Đang xem: Bài tập về diode có lời giải
Share Like Download … 3 Comments 33 Likes Statistics Notes
12 hours ago Delete Reply Block
250 bai tap_kt_dien_tu_0295
Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Bài Tập Về Diode Zener Có Lời Giải xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Bài Tập Về Diode Zener Có Lời Giải để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đang xem: Bài tập về diode có lời giải
Share Like Download … 3 Comments 33 Likes Statistics Notes
12 hours ago Delete Reply Block
250 bai tap_kt_dien_tu_0295
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP PHẦN DIODEMÔN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬQuan hệ giữa dòng điện và điện áp
với: IS: dòng điện (ngược) bão hòa VT: điện thế nhiệt η: hệ số thực tế, có giá trị từ 1 đến 2
Hình 1-1 Đặc tuyến diode phân cực thuậnĐiện trở AC (điện trở động)
Ngoài rD, còn tồn tại điện trở tiếp xúc (bulk) rB,thường có trị số rất nhỏ và được bỏ qua.Điện trở DC
Phân tích mạch DC có diodeTa có thể thay thế diode trong mạch bởi một nguồn áp 0,7V (nếu là diode Si) hoặc 0,3V (nếu là diode Ge) bất cứ khi nào mà diode có dòng phân cực thuận phía trên điểm knee.
Hình 1-2 Diode phân cực thuận (a) có thể thay thế bởi một nguồn áp (b)Vì vậy, để phân tích điện áp và dòng diện DC trong mạch có chứa diode, ta có thể thay thế đặc tuyến V-A như hình 1-3.
Hình 1-3 Đặc tuyến lý tưởng hóaVí dụ 1-1Giả sử rằng diode Si trên hình 1-4 đòi hỏi dòng tối thiểu là 1 mA để nằm trên điểm knee.
Hình 1-4 (Ví dụ 1-1)1. Trị số R là bao nhiêu để dòng trong mạch là 5 mA?2. Với trị số R tính ở câu (1), giá trị tối thiểu của E là bao nhiêu để duy trì diode ở trên điểm knee?Giải1. Trị số của R
2. Giá trị tối thiểu của E
Phân tích mạch diode với tín hiệu nhỏMột cách tổng quát, các linh kiện thể xem xét hoạt động ở hai dạng: tín hiệu nhỏ vá tín hiệu lớn. Trong các ứng dụng tín hiệu nhỏ, điện áp và dòng điện trên linh kiện một tầm rất giới hạn trên đặc tuyến V-A. Nói cách khác, đại lượng ΔV và ΔI rất nhỏ so với tầm điện áp và dòng điện mà linh kiện hoạt động.Ví dụ 1-2Giả sử rằng diode Si trên hình 1-5 được phân cực phía trên điểm knee và có rB là 0,1Ω, hãy xác định dòng điện và điện áp trên diode. Vẽ đồ thị dòng điện theo thời gian.
Hình 1-5 (Ví dụ 1-2)GiảiNgắn mạch nguồn AC, xác định dòng DC:
Do đó, điện trở AC là
Dòng điện AC là
Điện áp AC là
Như vậy dòng và áp tổng cộng là
Đồ thị dòng điện theo thời gian được cho ở hình 3-8
Hình 1-6 Thành phần AC thay đổi ±7,37 mA xung quanh thành phần DC 19,63mAĐường tải (load line)Ta có thể thực hiện việc phân tích diode với tín hiệu nhỏ bằng cách sử dụng hình vẽ với đặc tuyến V-A của diode.Xét mạch cho ở hình 1-7. Đây chính là mạch tương đương về DC của mạch đã cho ở hình 1-5 (ngắn mạch nguồn áp). Ta xem điện áp trên diode là V (chứ không là hằng số).
Hình 1-7 Dòng điện qua diode I và điệp áp trên diode VTheo định luật áp Kirchhoff, ta có
Do đó, quan hệ giữa dòng và áp DC trên diode cho bởi phương trình
Thay số vào, ta có
Phương trình này có dạng y=ax+b và đồ thị của nó là một đường thẳng có độ dốc (slope) là -1/R và cắt trục I tại điểm E/R (và cắt trục V tại điểm Vo=E). Đường thẳng này được gọi là đường tải DC (DC Load Line).Đường tải DC của mạch cho ở hình 1-7 được vẽ trên hình 1-8. Đường tải này biểu diễn tất cả các tổ hợp có thể có của dòng điện qua diode I và điệp áp trên diode V với trị số E và R xác định. Giá trị hiện thời của I và V tùy thuộc vào diode được sử dụng trong mạch.
Hình 1-8 Đường tải DCĐặc tính của đường tải DC là mọi tổ hợp có thể có của dòng điện I và điện áp V của mạch ở hình 1-7 là một điểm nằm tại một nơi nào đó trên đường thẳng. Cho trước một diode cụ thể (mà ta đã biết đặc tuyến V-A của nó), mục tiêu của ta là xác định tổ hợp dòng-áp hiện thời. Ta có thể tìm được điểm này bằng cách vẽ đường tải DC trên cùng hệ trục tọa độ của đặc tuyến Vôn-Ampe, giao điểm
Bài tập về phương trình Lượng giác có lời giải
Baøi taäp veà phöông trình löôïng giaùc 1. 2 2 sin x + π 1 1 + = 4 sin x cos x π 2 sin x + π sin x + cos x π 4 ⇔ 2 2 sin(x + ) = ⇔ 2 2 sin x + = 4 sin x cos x 4 sin x cos x π π sin(x + 4 ) = 0 x = − 4 + kπ π 1 ⇔ 2 sin x + 2 − = 0 ⇔ sin x cos x ≠ 0 ⇔ sin 2x ≠ 0 4 sin x cos x 2sin x cos x = 1 sin 2x = 1 π π x = − 4 + kπ ⇒ sin 2x = sin − 2 = − 1 ≠ 0 π ⇔ ⇔ x = ± + kπ 4 π π sin 2x = 1 ⇔ 2x = 2 + k2π ⇔ x = 4 + kπ 3 3 5 5 2. C1. sin x + cos x = 2(sin x + cos x ) (k ∈ Z) ⇔ sin 3 x − 2 sin 5 x = 2 cos 5 x − cos 3 x ⇔ sin 3 x (1 − 2 sin 2 x ) = cos 3 x (2 cos 2 x − 1) ⇔ sin 3 x cos 2 x = cos 3 x cos 2 x cos 2x = 0 cos 2x = 0 ⇔ 3 ⇔ 3 ⇔ 3 sin x = cos x tg x = 1 3 3 5 5 C2. sin x + cos x = 2(sin x + cos x ) cos 2x = 0 π π π π π ⇔ x = + m ∨ x = + kπ ⇔ x = + m (m ∈ Z) tgx = 1 4 2 4 4 2 ⇔ (sin 3 x + cos 3 x )(sin 2 x + cos 2 x ) = 2(sin 5 x + cos 5 x ) ⇔ sin 3 x cos 2 x + cos 3 x sin 2 x = sin 5 x + cos 5 x ⇔ sin 3 x (cos 2 x − sin 2 x ) = cos 3 x (cos 2 x − sin 2 x ) cos2 x − sin 2 x = 0 cos2 x − sin 2 x = 0 ⇔ (cos x − sin x)(cos x − sin x) = 0 ⇔ 3 3 ⇔ cos x − sin x = 0 cos x = sin x 2 2 3 3 2 2 π π ⇔ cos x − sin x = 0 ⇔ cos 2 x − sin 2 x = 0 ⇔ cos 2x = 0 ⇔ x = + k (k ∈ Z) 42 cos x = sin x 3. sin 2 x = cos 2 2x + cos 2 3x 1 − cos 2x 1 + cos 4x 1 + cos 6x ⇔ = + ⇔ (cos 4x + cos 2x) + (1 + cos 6x) = 0 2 2 2 ⇔ 2 cos 3x cos x + 2 cos 2 3x = 0 ⇔ 2 cos 3x (cos x + cos 3x ) = 0 ⇔ 4 cos 3x cos 2 x cos x = 0 ⇔ cos x = 0 ∨ cos 2 x = 0 ∨ cos 3x = 0 ⇔ x = π π π π π + kπ ∨ x = + k ∨ x= + k 2 4 2 6 3 (k ∈ Z) 6 6 8 8 4. sin x + cos x = 2(sin x + cos x ) ⇔ sin 6 x − 2 sin 8 x = 2 cos 8 x − cos 6 x ⇔ sin 6 x(1 − 2 sin 2 x ) = cos 6 x(2 cos 2 x − 1) ⇔ sin 6 x cos 2x = cos 6 x cos 2x π π x= + m cos 2 x = 0 cos 2 x = 0 cos 2x = 0 4 2 ⇔ x = π + m π (m ∈ Z) ⇔ 6 sin x = cos 6 x ⇔ tg 6 x = 1 ⇔ tgx = ± 1 ⇔ π 4 2 x = ± + kπ 4 5. sin x − cos x + sin x + cos x = 2 1 ⇔ ( sin x − cos x + sin x + cos x ) 2 =4 ⇔ 1 − sin 2 x + 1 + sin 2 x + 2 sin 2 x − cos 2 x = 4 ⇔ 2 cos 2 x = 2 ⇔ cos 2x = 1 ⇔ sin 2 x = 0 ⇔ x = k π 2 13 cos 2 2x 8 13 2 3 2 ⇔ (cos x ) − (sin x ) 3 = cos 2 2 x 8 6 6 6 . cos x − sin x = ⇔ (cos 2 x − sin 2 x )(cos 4 x + sin 4 x + sin 2 x cos 2 x ) = ⇔ cos 2x (1 − 13 cos 2 2x 8 1 1 13 sin 2 2x + sin 2 2x ) = cos 2 2x ⇔ cos 2x (8 − 2 sin 2 2x ) = 13 cos 2 2x 2 4 8 cos 2x = 0 cos 2 x = …
Bài tập tổng hợp về Căn bậc ba có lời giải chi tiết
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau:
Bài 2: Rút gọn biểu thức:
Bài 3: Giải các phương trình sau:
Bài 4: Chứng minh rằng là một nghiệm của phương trình x 3 – 3x 2 – 2x – 8 = 0
Bài 5: Cho xy ≠ ±2. Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc vào x, y
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
a) Lập phương 2 vế của phương trình ta được phương trình:
x(x + 1)(x + 2) = 0 ⇒ x = 0; x = -1; x = -2
b) Lập phương 2 vế của phương trình và sử dụng hằng đẳng thức
(a + b) 3 = a 3 + b 3 + 3ab(a + b), ta có phương trình tương đương
c) Tương tự câu b, nghiệm của phương trình là x = 1 và x = 3
⇔ x = 1.
Bài 4:
Thay x 0 = 4 vào phương trình x 3 – 3x 2 – 2x – 8 = 0 ta có đẳng thức đúng là:
Vậy x 0 là nghiệm của phương trình x 3 – 3x 2 – 2x – 8 = 0
Bài 5:
Đặt xy = a; ∛2 = b. Khi đó, biểu thức có dạng:
= 0
Vậy giá trị của biểu thức P không phụ thuộc vào x, y.
Chuyên đề Toán 9: đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết – Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
chuong-1-can-bac-hai-can-bac-ba.jsp
Bạn đang xem chủ đề Bài Tập Về Diode Zener Có Lời Giải trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!