Top 4 # Cách Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 10 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 6: An Excursion Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Unit 6

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: AN EXCURSION Để học tốt Tiếng Anh lớp 10 Unit 6

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: AN EXCURSION

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: AN EXCURSION đưa ra các bài dịch và các câu trả lời tham khảo cho các phần: Reading Unit 6 Lớp 10 Trang 62, Speaking Unit 6 Lớp 10 trang 66, Listening Unit 6 Lớp 10, Writing Unit 6 Lớp 10, Language Focus Unit 6 Lớp 10 Trang 71.

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 6: An Excursion Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Số 2 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Technology and you

READING (ĐỌC) Before you read

Theo cặp, em hãy ghép hình với thông tin được cho rồi nói cho nhau nghe em thích tham quan nơi nào và cho biết lý do.

1. d (Thien Mu pagoda) 3. a (The One-pillar Pagoda)

2. b (Ha Long Bay) 4. c (Da Lat City)

While you read

Minh thân mến,

Mình viết thư để thông tin cho bạn đây. Học kỳ một sắp kết thúc và trường mình sẽ nghỉ vài ngày. Nhân dịp này lớp mình sẽ đi tham quan vài hang động gần Hà Nội vì mới đây chúng mình học về sự hình thành của đá. Hơn nữa nhiều bạn chưa bao giờ tham quan hang động nên mình nghĩ chuyến đi này ắt hẳn sẽ rất thú vị.

Thoạt đầu bọn mình muốn đi Chùa Thầy vì nó chỉ cách Hà Nội có 20 cây số và có thể đi du khảo trong ngày.

Tuy nhiên cho đến hôm nay bọn mình mới biết là các hang động gần Chùa Thầy mãi ra Tết mới mở cửa trở lại. Vì thế thay vào đó chúng mình sẽ tham quan các hang gần chùa Hương. Một đêm lửa trại trong chuyến du khảo hai ngày sẽ là một sự kiện tuyệt vời trong đời học sinh! Để đỡ tốn kém, chúng mình đem theo thức ăn và đi cùng xe với các lớp khác.

Bây giờ thời tiết ấm hơn nhiều. Mình tin là bọn mình sẽ được hưởng khí trời đầy ánh nắng. Vấn đề duy nhất là phải xin phép bố mẹ. Bố mẹ mình có thể không muốn cho mình ở lại qua đêm. Mình sẽ cố gắng thuyết phục bố mẹ vậy.

Thân ái,

Lan.

Task 1: Hãv chọn câu trả lời đúng nhất đế điền vào các câu sau.

1 – C 2 – D 3 – A

Task 2: Trả lời các câu hỏi sau.

1. They are going on a trip when they have some days off after the first term.

2. They are visiting some caves because they have recently studied rock formations and many of them have never been inside a cave.

3. It’s only over 20kms.

4. They are going to make a two-day trip and have a night campfire. They are beginning their own food and sharing buses with some other classes to make the trip cheap.

5. She is anxious about her parents’ permission. They may not want to let her stay the night away from home.

After you read

Em hãy điền vào chỗ trống trong lá thư tóm tẳt bằng các nhóm từ thích hợp trong khung.

1. is going to make 4. have learnt 7. to persuade them

2. some caves 5. their trip 8. her classmates

3. want to see 6. only problem

Speaking Unit 6 Lớp 10 trang 66 SPEAKING (NÓI)

Task 1: Lớp của Tim dự định đi thuyền trên hồ Michigan ờ Chicago. Em hãy đọc thông tin về vài thành viên tham gia chuyến đi ấy.

Mrs Andrews: Tôi không muốn ngồi ở phần lộ thiên trên tàu. Ngoài ra tôi cần phải thấy tất cả học sinh.

Susan: Tôi muốn ở gần Mary. Tôi không muốn da bị sạm nắng.

Mary: Tôi thường đau khổ vì bệnh say xe, do đó tôi cần nhiều không khí trong lành.

Tim: Tôi thích ngồi ngoài nắng và tối muốn ở một mình.

John: Tôi không thích hệ thống điều hòa không khí. Tôi muốn chụp ảnh.

Sam: Trước đây tôi chưa bao giờ ở trên tàu. Tôi muốn nhìn phong cảnh đẹp.

Task 2: Theo nhóm, các em hãy xem sơ đồ chỗ ngồi, rồi chọn chỗ ngồi tốt nhất cho mỗi người theo thông tin ở bài tập 1.

Bắt đầu hội thoại như sau:

A: I think Mary should sit in section B.

B: Yes, put her in seat 16.

C: No. That’s not a good idea because Susan wants to sit near her.

A: Ok. Seat 37 would be better.

Task 3: Theo cặp, chỗ ngồi nào em nghĩ là thích hợp với em nhất? Tại sao? Em hãy dùng thông tin ở bài tập 1 làm gợi ý.

Listening Unit 6 Lớp 10 LISTENING (NGHE) Before you listen

* Trả lời câu hỏi.

1. Em có thường đi dã ngoại không?

2. Thời gian thích hợp nhất để đi dã ngoại là lúc nào?

3. Tai sao người ta đi dã ngoại?

* Nghe và lặp lại.

Glorious destination tour delicious

Spacious guitar left-over Botanical Garden

While you listen

Task 1: Lắng nghe và đánh số những bức tranh sau theo thứ tự mà em nghe được.

a. 1 b. 3 c. 4 d. 6 e. 2 f. 5

Task 2: Hãy nghe lại lần nữa và điền vào chỗ trống bằng từ chính xác mà em nghe được.

1. what a just few 3. at the school gate 5. playing some more

2. to pay a visit 4. a short tour

Task 3: Trả lời câu hỏi.

1. It was very nice.

2. Yes, it was.

3. It was beautiful.

4. They slept soundly because it was so peaceful and quiet in the garden.

5. They took pictures, played games, laughed, talked, sang songs and danced

* Lời trong băng:

The weekend picnic 1 enjoyed most was just a few weeks ago. My class decided to pay a visit to the Botanic Garden.

It was a glorious Sunday. We assembled at the school gate on time and travelled to the Botanic Garden by bus. It was a long way to our destination and we sang merrily all the way.

The Botanic Garden was a very beautiful place. We made a short tour round the garden and took some pictures of the whole class. Then we played a lot of games on a spacious piece of grassland. One of the boys brought along his guitar and we sang our favorite songs. We laughed, talked and danced, too. After a delicious meal with various kinds of food that we brought, we all took a rest. Some of us slept very soundly because it was so peaceful and quiet there. In the afternoon, we went on playing some more games. Then we packed up the left-overs and started home. We all felt happy.

After you listen

Theo nhóm. Nếu lớp em có thể đi dã ngoại vào ngày nghỉ cuối tuần này thì kế hoạch của em là gì?

Writing Unit 6 Lớp 10 WRITING (VIẾT)

Task 1: Theo cặp, em hãy đọc hai lá thư sau đây và tìm ra lời yêu cầu trong thư của Nga và lời đồng ý trong thư của Hoa.

* Lời yêu cầu:

Can you go shopping with me to buy the things we need for the trip?

I’ll pick you up at 2.30 pm tomorrow.

* Lời đồng ý

Certainly, I will help you prepare everything you need for the trip. I’ll be waiting for you at 2.30 pm tomorrow.

Task 2: Em hãy đọc các tình huống sau và viết thư đồng ý cho mỗi tình huống.

1. Lan dự định tổ chức tiệc sinh nhật vào lúc 8 giờ tối Chủ Nhật. Bạn ấy nhờ em mua giúp hai nải chuối, ba kí lô cam, mười quả xoài, và mang đến nhà bạn ấy trước khi tiệc bắt đầu một giờ. Em đồng ý giúp bạn ấy.

Dear Lan,

I’m happy to join your birthday party this Sunday. Certainly 1 will help you to prepare everything for the party. I’ll buy all the things you need and bring them to your house an hour before the party.

Love,

Linh.

2. Minh muốn mượn em quyển sách nói về thú hoang dã. Bạn ấy sẽ đến lấy sách lúc 9 giờ sáng thứ bảy này. Em nhận lời cho Minh mượn nhưng đề nghị bạn ấy đến muộn hơn.

Dear Minh.

I’m willing to lend you the book, but I’m afraid I won’t be home until 10.00 a.m this Saturday. Can you come to my house after 10.00 a.m? I’m sure you’ll have the book you need.

See you then,

Love,

An

Language Focus Unit 6 Lớp 10 Trang 71 LANGUAGE FOCUS (TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ)

* Grammar and Vocabulary

Exercise 1. Chọn dạng động từ đúng trong ngoặc.

1. are you doing

3. Are you going

2. is getting married

4. am going to be

5. is going to

Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn hay be going to.

1. are going to

2. are having

3. is going to catch

4. are you putting

5. is not going to give

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Unit 6 Lớp 10

1. Tiếng anh lớp 10 unit 6: An Excursion

1.1. Reading (trang 62 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read

Theo cặp, em hãy ghép hình với thông tin được cho rồi nói cho nhau nghe em thích tham quan nơi nào và cho biết lý do.

1. d (Thien Mu pagoda)        2. b (Ha Long Bay)              3. a (The One-pillar Pagoda)                     4. c (Da Lat City)

While you read

Minh than men,

Mình viết thư để thông tin cho bạn đây. Học kỳ một sắp kết thúc và trường minh sẽ nghỉ vài ngày. Nhân dịp này lớp mình sẽ đi tham quan vài hang động gần Hà Nội vì mới đây chúng mình học về sự hình thành của đá. Hơn nữa nhiều bạn chưa bao giờ tham quan hang động nên mình nghĩ chuyến đi này ắt hản sẽ rất thú vị.

Thoạt đầu bọn mình muốn đi Chùa Thầy vì nó chi cách Hà Nội có 20 cây số và có thể đi du khảo trong ngày.

Tuy nhiên cho đến hôm nay bọn mình mới biết là các hang động gần Chùa Thầy mãi ra Tết mới mở cửa trở lại. Vì thế thay vào đó chúng mình sẽ tham 

quan các hang gần chùa Hương. Một đêm lửa trại trong chuyến du khảo hai ngày sẽ là một sự kiện tuyệt vời trong đời học sinh! Đe đờ tốn kém, chúng mình đem theo thức ăn và đi cùng xe với các lớp khác.

Bây giờ thời tiết ấm hơn nhiều. Mình tin là bọn mình sẽ được hưởng khí trời đầy ánh nang. Van đỏ duy nhất là phải xin phép bổ mẹ. Bố mẹ minh có thể không muốn cho minh ờ lại đêm. Mình sẽ cổ gắng thuyết phục bố mẹ vậy.

Thân ái,      

Lan.         

Task 1: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất đế điền vào các câu sau.

1-C                 2-D                3-A

Task 2: Trả lời các câu hỏi sau.

1. They are going on a trip when they have some days off after the first term.

2. They are visiting some caves because they have recently studied rock formations and many of them have never been inside a cave.

3. It’s only over 20kms.

4. They are going to make a two-day trip and have a night campfire. They are beginning their own food and sharing buses with some other classes to make the trip cheap.

5. She is anxious about her parents’ permission. They may not want to let her stay the night away from home.

After you read

Em hãy điền vào chỗ trống trong lá thư tóm tẳt bằng các nhóm từ thích hợp trong khung.

1. is going to make         2. some caves    3. want to see                 4. have learnt         

5. their trip              6. only problem       7. to persuade them      8. her classmates

1.2. Speaking (trang 66 SGK Unit 6 Lớp 10)

Task 1: Lớp của Tim dự định đi thuyền trên hồ Michigan ờ Chicago. Em hãy đọc thông tin về vài thành viên tham gia chuyến đi ấy.

Mrs Andrews: Tôi không muốn ngồi ở phần lộ thiên trên tàu. Ngoài ra tôi cần phải thấy tất cả học sinh.

Susan: tôi muốn ở gần Mary. Tôi không muốn da bị sạm nắng.

Mary: Tôi thường đau khổ vì bệnh say xe, do đó tôi cần nhiều không khí trong lành.

Tim: Tôi thích ngồi ngoài nắng và tối muốn ở một mình.

John: Tôi không thích hệ thống điều hòa không khí. Tôi muốn chụp ảnh.

Sam: Trước đây tôi chưa hao giờ ở trên tàu. Tôi muôn nhìn phong cảnh đẹp.

Task 2: Theo nhóm, các em hãy xem sơ đồ chồ ngồi, rồi chọn chồ ngồi tốt nhất cho mồi người theo thông tin ở bài tập 1.

Bắt đầu hội thoại như sau:

A: I think Mary should sit in section B.

B: Yes, put her in seat 16.

C: No. That’s not a good idea because Susan wants to sit near her.

A: Ok. Seat 37 would be better.

Task 3: Theo cặp, chồ ngồi nào em nghĩ là thích hợp với em nhất? Tại sao? Em hãy dùng thông tin ở bài tập 1 làm gợi ý.

1.3.  Listening Unit 6 Lớp 10

Before you listen

• Trả lời câu hỏi.

1. Em có thường đi dã ngoại không?

2. Thời gian thích hợp nhất để đi dã ngoại là lúc nào?

3. Tai sao người ta đi dã ngoại?

• Nghe và lặp lại.

Glorious            destination          tour             delicious

Spacious           guitar                  left-over     Botanical Garden

While you listen

Task 1: Lắng nghe và đánh số những bức tranh sau theo thứ tự mà em nghe được.

a. 1           b. 3          c. 4       d. 6            e. 2             f. 5

Task 2: Hãy nghe lại lần nữa và điền vào chỗ trống bằng từ chính xác mà em nghe được.

1. what a just few         3. at the school gate          5. playing some more

2. to pay a visit             4. a short tour

Task 3: Trả lời câu hỏi.

1. It was very nice.             2. Yes, it was.            3. It was beautiful.

4. They slept soundly because it was so peaceful and quiet in the garden.

5. They took pictures, played games, laughed, talked, sang songs, and danced

• Lời trong băng:

The weekend picnic 1 enjoyed most was just a few weeks ago. My class decided to pay a visit to the Botanic Garden.

It was a glorious Sunday. We assembled at the school gate on time and traveled to the Botanic Garden by bus. It was a long way to our destination and we sang merrily all the way.

The Botanic Garden was a very beautiful place. We made a short tour around the garden and took some pictures of the whole class. Then we played a lot of games on a spacious piece of grassland. One of the boys brought along his guitar and we sang our favorite songs. We laughed, talked, and danced, too. After a delicious meal with various kinds of food that we brought, we all took a rest. Some of us slept very soundly because it was so peaceful and quiet there. In the afternoon, we went on playing some more games. Then we packed up the left-overs and started home. We all felt happy.

After you listen

Theo nhóm. Nếu lớp em có thể đi dã ngoại vào ngày nghỉ cuối tuần này thì kế hoạch của em là gì?

1.4.  Writing Unit 6 Lớp 10

Task 1: Theo cặp, em hãy đọc hai lá thư sau đây và tìm ra lời yêu cầu trong thư của Nga và lời đồng ý trong thư của Hoa.

• Lời yêu cầu:

Can you go shopping with me to buy the things we need for the trip?

I’ll pick you up at 2.30 pm tomorrow.

• Lời đồng ý:

Certainly, I will help you prepare everything you need for the trip. I’ll be waiting for you at 2.30 pm tomorrow.

Task 2: Em hãy đọc các tình huống sau và viết thư đồng ý cho mỗi tình huống.

1. Lan dự định tổ chức tiệc sinh nhật vào lúc 8 giờ tối Chủ Nhật. Bạn ấy nhờ em mua giúp hai nải chuối, ba kí lô cam, mười quả xoài, và mang đến nhà bạn ấy trước khi tiệc bắt đầu một giờ. Em đồng ý giúp bạn ấy.

Dear Lan,

I’m happy to join your birthday party this Sunday. Certainly, I will help you to prepare everything for the party. I’ll buy all the things you need and bring them to your house an hour before the party.

Love,         

Linh.         

2. Minh muốn mượn em quyển sách nói về thú hoang dã. Bạn ấy sẽ đến lấy sách lúc 9 giờ sang thứ bảy này. Em nhận lời cho Minh mượn nhưng đề nghị bạn ấy đến muộn hơn. 

Dear Minh.

I‘m willing to lend you the book, but I’m afraid I won’t be home until 10.00 a.m this Saturday. Can you come to my house after 10.00 a.m? I’m sure you’ll have the book you need.

See you then,

Love,      

An

1.5.  Language Focus Unit 6 Lớp 10 Trang 71

• Grammar and Vocabulary

Exercise 1. Chọn dạng động từ đúng trong ngoặc.

1. are you doing            2. is getting married       3. Are you going

4. am going to be           5. is going to

Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn hay Be going to.

1. Fare going to                2. are having                 3. is going to catch

4. are you putting             5. is not going to give

Exercise 3. Hoàn thành nhũng lời trao đổi sau, dùng thì hiện tại tiếp diễn hay Be going to.

1. There’s a football match on TV this afternoon. Are you going to see it?

– No, I’m busy. I’m going to do my homework.

2. Can you come next weekend?

– Sorry, we’d love to, but we are attending Lan’s birthday party.

3. I hear Tim has won a lot of money. What is he going to do with the money?

– He says he’s going to buy a new bicycle.

4. Should I leave the umbrella at home?

– It’s cloudy and windy. It’s going to rain. Take it along.

5. Do you think the windows are so dirty?

– Oh, yes. I’m going to clean them later. 

2. File tải miễn phí soạn unit 6 lớp 10:

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 6 lớp 10.Doc

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 6 lớp 10.PDF

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 10: Staying Healthy

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 10: Staying Healthy

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 10: Staying Healthy bao gồm 3 bài test nhỏ, kiểm tra lại kiến thức về từ vựng và ngữ pháp mà các em đã được học trong Tiếng Anh lớp 6 Unit 10: Staying Healthy. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Bộ Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm học 2016 – 2017 có đáp án Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 9: The body Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 10: Staying Healthy

TEST 1

Choose the correct answer. Only one answer is correct.

A. Them B. They

C. Their D. There

– They go swimming twice a week.

A. What are they doing? B. What do they do?

C. Where are they going? D. How often do they go swimming?

A. plays B. playing

C. is playing D. are playing

A. and B. or

C. nor D. but

A. does B. do

C. has D. have

– They are watching television.

A. Who are they? B. What do they do?

C. What are they doing? D. How are they?

7. Which word contains a different sound from the others?

A. children B. child

C. line D. sign

8. – What’s your favorite drink?

A. Chicken B. Orange

C. Lettuce D. Soda

A. the B. a

C. some D. any

10. – What’s the matter?

A. knives B. iced tea

C. lemonade D. sandwiches

11. – Which are your brother’s favorite dishes?

A. No, thanks.

B. I’m thirsty.

C. Cartoons and picture books.

D. Chicken noodles and apple pies.

A. one B. some

C. an D. any

– There’re some apples.

A. Who B. Where

C. When D. What

14. Which word has two syllables?

A. potato B. favorite

C. orange D. banana

15. Which word is the odd one out?

A. milk B. coffee

C. bread D. tea

– I feel very hungry.

A. Who B. Why

C. Which D. How

17. Match the adjective thin with its opposite.

A. good B. big

C. thick D. heavy

A. cold B. hot

C. full D. hungry

A. a B. an apple

C. much D. any

A. drink B. vegetable

C. meat D. fruit

21. – What are those?

A. They B. There

C. Them D. Their

A. milk B. bread

C. melons D. cheese

TEST 2

Choose the correct answer. Only one answer is correct.

A. meat B. cheese

C. sandwich D. sugar

A. a B. some

C. an D. any

A. apple B. some

C. an D. any

A. don’t B. don’t like

C. aren’t D. aren’t like

– She wants some ice-cream.

A. Who B. What

C. How D. Why

6. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that would not be appropriate.

(A) I don’t have (B) some bread (C) but I have (D) some rice.

7. Which word contains a different sound from the others?

A. off B. of

C. safe D. knife

A. some B. these

C. an D. any

9. Which word is the odd one out?

A. mango B. banana

C. cabbage D. grape

10. How many syllables are there in the word juice?

A. one B. Two

C. three D. four

– She feels happy.

A. When B. How

C. Who D. Why

A. any B. Much

C. a D. an

A. books B. cakes

C. water D. pencils

– You should put on more warm clothes.

A. hot B. thirsty

C. hungry D. cold

A. a B. some

C. any D. an

A. cheese B. bread

C. tea D. strawberries

A. chicken B. milk

C. ice-cream D. oranges

18. Which word is the odd one out?

A. cabbage B. fruit

C. cucumber D. carrot

A. any B. a

C.an D. some

A. drink B. fruit

C. meat D. vegetable

A. to B. at

C. on D. for

A. hate B. dislike

C. want C. hope

23. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that would not be appropriate.

(A) Are there (B) any (C) fresh milk (D) in the fridge?

TEST 3

Choose the correct answer. Only one answer is correct.

1. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that would not be appropriate.

(A) There are (B) any (C) red apples (D) on the trees.

– Rice and chicken.

A. Where B. What

C. Who D. When

A. doctor B. cook

C. teacher D. vegetarian

– Bread and milk.

A. Who B. Where

C. What D. How

A. a B. some

C. an D. any

A. at B. in

C. on D. over

7. Which word is the odd one out?

A. strawberry B. lettuce

C. cabbage D. spinach

8. Pick out the word that has the sound /i/.

A. bus B. but

C. busy D. bunch

A. on B. next to

C. in front D. between

A. isn’t B. aren’t

C. hasn’t D. haven’t

11. – What’s that?

A. It’s B. That’s

C. There’s D. A & B

A. cucumbers B. milk

C. steak D. pork

A. water B. hamburger

C. noodles D. bread

A. a B. some

C. any D. those

A. go B. going

C. goes D. to go

A. Ought B. Would

C. Mind D. May

17. Complete the square.

like dislike

love

A. refuse B. hate

C. ignore D. get rid

A. these B. some

C. any D. an

A. fruits B. vegetables

C. drinks D. meat

Complete the conversation with the following sentences. There is one example at the beginning.

A. Is she making fish and rice?

B. Mom cooks the best chicken noodles.

C. No, she isn’t.

D. She’s cooking dinner.

Huong: Hi, Phuong. Where’s Mom?

Phuong: She’s in the kitchen.

Huong: What’s she doing?

Huong: Oh, too bad. Fish is my favorite. What’s she making?

Phuong: Chicken noodles.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Review 4 (Unit 10

Language Review( phần 1-7 trang 68 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

1. Phá rừng không tốt cho hành tinh chúng ta.

2. Ô nhiễm không khí có thể gây ra những vấn đề về hô hấp cho vài người.

3. Một động cơ máy bay có thể gây ra nhiều tiếng ồn, vì thế sân bay mới sẽ làm tăng lượng ô nhiễm tiếng ồn ở đây

4. Chúng ta không thê trồng bất kỳ cây nào bởi vì mức độ ô nhiễm đất ở đây rất cao.

1. Tôi không thể nhận ra anh ấy trong bộ đồng phục.

2. Một người máy canh gác nhà của họ mỗi đêm.

3. Đừng quên dọn giường trước khi bạn đến trường.

4. Đến lượt bạn rửa chén đĩa rồi đó, Nick!

Vào cuối thế kỷ này, chúng ta sẽ phải khám phá ra Mặt trăng để tìm ra những khoáng chất quan trọng. Sẽ thật nguy hiểm cho con người vì thế chúng ta sẽ sử dụng người máy thay cho con người. Sẽ không quá đắt bởi vì người máy sẽ không cần tiền, thức ăn, không khí và nước. Chúng sẽ chỉ cần sử dụng năng lượng Mặt trời. Người máy sẽ lấy những khoáng chất từ Mặt trăng và chúng sẽ mang về Trái đất.

1. If we continue to pollute the air, we will have breathing problems.

2. If we prevent deforestation, we will help animals and the planet.

3. If we recycle more, we will save a lot of materials.

Mình rất vui bởi vì hôm nay mình đã đoạt giải diễn giả cá nhân giỏi nhất. Mình sẽ đi ra ngoài vào tối thứ Bảy này, nhưng mình không chắc phải làm gì. Mình có lẽ sẽ đến rạp chiếu phim hoặc mình sẽ gặp vài người bạn ở quán cà phê. Một điều chắc chắn là mình sẽ về tới nhà lúc 10:30 tối.

Cậu có muốn đi cùng mình không?

Nếu chúng ta sử dụng túi tái sử dụng, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường.

Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ mua vài túi tái sử dụng cho mẹ tôi.

Tôi đang vẽ ngôi mà mơ ước.

Tôi nghĩ rằng trong tương lai chúng ta sẽ chế tạo được người máy làm được tất cả việc nhà.

Tôi không đồng ý với bạn. Nếu chúng làm tất cả công việc của chúng ta, chúng ta sẽ trở nên rất lười biếng.

Skill Review (phần 1-6 trang 69 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Kitty 2012 của chúng tôi sẽ giúp cuộc sống của bạn thoải mái hơn!

Robot gia đình mới này có 3 chương trình: Nó có thể canh gác nhà cửa, nó có thể lau chùi sàn nhà và nó có thể tương tác với con người. Kitty 2012 nhanh nhẹn và thông minh. Khi chúng tôi đi xa, nó có thể nghe được vài âm thanh và gửi đi những tín hiệu đến điện thoại di động của chúng tôi nếu có vấn đề hoặc nguy hiểm. Nó có thể di chuyển quanh nhà và leo lên tìm những nơi dơ bẩn và lau chúng. Nó có máy quay phim trong con mắt vì ihế nó có thể quan sát con người và phản ứng với chúng.

Những ngôi nhà trong tương lại của chúng ta sẽ như thế nào?

Các nhà khoa học dự đoán nơi và cách chúng ta sống sẽ thay đổi nhiều trong tương lai.

Nhà chúng ta trong tương lai sẽ thân thiện với môi trường hơn. Chúng ta sẽ không sử dụng điện trong nhà. Thay vào đó chúng ta sẽ sử dụng năng lượng gió hoặc năng lượng Mặt trời.

Chúng ta sẽ có thể điều khiển nhà tương lai của chúng ta bằng giọng nói. Cửa và cửa sổ sẽ mở và đèn sẽ bật sáng khi chúng ta bảo chúng. Nó sẽ làm cho cuộc sông của chúng ta dễ dàng hơn và thoải mái hơn.

Trong tương lai, sẽ có nhiều thành phố dưới nước và dưới mặt đất. Sẽ có những thành phô” trong không trung và trên những hành tinh khácề Chúng ta sẽ phải xây dựng những thành phô” ở đó bởi vì sẽ không có nhiều người hoặc không đủ đất để xây nhà hoặc tòa nhà trên đó.

– Nhà bạn sẽ nằm ở đâu?

– Nhà bạn sẽ là loại gì?

– Nó to như thế nào?

– Sẽ có gì phía trước và sau nó?

– Nó sẽ có gì? (Ví dụ: trực thăng, hồ bơi, sở thú, phòng tập. . . )

1. Tái chế nhiều rác hơn (ví dụ: ly, giấy, nhựa..)

2. Mang quần áo cũ đi từ thiện thay vì ném chúng đi.

3. Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường

4. Trồng rau riêng của bạn.

5. Tiết kiệm năng lượng – tắt đèn và ti vi khi bạn không sử dụng chúng

6. Sử dụng túi tái sử dụng thay cho túi nhựa

– recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic)

– pick up rubbish in parks or in the street

– save energy – turn off light and TVs when you’re not using them

– use reuseable bags instead of plastic bags.

I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we should turn off light when we go out. Secondly, we should turn off tap when we brush teeth and wash dishes. Finally, we should recycle many things (plastic bottle, paper. . . ).