Top 12 # Các Bài Toán Thực Tế Lớp 7 Có Lời Giải Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

87 Bài Toán Thực Tế Có Lời Giải Chi Tiết

Cập nhật lúc: 15:21 16-01-2017 Mục tin: LỚP 12

Tài liệu gồm 49 trang cung cấp một số công thức thường gặp trong bài toán thực tế, kèm theo 87 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết.

Một số bài toán trong tài liệu

Bài toán 2. Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất 12% trên năm. Ông muốn hoàn nợ cho ngân hàng theo cách sau: sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả hết tiền nợ sau đúng ba tháng kể từ ngày vay. Hỏi, theo cách đó, số tiền m mà ông A phải trả cho ngân hàng theo cách đó là bao nhiêu? Biết rằng, lãi suất ngân hàng không thay đổi trong thời gian ông A hoàn nợ.

Bài toán 4. Ông Tuấn gửi 9,8 triệu đồng tiết kiệm với lãi suất 8 4, % /năm và lãi suất hằng năm được nhập vào vốn. Hỏi theo cách đó thì sau bao nhiêu năm người đó thu được tổng số tiền 20 triệu đồng (biết rằng lãi suất không thay đổi).

Bài toán 5. Ông Tuấn gửi tiết kiệm với lãi suất 8,4%/năm và lãi hằng năm được nhập vào vốn. Hỏi sau bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu:

Bài toán 6. Anh A mua nhà trị giá ba trăm triệu đồng theo phương thức trả góp.

a/ Nếu cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng thứ nhất anh A trả 5500000đ và chịu lãi suất số tiền chưa trả là 0,5%/tháng thì sau bao nhiêu tháng anh A trả hết số tiền trên.

A. n = 64 B. n = 60 C. n = 65 D. n , = 64 1

b/ Nếu anh A muốn trả hết nợ trong vòng 5 năm và phải trả lãi với mức / năm thì mỗi tháng anh A phải trả bao nhiêu tiền? (làm tròn đến nghìn đồng).

A. 5935000 (đồng) B. 5900000 (đồng) C. 5940000 (đồng) D. 5930000 (đồng)

Tuyển Tập Các Bài Toán Thực Tế Lớp 6

Tài liệu tuyển chọn các bài toán thực tế cho học sinh lớp 6 có lời giải chi tiết.

Các bạn thắc mắc về các bài tập trong tài liệu có thể tham gia hỏi đáp tại: Diễn đàn hỏi đáp toán

I. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: Khi bạn Bình đi đường gặp biển báo giao thông như sau:

Tập hợp A = {xe gắn máy; xe ô tô}

Tập hợp M = {thức ăn thừa; rau; củ; quả; lá cây; xác động vật}

Tập hợp N = {kim loại; cao su; thủy tinh; nhựa; giấy; nylon}

Bài 3: Bảng thực đơn của một quán ăn như sau:

a) Viết tập hợp A các món ăn giá từ 55 000 đồng trở lên. b) Viết tập hợp B các món ăn có giá từ 55 000 đồng trở xuống.

c) Tìm tập hợp C thỏa mãn và

Bài giải:

a)Tập hợp A = {bún bò huế; mì quảng; bún chả cua} b)Tập hợp B = {bún bò huế; bánh canh nam phổ; bún thịt nướng}

c)Tâp hợp C = {bún bò huế}

Bài 4: Hiện nay các nước trên thế giới có xu hướng sản xuất năng lượng tái tạo bao gồm năng lượng gió, năng lượng mặt trời và năng lượng địa nhiệt vì tiết kiệm và không gây ô nhiễm môi trường. Việt Nam chúng ta cũng đã sản xuất từ hai nguồn năng lượng gió và mặt trời.

a) Hãy viết tập hợp A và B gồm các dạng năng lượng tái tạo mà thế giới và Việt Nam đã sản xuất.

b)Biểu thị mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B.

Bài giải:

a)Tập hợp A = {năng lượng gió; năng lượng mặt trời; năng lượng địa nhiệt}

Tập hợp B = {năng lượng gió; năng lượng mặt trời} b)

Bài 5: Thời khóa biểu của lớp 6A như sau:

b) Viết tập hợp B gồm các môn trong ngày thứ 5.

c) Điền kí hiệu hay vào ô trống:

Văn  A ; Toán  A ; AV  B; Sinh  B

Bài giải:

a)A = {Văn; Av; Địa lí} b)B = {Sử; Địa; Toán; Sinh}

c)Văn A ; Toán A; AV B; Sinh B

Bài 6: Nhà Tây Sơn là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802. Theo cách gọi của phần lớn sử gia tại Việt Nam thì “nhà Tây Sơn” được dùng để gọi triều đại của anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ và Nguyễn Huệ để phân biệt với nhà Nguyễn của Nguyễn Ánh (vì cùng họ Nguyễn). Một trong những công tích lớn nhất của nhà Tây Sơn trong lịch sử dân tộc là đã tiến đến rất gần công cuộc thống nhất và đồng thời mở rộng lãnh thổ đất nước sau hàng trăm năm Việt Nam bị chia cắt.

a) Viết tập hợp A gồm tên các anh em nhà Tây Sơn bằng cách liệt kê.

b) Tập hợp trên gồm bao nhiêu phần tử? c) Điền kí hiệu hay vào ô trống:

Nguyễn Huệ  A; Nguyễn Ánh  A

Bài giải:

a)A = {Nguyễn Nhạc; Nguyễn Lữ; Nguyễn Huệ}

b)Tập hợp A gồm có 3 phần tử. c)Nguyễn Huệ A Nguyễn Ánh A

Bài 7: Hưng, Bảo, Ngọc đang trực nhật chung với nhau ngày hôm nay. Biết rằng Hưng cứ 4 ngày trực nhật một lần, Bảo 8 ngày trực nhật một lần, Ngọc 6 ngày trực một lần. Hỏi sau ít nhất mấy ngày thì Hưng, Bảo, Ngọc lại trực chung lần tiếp theo? Khi đó mỗi bạn trực nhật mấy lần?

Bài 8: Bạn An cứ 4 ngày lại trực nhật một lần. Bạn Bình cứ 6 ngày lại trực nhật một lần. bạn Cường cứ 8 ngày lại trực nhật một lần. Ba bạn cùng trực nhật lần đầu tiên hôm thứ 2. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày ba bạn lại cùng trực nhật?

Bài 9: Bạn Lan và Minh thường đến thư viện đọc sách. Lan cứ 8 ngày lại đến thư viện một lần. Minh cứ 10 ngày lại đến thư viện một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao lâu thì hai bạn lại đến thư viện cùng ngày?

Bài 10: Có 3 cái chuông điện. Chuông thứ nhất cứ 8 phút reo một lần, chuông thứ hai cứ 10 phút reo một lần , chuông thứ ba cứ 16 phút reo một lần. Cả ba chuông cùng reo một lúc vào 6 giờ sáng.

a/ Hỏi cả ba chuông cùng reo lần tiếp theo vào mấy giờ?

b/ Khi đó mỗi chuông reo được bao nhiêu lần?

Bài 11: Một mảnh vườn hình chữ nhật chiều dài 120m, chiều rộng 48m. Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn sao cho mỗi góc có một cây và khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Tính khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp (khoảng cách giữa hai cây là số tự nhiên với đơn vị m). Khi đó tổng số cây trồng được là bao nhiêu?

Bài 12: Có ba chồng sách : Toán, âm nhạc, Văn. Mỗi chồng chỉ có một loại sách. Mỗi cuốn toán dày 15mm. mỗi cuốn âm nhạc dày 6mm, mỗi cuốn văn dày 8mm. Người ta xếp sao cho ba chồng sách bằng nhau. Tính chiều cao nhỏ nhất của ba chồng sách đó.

Bài 13: Một vườn hình chữ nhât có chiều dài 105m, chiều rộng 60m. Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn sao cho mỗi góc vườn một cây và khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp là bằng nhau. Tính khoảng cách lớn nhất giữa 2 cây liên tiếp (khoảng cách giữa 2 cây là số tự nhiên với đơn vị là m). Khi đó tổng số cây là bao nhiêu?

Bài 14: Một thùng hàng có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 320cm, chiều rộng 192 cm, chiều cao 224. Người ta muốn xếp các hộp có dạng hình lập phương vào trong thùng chứa hàng sao cho các hộp xếp khít theo cả chiều dài, chiều rộng và chiều cao của thùng. Các hộp hình lập phương có độ dài lớn nhất là bao nhiêu ? (số đo cạnh của hình lập phương là số tự nhiên với đơn vị là m).

Bài 15: Thư viện của trường có trên 2000 bản sách. Nếu xếp 100 bản vào một tủ thì thừa 12 bản. Nếu xếp 120 bản vào một tủ thì thiếu 108 bản, nếu xếp 150 bản vào một tủ thì thì thiếu 138 bản. Tính chính xác số bản sách của thư viện.

Bài 16: Số HS của một trường trong khoảng từ 2500 đến 2600. Nếu toàn thể HS của trường xếp hàng 3 thì thừa một bạn, xếp hàng 4 thì thừa 2 bạn, xếp hàng 5 thì thừa 3 bạn, xếp hàng 7 thì thừa 5 bạn. Tính số HS của trường?

Các Bài Toán Có Lời Giải

Bài 4: Cuối năm học tại một trường THCS có 1200 đội viên đạt danh hiệu Cháu ngoan Bác Hồ thuộc bốn khối 6, 7, 8, 9 . Trong đó số đội viên khối 6 chiếm tổng số ; số đội viên khối 7 chiếm 25% tổng số ; số đội viên khối 9 bằng số đội viên khối 8. Tìm số đội viên đạt danh hiệu Cháu ngoan Bác Hồ của mỗi khối.

Bài 5: Một lớp có 50 học sinh. số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 40% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.

a. Tính số học sinh mỗi loại của lớp.

b. Tính tỉ số phầm trăm của số học sinh khá, giỏi, trung bình so với học sinh cả lớp.

CÁC BÀI TOÁN CÓ LỜI GIẢI – LỚP 6 Bài 1: Lớp 6A có 40 học sinh.Cuối năm số học sinh loại giỏi chiếm 10% tổng số học sinh cả lớp.Số học sinh khá bằng số học sinh loại giỏi. Còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh mỗi loại? HD: Số học sinh giỏi là: – Số học sinh khá là: – Số học sinh trung bình là: Đáp số: Giỏi: 4 hs Khá: 6 hs Trung Bình: 30 hs Bài 2: Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu kém. Tính số học sinh mỗi loại. Số học sinh giỏi của trường là: (học sinh) – Số học sinh khá của trường là: (học sinh) – Số học sinh trung bình của trường là: (học sinh) – Số học sinh yếu của trường là:90 – (15 + 36 + 30) = 9 (học sinh) Bài 3: Ở lớp 6B số HS giỏi học kì I bằng số HS cả lớp. Cuối năm học có thêm 5 HS đạt loại giỏi nên số HS giỏi bằng số HS cả lớp. Tính số HS của lớp 6A? Bài 4: Cuối năm học tại một trường THCS có 1200 đội viên đạt danh hiệu Cháu ngoan Bác Hồ thuộc bốn khối 6, 7, 8, 9 . Trong đó số đội viên khối 6 chiếm tổng số ; số đội viên khối 7 chiếm 25% tổng số ; số đội viên khối 9 bằng số đội viên khối 8. Tìm số đội viên đạt danh hiệu Cháu ngoan Bác Hồ của mỗi khối. Bài 5: Một lớp có 50 học sinh. số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 40% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. a. Tính số học sinh mỗi loại của lớp. b. Tính tỉ số phầm trăm của số học sinh khá, giỏi, trung bình so với học sinh cả lớp. Bài 6: Một đội công nhân sửa chữa một đoạn đường trong ba ngày. Ngày thứ nhất sửa 59 đoạn đường, ngày thứ hai sửa 14 đoạn đường. Ngày thứ ba sửa 7m còn lại. Hỏi đoạn đường cần sửa dài bao nhiêu mét. Bài 7: Lớp 6A có 40 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại a) Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của lớp 6A b) Tính tỷ số phần trăm của số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp Giải a) – Số học sinh giỏi của lớp 6A là: (học sinh) số học sinh còn lại là 40 – 5 = 35 (học sinh) – Số học sinh trung bình của lớp 6A là: (học sinh) – Số học sinh khá của lớp 6A là: 35 -15 = 10 (học sinh) b) % = 35% Bài 8: Kết quả học lực cuối học kỳ I năm học 2012 – 2013 cuả lớp 6A xếp thành ba loại: Giỏi; Khá; Trung bình. Biết số học sinh khá bằng số học sinh giỏi; số học sinh trung bình bằng số học sinh giỏi. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh; biết rằng lớp 6A có 12 học sinh khá? HD: Số học sinh giỏi của lớp 6A là: (học sinh) Số học sinh trung bình của lớp 6A là: (học sinh) Tổng số học sinh của lớp 6A là: (học sinh) Đáp số: 36 học sinh Bài 9: Biết diện tích của một khu vườn là 250m2. Trên khu vườn đó người ta trồng các loại cây cam, chuối và bưởi. Diện tích trồng cam chiếm 40% diện tích khu vườn. Diện tích trồng chuối bằng diện tích trồng cam. Phần diện tích còn lại là trồng bưởi. Hãy tính: Diện tích trồng mỗi loại cây ; Tỉ số diện tích trồng cam và diện tích trồng bưởi ; Tỉ số phần trăm của diện tích trồng cam và diện tích trồng chuối. Bài 10: Một mãnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 20 m và chiều dài bằng 1,5 lần chiều rộng . a) Tính diện tích mãnh vườn. b) Người ta lấy một phần đất vườn để trồng cây ăn quả, biết rằng diện tích trồng cây ăn quả là 180m2 . Tính diện tích trồng cây ăn quả. c) Phần diện tích còn lại người ta trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích mãnh vườn. Bài 11: Một trường học có 120 học sinh khối 6 gồm ba lớp : lớp 6A1 chiếm số học sinh khối 6. Số học sinh lớp 6A2 chiếm số học sinh khối 6. Số còn lại là học sinh lớp 6A3 .Tính số học sinh mỗi lớp. Bài 12 : Một lớp học có 44 học sinh gồm ba loại : giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung bình chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp đó ? Bài 13 : Lớp 6A có 45 học sinh. Trong đó, số học sinh trung bình chiếm số học sinh cả lớp. Tổng số học sinh khá và giỏi chiếm số học sinh trung bình, còn lại là học sinh yếu kém. Tính số học sinh yếu kém của lớp 6A? Bài 14 : Tuấn có tất cả 54 viên bi gồm ba màu là xanh, cam, tím. Trong đó, số viên bi xanh chiếm tổng số viên bi, số viên bi cam chiếm số viên bi còn lại. Tính xem Tuấn có bao nhiêu viên bi màu tím ? Bài 15 : Một lớp học có 40 học sinh gồm ba loại : giỏi, khá và trung bình. Số học sinh khá chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh còn lại. Tính số học sinh trung bình của lớp đó ? Bài 16: Lớp 6A có 40 học sinh. Điểm kiểm tra Toán gồm 4 loại: Giỏi, khá, trung bình và yếu. Trong đó số bài đạt điểm giỏi chiếm tổng số bài, số bài đạt điểm khá chiếm số bài đạt điểm giỏi. Loại yếu chiếm số bài còn lại. a) Tính số bài kiểm tra mỗi loại của lớp. b) Tính tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm trung bình, yếu so với học sinh cả lớp

Tài Liệu Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải Tổng Hộp Các Chương

Bài tập 1 Xi 4.1 4.7 5.2 5.5 6.3 6.8 7.5 7.8 7.9 8.4 Yi 380 410 430 445 480 495 510 535 545 570 Tiến hành khảo sát hoạt động của 10 máy tại một xí nghiệp, giả sử ta có mẫu số liệu như trên, trong đó: -biến X: tuổi hoạt động của máy tính đến thời điểm khảo sát (đơn vị: năm) -biến Y: mức hao phí nguyên vật liệu trong ngày (đơn vị: g). Trong đó: Yêu cầu: a. Ước lượng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X. b. Nêu ý nghĩa kinh tế của hệ số hồi quy. c. Các hệ số có phù hợp với hệ số kinh tế hay không? d. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy với độ tin cậy 95%. e. Kiểm định giả thiết hàm hồi quy với ý nghĩa 5%. f. Tính hệ số tương quan của mô hình và đánh giá mức phù hợp của mô hình. g. Với thời gian đã sử dụng của máy là 9 năm, bạn hãy dự báo mức hao phí nguyên vật liệu trung bình là bao nhiêu, độ tin cậy 95%. Cho biết: tα/2; n-2 = t 0,025; 8 = 2,306 Multiple R R Square Adjusted R Square ? 2.36462 t 0,25, 7= 425 0.9924 ? Standard Error 2.2328 Observations Intercept ? Coefficie Standard nts Error t Stat 108.2232 16.7013 ? P-value Lower 95% Upper 95% 0.0003 ? 147.7154 X2 ? 0.3399 4.4417 0.0030 0.7059 2.3131 X3 0.0263 ? 0.0809 0.9378 -0.7416 ? Xi 31,9 32,3 32,7 34,1 34,8 35,4 36,3 36,7 37,5 37,8 Yi 460 389 405 430 479 502 539 570 593 630 biến X: nhiệt độ môi trường (đơn vị: 0C) biến Y: điện năng tiêu thụ bình quân/tháng/hộ(đơn vị: kW). 1/ Cho rằng biến Y và biến X có quan hệ qua hàm hồi quy tuyến tính. Hãy ước lượng phương trình hồi quy 2/ Nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy . 3/ Kiểm định sự phù hợp của mô hình ở mức ý nghĩa 5% 4/ Với nhiệt độ môi trường là 38,50C, bạn hãy dự báo mức tiêu thụ điện trung bình là bao nhiêu, độ tin cậy 95%. Cho biết: tα/2; n-2 = t 0,025; 8 = 2,306; F0,05; (1;8) = 5,3176 Multiple R 0.9973 R Square (1)? Adjusted R Square (2)? Standard Error Observations 2.364624251 1.8729 (3)? Coefficients Intercept t 0,25, 7= (4)? X2 1.9968 X3 -0.3805 SE t -Stat P-value 18.6702 6.8349 0.0002 (5)? 171.7564 0.0011 1.1139 (8)? 0.3271 -1.2347 0.4736 (6)? 5.3479 0.3612 (7)? Lower 95% Upper 95%