3] Mẹ đẻ có thu nhập trên 1 triệu nên không được coi là Người phụ thuộc

[4] Giả sử toàn bộ 10 triệu đồng đã được trừ khi tính thuế TNCN phát sinh ở lần thanh toán 1 trong năm 2016 nên không được trừ khi tính thuế ở lần thanh toán 2 nữa.