Top 5 # Bài Tập Về Transistor Có Lời Giải Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bài Tập Về Mắt Có Lời Giải

Phân dạng bài tập về mắt có lời giải

Dạng 1: Xác định các đặc trưng cơ bản của mắt

VD: Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra trước hay sauvõng mạc của mắt?

Khi điều tiết tối đa ảnh của điểm cực cận CC hiện lên ở võng mạc. Trạng thái mắt không đổi, ta tưởng tượng dời vật từ CC đến CV thì ảnh di chuyển cùng chiều với vật, do đó khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra trước võng mạc của mắt.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Thủy tinh thể của mắt có tiêu cự khi không điều tiết là 14,8 mm. Quang tâm của thấu kính mắt cách võng mạc là 15 mm. Người này chỉ có thể đọc sách gần nhất là 40cm.

a. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.

b. Tính độ tụ của thủy tinh thể khi nhìn vật ở vị trí gần nhất.

ĐS: a. Từ 40 cm đến 111 cm; b. 69,17 dp

Bài 2 : Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc của mắt bằng 14 mm. Tiêu cự của thuỷ tinh thể biến thiên trong khoảng từ 12,28 mm đến 13,8 mm. Tìm điểm cực cận và cực viễn của mắt.

ĐS: OCC = 107 mm; OCV = 966 mm

Dạng 2: Mắt cận thị

VD: Một người cận thị không đeo kính, nhìn rõ vật từ khoảng cách d1 = m, khi đeo kính sát mắt thì nhìn rõ vật từ khoảng cách d2 = m. Kính của người đó có độ tụ là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

– Khi người này không đeo kính, nhìn rõ vật từ khoảng cách m, suy ra: OCC = m

– Khi người này đeo kính, nhìn rõ vật từ khoảng cách m, vậy vật gần nhất cách mắt một khoảng d = m. Và khi đó ảnh ảo của vật qua kính có vị trí ngay điểm cực cận của `mắt nên d’ = -OCC = – m

– Ta tìm được độ tụ của kính: D = 1/f = 1/d + 1/d’ = 4 – 6 = -2dp

Bài tập tự luyện

Bài 1 : Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm. Người này muốn đọc sách cách mắt 25 cm thì phải đeo kính có độ tụ là bao nhiêu ?

ĐS: -2,66 dp

Bài 2: Một người bị cận thị phải đeo kính cận sát mắt có độ tụ là – 0,5 dp để nhìn vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Nếu muốn xem ti vi mà người đó không muốn đeo kính thì người đó có thể ngồi cách màn hình xa nhất 1 khoảng bằng bao nhiêu ?

ĐS: 2 m

Dạng 3: Mắt viễn và mắt lão

VD: Một mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 100 cm. Để đọc được trang sách cách mắt 20 cm, mắt phải đeo kính gì và có độ tụ bao nhiêu?

a. Nếu đeo kính sát mắt.

b. Nếu đeo kính cách mắt 2 cm.

Hướng dẫn giải:

Để đọc được trang sách cách mắt 20 cm, mắt phải đeo kính sao cho ảnh của nó hiện lên ở điểm cực cận của mắt.

a. Do đeo kính sát mắt nên ta có: d’ = -OCC = -100 cm

– Khi người này đọc sách cách mắt 20 cm: d = 20 cm

Vậy mắt phải đeo thấu kính hội tụ và độ tụ của kính cần đeo là:

D = 1/f = 1/0,25 = 4dp

b. Do đeo kính cách mắt 2 cm nên ta có: d’ = -OCC +2 = -98 cm

– Khi người này đọc sách cách mắt 20 cm thì sách cách kính: d = 20 -2 = 18 cm

Vậy mắt phải đeo thấu kính hội tụ và độ tụ của kính cần đeo là:

D = 1/f = 1/ 0,2205 = 4,54 dp

Bài tập tự luyện

Bài 1: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 cm. Khi đeo kính sát mắt có độ tụ 1 dp, người này nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt là bao nhiêu?

ĐS: 33,3 cm

Bài 2: Một người mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 40 cm. Để đọc được trang sách cách mắt 25 cm, mắt phải đeo kính gì và có độ tụ bao nhiêu?

a. Nếu đeo kính sát mắt.

b. Nếu đeo kính cách mắt 1 cm.

ĐS: a. 1,5 dp; b. 1,602 dp

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong khá nhiều phương pháp giải và dạng bài tập về phần bài tập về mắt có lời giải. Mong rằng với những dạng bài tập được nêu trên thì các bạn học sinh có thể một phần nào đó chinh phục được phần quang hình học trong đề tài “hệ thống bài tập quang hình học”. Để có thể chinh phục được những bài tập về quang hình học thì các bạn cần phải nắm rõ lí thuyết về phần này.

Bài Tập Về Thuế Giá Trị Gia Tăng (Vat) Có Lời Giải

Bài tập thuế giá trị gia tăng: Nhà xuất bản Văn học bán sách văn học cho Công ty phát hành sách. Giá in trên bìa (giá có thuế GTGT) với giá 25.200 đồng/quyển, phí phát hành sách là (25%) là: 6.300 đồng/quyển.

Trường hợp Nhà xuất bản xuất bản trực tiếp cho người sử dụng (bán trực tiếp cho người sử dụng không qua cơ sở phát hành), giá tính thuế GTGT của hoạt động xuất bản được xác định như sau:

Giá tính thuế ở khâu xuất bản = Giá trên bìa / (1 + % thuế suất)

Thuế GTGT là: 24.000 đồng/quyển x 5% = 1.200 đồng/quyển.

Trường hợp Nhà xuất bản phát hành xuất bản phẩm qua cơ sở phát hành thì giá tính thuế của xuất bản phẩm được xác định như sau:

Giá tính thuế ở khâu xuất bản = (Giá trên bìa – Phí phát hành) / (1 + % thuế suất)

Cụ thể:

Giá tính thuế ở khâu xuất bản = (25.200 – 6.300) / (1 + 5%) = 18.000 đồng/quyển.

Thuế GTGT đầu ra ở khâu xuất bản là: 18.000 đồng/quyển x 5% = 900 đồng/quyển. Tổng số tiền thanh toán là: 18.000 đồng/quyển + 900 đồng/quyển = 18.900 đồng/quyển.

Giá tính thuế ở khâu phát hành (Công ty phát hành sách) là:

Giá tính thuế ở khâu xuất bản = 25.200 / (1 + 5%) = 24.000 đồng/quyển

Thuế GTGT đầu ra: 24.000 đồng/quyển x 5% = 1.200 đồng/quyển

Thuế GTGT phải nộp ở khâu phát hành sách là: 1.200 đồng/quyển – 900 đồng/quyển = 300 đồng/quyển (Giả định không có thuế GTGT đầu vào khác).

Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ sẽ có cách tính thuế giá trị gia tăng như sau:

Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt các công trình ở nước ngoài và công trình của doanh nghiệp chế xuất. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả hàng gia công xuất khẩu; hàng hóa bán cho cửa hàng miễn thuế; hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu.

Thuế suất 5%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cho đời sống, xã hội, nguyên liệu và các phương tiện phục vụ trực tiếp cho sản xuất trong các khu vực nông nghiệp, y tế, giáo dục, khoa học kỹ thuật nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyển khích đầu tư sản xuất, được quy định cụ thể như sau.

Thuế suất 10%: Mức thuế suất 10% áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ thông thường và các hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, không nằm trong diện các mức thuế suất 0% và 5%.

Bài Tập Tổng Hợp Về Căn Bậc Hai Có Lời Giải Chi Tiết

Bài tập tổng hợp về Căn bậc hai có lời giải chi tiết

Bài 1: Tìm x để các căn thức bậc hai sau có nghĩa

Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau:

Bài 3: Giải các phương trình sau:

Bài 4: Chứng minh rằng:

√2 + √6 + √12 + √20 + √30 + √42 < 24

Bài 5: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

Bài 6: Rút gọn biểu thức A

Bài 7: Cho biểu thức

a) Rút gọn biểu thức M;

b) Tìm các giá trị của x để M = 4.

Bài 8: Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức:

Bài 9: Tìm x, để

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài 1:

a) x < 9 b) x ∈ R c)-3 ≤ x ≤ 3

Bài 2:

a) √10 – 3 b) √5 – 2

Bài 3:

a) x = 3 hoặc x = 7

b) x = 1

Bài 4:

√2 + √6 + √12 + √20 + √30 + √42 < √2,25 + √6,25 + √12,25 + √20,25 + √30,25 + √42,25 = 24

Bài 5:

a) Giá trị lớn nhất của A là √3 khi x = 0

b) Giá trị lớn nhất của B là 2 khi x = 1/3

c) Giá trị lớn nhất của C là 6 khi x = -1/2

Bài 6:

ĐKXĐ: x ≠ 0

Với x ≥ 2, A trở thành:

Với 0 < x < 2, A trở thành:

Với x < 0, A trở thành:

Vậy

Bài 7:

Nếu x ≥ 3 thì M = 5x – (x – 3) = 4x + 3

Nếu x < 3 thì M = 5x + (x – 3) = 6x – 3

b) Ta xét 2 trường hợp

+ M = 4 ⇔ 4x + 3 = 4 ⇔ x = 1/4 (không thỏa mãn x ≥ 3)

+ M = 4 ⇔ 6x – 3 = 4 ⇔ x = 7/6 (thỏa mãn x < 3)

Bài 8:

a) Giá trị nhỏ nhất của A = 3/5 khi x = 1

Vậy Giá trị nhỏ nhất của B là 2, đạt được khi

⇔ 3 ≤ x ≤ 11

Bài 9:

Vì vế trái không âm nên vế phải

⇔ 2x + 1 = (x 2 + 1)(2x + 1)

Vậy

Chuyên đề Toán 9: đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết – Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

chuong-1-can-bac-hai-can-bac-ba.jsp