Trong phần này, bạn phải nắm được các kiến thức về:
Các mệnh đề if-else, switch-case.
Các vòng lặp for, while, do-while.
Các từ khóa break và continue trong java.
Các toán tử trong java.
Mảng (array) trong java.
File I/O trong java.
Xử lý ngoại lệ trong java.
1. Bài 01
Viết chương trình tìm tất cả các số chia hết cho 7 nhưng không phải bội số của 5, nằm trong đoạn 10 và 200 (tính cả 10 và 200). Các số thu được sẽ được in thành chuỗi trên một dòng, cách nhau bằng dấu phẩy.
Gợi ý: Sử dụng vòng lặp for
Code mẫu:
package vn.eLib.baitap;
import java.util.ArrayList;
import java.util.List;
public class Bai01 {
public static void main(String[] args) {
List list = new ArrayList ();
for (int i = 10; i list) {
if (list != null && !list.isEmpty()) {
int size = list.size();
for (int i = 0; i
Kết quả:
14, 21, 28, 42, 49, 56, 63, 77, 84, 91, 98, 112, 119, 126, 133, 147, 154, 161, 168, 182, 189, 196
2. Bài 02:
Viết một chương trình tính giai thừa của một số nguyên dương n. Với n được nhập từ bàn phím. Ví dụ, n = 8 thì kết quả đầu ra phải là 1*2*3*4*5*6*7*8 = 40320.
Gợi ý: Sử dụng đệ quy hoặc vòng lặp để tính giai thừa.
Code mẫu: sử dụng đệ quy
package vn.eLib.baitap;
import java.util.Scanner;
public class GiaiThuaDemo2 {
private static Scanner scanner = new Scanner(System. in );
/**
* main
*
* @author eLib.VN
* @param args
*/
public static void main(String[] args) {
System.out.print("Nhập số nguyên dương n = ");
int n = scanner.nextInt();
System.out.println("Giai thừa của " + n + " là: " + tinhGiaithua(n));
}
/**
* tinh giai thua
*
* @author eLib.VN
* @param n: so nguyen duong
* @return giai thua cua so n
*/
public static long tinhGiaithua(int n) {
return n * tinhGiaithua(n - 1);
} else {
return 1;
}
}
}
Kết quả:
Nhập số nguyên dương n = 8
Giai thừa của 8 là: 40320
3. Bài 03:
Hãy viết chương trình để tạo ra một map chứa (i, i*i), trong đó i là số nguyên từ 1 đến n (bao gồm cả 1 và n), n được nhập từ bàn phím. Sau đó in map này ra màn hình. Ví dụ: Giả sử số n là 8 thì đầu ra sẽ là: {1: 1, 2: 4, 3: 9, 4: 16, 5: 25, 6: 36, 7: 49, 8: 64}.
Gợi ý: Sử dụng vòng lặp for để lặp i từ 1 đến n.
Code mẫu:
package vn.eLib.baitap;
import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
import java.util.Scanner;
public class Bai03 {
private static Scanner scanner = new Scanner(System. in );
public static void main(String[] args) {
System.out.print("Nhập số nguyên dương n = ");
int n = scanner.nextInt();
Map map = new HashMap ();
for (int i = 1; i
Kết quả:
Nhập sốnguyên dương n = 10 {
1 = 1,
2 = 4,
3 = 9,
4 = 16,
5 = 25,
6 = 36,
7 = 49,
8 = 64,
9 = 81,
10 = 100
}
4. Bài 04
Viết chương trình giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0.
Code mẫu:
package vn.eLib.baitap;
import java.util.Scanner;
/**
* Giải phương trình bậc 2
*
* @author viettuts.vn
*/
public class PhuongTrinhBac2 {
private static Scanner scanner = new Scanner(System. in );
/**
* main
*
* @param args
*/
public static void main(String[] args) {
System.out.print("Nhập hệ số bậc 2, a = ");
float a = scanner.nextFloat();
System.out.print("Nhập hệ số bậc 1, b = ");
float b = scanner.nextFloat();
System.out.print("Nhập hằng số tự do, c = ");
float c = scanner.nextFloat();
giaiPTBac2(a, b, c);
}
/**
* Giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0
*
* @param a: hệ số bậc 2
* @param b: hệ số bậc 1
* @param c: số hạng tự do
*/
public static void giaiPTBac2(float a, float b, float c) {
if (a == 0) {
if (b == 0) {
System.out.println("Phương trình vô nghiệm!");
} else {
System.out.println("Phương trình có một nghiệm: " + "x = " + ( - c / b));
}
return;
}
float delta = b * b - 4 * a * c;
float x1;
float x2;
x1 = (float)(( - b + Math.sqrt(delta)) / (2 * a));
x2 = (float)(( - b - Math.sqrt(delta)) / (2 * a));
System.out.println("Phương trình có 2 nghiệm là: " + "x1 = " + x1 + " và x2 = " + x2);
} else if (delta == 0) {
x1 = ( - b / (2 * a));
System.out.println("Phương trình có nghiệm kép: " + "x1 = x2 = " + x1);
} else {
System.out.println("Phương trình vô nghiệm!");
}
}
}
Kết quả:
Nhập hệ số bậc 2, a = 2
Nhập hệ số bậc 1, b = 1
Nhập hằng số tự do, c = -1
Phương trình có 2 nghiệm là: x1 = 0.5 và x2 = -1.0
5. Bài 05
Viết chương trình chuyển đổi một số tự nhiên ở hệ số 10 thành một số ở hệ cơ số B (1 10 là A = 10, B = 11, C = 12, D = 13, E = 14, F = 15.
Gợi ý:
Tham khảo bảng ASCII để chuyển đổi kiểu char thành String. Hàm chr(55 + m) trong ví dụ sau:
Nếu m = 10 trả về chuỗi “A”.
Nếu m = 11 trả về chuỗi “B”.
Nếu m = 12 trả về chuỗi “C”.
Nếu m = 13 trả về chuỗi “D”.
Nếu m = 14 trả về chuỗi “E”.
Nếu m = 15 trả về chuỗi “F”.
Code mẫu:
package vn.eLib.baitap;
import java.util.Scanner;
public class ConvertNumber {
public static final char CHAR_55 = 55;
private static Scanner scanner = new Scanner(System. in );
/**
* main
*
* @author viettuts.vn
* @param args
*/
public static void main(String[] args) {
System.out.print("Nhập số nguyên dương n = ");
int n = scanner.nextInt();
System.out.println("So " + n + " trong he co so 2 = " + ConvertNumber.convertNumber(n, 2));
System.out.println("So " + n + " trong he co so 16 = " + ConvertNumber.convertNumber(n, 16));
}
/**
* chuyen doi so nguyen n sang he co so b
*
* @author eLib.vn
* @param n: so nguyen
* @param b: he co so
* @return he co so b
*/
public static String convertNumber(int n, int b) {
if (n 16) {
return "";
}
StringBuilder sb = new StringBuilder();
int m;
int remainder = n;
m = remainder % b;
sb.append((char)(CHAR_55 + m));
} else {
sb.append(m);
}
} else {
sb.append(remainder % b);
}
remainder = remainder / b;
}
return sb.reverse().toString();
}
}
Kết quả:
Nhập số nguyên dương n = 15
So 15 trong he co so 2 = 1111
So 15 trong he co so 16 = F
6. Bài 06:
Code mẫu:
package vn.eLib.baitap;
import java.util.Scanner;
/**
* Tính dãy số Fibonacci bằng phương pháp đệ quy
*
* @author viettuts.vn
*/
public class FibonacciExample2 {
private static Scanner scanner = new Scanner(System. in );
/**
* main
*
* @param args
*/
public static void main(String[] args) {
System.out.print("Nhập số nguyên dương n = ");
int n = scanner.nextInt();
System.out.println(n + " số đầu tiên của dãy số fibonacci: ");
for (int i = 0; i
Kết quả:
Nhập số nguyên dương n = 12
12 số đầu tiên của dãy số fibonacci:
0 1 1 2 3 5 8 13 21 34 55 89
7. Bài 07
Viết chương trình tìm ước số chung lớn nhất (USCLN) và bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của hai số nguyên dương a và b nhập từ bàn phím.
Gợi ý:
Sử dụng giải thuật Euclid.
Code mẫu:
package vn.eLib.baitap;
import java.util.Scanner;
public class USCLL_BSCNN_1 {
private static Scanner scanner = new Scanner(System. in );
/**
* main
*
* @param args
*/
public static void main(String[] args) {
System.out.print("Nhập số nguyên dương a = ");
int a = scanner.nextInt();
System.out.print("Nhập số nguyên dương b = ");
int b = scanner.nextInt();
System.out.println("USCLN của " + a + " và " + b + " là: " + USCLN(a, b));
System.out.println("BSCNN của " + a + " và " + b + " là: " + BSCNN(a, b));
}
/**
* Tìm ước số chung lớn nhất (USCLN)
*
* @param a: số nguyên dương
* @param b: số nguyên dương
* @return USCLN của a và b
*/
public static int USCLN(int a, int b) {
if (b == 0) return a;
return USCLN(b, a % b);
}
/**
* Tìm bội số chung nhỏ nhất (BSCNN)
*
* @param a: số nguyên dương
* @param b: số nguyên dương
* @return BSCNN của a và b
*/
public static int BSCNN(int a, int b) {
return (a * b) / USCLN(a, b);
}
}
Kết quả:
Nhập số nguyên dương a = 10
Nhập số nguyên dương b = 24
USCLN của 10 và 24 là: 2
BSCNN của 10 và 24 là: 120
8. Bài 08
Viết chương trình liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n. Số nguyên dương n được nhập từ bàn phím.
Code mẫu:
package vn.eLib.baitap;
import java.util.Scanner;
/**
* Chương trình liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n.
*
* @author viettuts.vn
*/
public class BaiTap08 {
private static Scanner scanner = new Scanner(System. in );
/**
* main
*
* @param args
*/
public static void main(String[] args) {
System.out.print("Nhập n = ");
int n = scanner.nextInt();
System.out.printf("Tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn %d là: n", n);
System.out.print(2);
}
for (int i = 3; i = 2
int squareRoot = (int) Math.sqrt(n);
for (int i = 2; i
Kết quả:
Nhập n = 100
Tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là:
2 3 5 7 11 13 17 19 23 29 31 37 41 43 47 53 59 61 67 71 73 79 83 89 97
9. Bài 09:
Viết chương trình liệt kê n số nguyên tố đầu tiên trong java. Số nguyên dương n được nhập từ bàn phím.
Code mẫu:
package vn.eLib.baitap;
import java.util.Scanner;
/**
* Chương trình liệt kê n số nguyên tố đầu tiên.
*
* @author viettuts.vn
*/
public class BaiTap09 {
private static Scanner scanner = new Scanner(System. in );
/**
* main
*
* @param args
*/
public static void main(String[] args) {
System.out.print("Nhập n = ");
int n = scanner.nextInt();
System.out.printf("%d số nguyên tố đầu tiên là: n", n);
int dem = 0; int i = 2; while (dem = 2
int squareRoot = (int) Math.sqrt(n);
for (int i = 2; i
Kết quả:
Nhập n = 10
10 số nguyên tố đầu tiên là:
2 3 5 7 11 13 17 19 23 29
10. Bài 10
Viết chương trình liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số trong java.
Code mẫu:
package vn.eLib.baitap;
/**
* Chương trình liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số.
*
* @author eLib.vn
*/
public class BaiTap10 {
/**
* main
*
* @param args
*/
public static void main(String[] args) {
int count = 0;
System.out.println("Liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số:");
for (int i = 10001; i = 2
int squareRoot = (int) Math.sqrt(n);
for (int i = 2; i
Kết quả:
Liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số:
10007
10009
10037
...
99971
99989
99991
Tổng các số nguyên tố có 5 chữ số là: 8363