Top 13 # Đề Thi Vật Lý 2018 Có Lời Giải Chi Tiết Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Đề Thi Thử Vật Lý 2022 Có Lời Giải Chi Tiết

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

http://maths.edu.vn

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNGTrung Tâm Luyện Thi & BDVH StarWebsite: maths.edu.vn

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC HỌC KÌ IMôn: Lí – Lớp: 12Mã đề: 485

Câu 1: Con lắc lò xo vật nhỏ có khối lượng 200(g) và lò xo nhẹ có độ cứng 80 (N/m). Con lắc daođộng điều hòa theo phương ngang với biên độ 4(cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng làA.80 ( cm/s)B.100 (cms)C. 40 (cms)D. 60 (cm/s)ω=

Giải: Theo đề ta suy ra tần số góc:

Vì vận tốc khi đi qua vị trí cân bằng là vận tốc cực đại nên:

v max = A.ω = 4.20 = 80 ( cm / s ) ⇒

u = U 2 cos ωt ( V )

Câu 2: Đặt điện áp xoay chiềuvào hai đầu một điện trởdòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2(A). Giá trị U bằng110 2 ( V )A.220(V)B.110(V)C.Giải: Theo đề suy ra

U = R.I = 110.2 = 220(V) ⇒

110Ω

D.

Chọn A

, thì cường độ

220 2 ( V )

Chọn A

Câu 3: Phòng thí nghiệm vật lí có quạt điện loại ( 110V – 100W). Để quạt hoạt động bình thường ởđiệp áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220(V), trong giờ thực hành về máy biến áp, giáo viên yêu

cầu học sinh tính tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp để quấn máy hạ áp dùngcho quạt điện này. Bỏ qua hao phí, tỉ số vòng dây học sinh quấn được làA.0,5B.2C.4D.1Giải: Ta có Hiệu điện thế định mức của quạt điện là 110V. Và hiệu điện thế của dòng xoay chiều là220V. Vì đây là Máy Hạ Áp cho nên số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp

Chọn B

Câu 4: Khi nói về sóng dọc cơ học, phát biểu sai ?A. Sóng dọc cơ học lan truyền được trong chất khí.B. Sóng dọc cơ học lan truyền được trong chân không.C. Sóng dọc cơ học lan truyền được trong chất rắn.D. Sóng dọc cơ học lan truyền được trong chất lỏng.Giải: Vì sóng cơ học không truyền được trong chân không nên

Câu 5: Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với tần số góc−ωx−ω 2 xω2 xA.B.C.Giải: Ta có phương trình dao động điều hòa có dạng:

GV: Nhóm Lí Star

. Ở li độ x vật có gia tốc làωxD.

x = A cos(ω t + ϕ)

tel: 0633755711

trang 1

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

Vậy phương trình gia tốc a sẽ là:

http://maths.edu.vn

a = x ” = − Aω2 cos(ω t + ϕ) = −ω2 x ⇒

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

Chọn A

Câu 6: Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điệnxoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấpA. Bằng với tần số của dòng điện trong cuộn sơ cấpB. Luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấpC. Luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấpD. Có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấpGiải: Trong máy biến áp tần số không đổi Chọn A

GV: Nhóm Lí Star

tel: 0633755711

trang 2

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

http://maths.edu.vn

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

Câu 7: Trong thí nghiệm khảo sát dao động điều hòa về con lắc đơn, khi thay quả nặng 50 (g) bằngquả nặng 20 (g) thìA.Chu kì dao động tăngC.tần số dao động giảm

B.tần số dao động không đổiD.chu kì dao động giảm

Giải: Con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng. Tần số luôn không đổi: Chọn BCâu 8: Một cây cầu bắt ngang sông Phô-tan-ka ở Xanh Pê-téc-bua (Nga) được thiết kế và xây dựngđủ vững chắc cho 300 người đồng thời đi qua. Năm 1906, có một trung đội bộ binh ( 36 người) điđều bước qua cầu, cầu gãy! Sự cố “cầu gãy” đó là do hiện tượngA. Dao động tuần hoànB.Cộng hưởng cơC. Dao động duy trìD.Dao động tắt dầnGiải: Trong sự cố trên đã xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ. những lực biến đổi tuần hoàn có biên độ⇒⇒nhỏ nhưng có tần số = tần số dao động riêng của cầu đã gây nên hậu quả lớnlàm gãy cầu.Chọn BCâu 9: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và hòn bi có khối lượng m gắn vào đầu lò xo, đầu kiacủa lò xo được treo vào một điểm cố định. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phươngtrình thẳng đứng. Tần số của con lắc lò xo là

A.

Giải: Công thức

C.

Chọn A

Câu 10: Rô to của máy phát điện xoay chiều một pha có bốn cặp cực ( 4 cực Nam và 4 cực Bắc). Khiro to quay với tốc độ 900 vòng/phút thì suất điện động của máy tạo ra tần số là:A.120(Hz )

B.100(Hz)

C.50(Hz)

D.60(Hz)

f=Giải: Tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều 1 pha tạo ra :

Chọn D

Câu 11: Vật dao động tắt dần có:A.tốc độ giảm dần theo thời gian.

B.gia tốc dần theo thời gian.

C.biên độ dần theo thời gian.

D.chu kì dần theo thời gian.

Giải: Dao động tắt dần là dao động có biên độ dần theo thời gian. Chọn CCâu 12: Một sóng âm có cường độ âm I, biết cường độ âm chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóngâm này tại một vị trí trong môi trường truyền âm được tính bằng công thức:

A.

GV: Nhóm Lí Star

B.

C.

tel: 0633755711

D.

trang 3

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

Giải: Công thức:

GV: Nhóm Lí Star

http://maths.edu.vn

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

Chọn C

tel: 0633755711

trang 4

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

u = U 0 cos 2πft ( V )

http://maths.edu.vn

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

U0

Câu 13: Điện áp xoay chiều, cókhông đổi và f thay đổi được vào hai đầuđoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C nối tiếp. Khif = f0f0thì trong mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của là:

A.

B.

f=Giải: Cộng hưởng

C.

D.

Chọn D

Câu 14: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C nóitiếp. Kí hiệu uR,uL, uC tương ứng với điện áp tức thời ở hai đầu phần tử R,L,C. Quan hệ về pha của cácđiện áp này:A. uR sớm phaC. uL sớm pha

so với uL .

B. uR sớm pha

so với uC.

D. uC sớm pha

so với uC.so với uL.

Giải: uR cùng pha iuC trễ pha

0,5π

so với i

Nên uR sớm pha

0,5π

so với uC. Chọn B

Câu 15: Một sóng cơ có tần số 440Hz và bước sóng 0,25m truyền trong một môi trường. Tốc độtruyền sóng là:A.220(m/s)

B.880(m/s)

λ=Giải: Tốc độ truyền sóng:

C.210(m/s)

D.110(m/s)

Chọn D

Câu 16: Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng làu = 6 cos ( 4πt − 0, 02πx )trong đó u và x được tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có tần số là:A.4 (Hz )

GV: Nhóm Lí Star

B.

(Hz)

C.2(Hz)

D.

(Hz)

Chọn C

tel: 0633755711

trang 5

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

http://maths.edu.vn

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

Câu 17: Đặt điện áp xoay chiều có gia trị không đổivào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần Rmắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R và hai đầu cuộn cảm L lần lượtlà 30(V), 40(V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch:A.35(V)

Giải:

B.10(V)

U = U 2R + U 2L = 302 + 402 = 50 ( V )

GV: Nhóm Lí Star

C.50(V)

D.70(V)

Chọn C

tel: 0633755711

trang 6

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

http://maths.edu.vn

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

Câu 18: Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có hệ sốu = U 2 cos ωt ( V )

tự cảm L mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện ápthì dòng điệntrong mạch có giá trị hiệu dụng là I. Biết cảm kháng và dung kháng trong mạch khác nhau. Côngsuất tiêu thụ trong đoạn mạch này là:

A.

B.

UL

Giải: Công suất của đoạn mạch xoay chiều :

C.

I2 R

P = RI 2

A.

B.

Giải:

x1 = 3cos100πt(cm)

,

. Độ lệch pha của hai dao động có độ lớn là:

∆φ = φ2 − φ1 =

IR

Chọn C

Câu 19: Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là:πx 2 = 10 cos 100π + ÷(cm)2

D.

C.0

D.

π

. Chọn A

Câu 20: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi khoảng cách từ một điểm bụng đến nút gần nónhất bằng:A.Một số nguyên lần bước sóng

B.Một nửa bước sóng

C.Một bước sóng

D.Một phần tư bước sóng

Giải: Khoảng cách từ một điểm bụng đến nút gần nó nhất là Một phần tư bước sóng Chọn DCâu 21: Một con lắc lò xo gồm viên bi và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m dao động điều hòa với biênđộ 0,1m. Chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc bằng:A. 1mJ

B. 1J

C. 0,5J

D. 5mJ

1122Giải: W = 2 k.A = 2 .100.0,1 = 0,5(J) Chọn CCâu 22: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại M là 40 (dB). Cho biết cường độâm chuẩn

I0 = 10−12 ( W / m 2 )

A. 108 (W/m2)L M = 40dB = 10.logGiải:

. Cường độ âm tại M là:B. 10-4 (W/m2)

C. 10-8 (W/m2)

D.104 (W/m2)

Chọn C

Câu 23: Tốc độ truyền âm trong môi trường nào sau đây là lớn nhất?GV: Nhóm Lí Star

tel: 0633755711

trang 7

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

http://maths.edu.vn

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

A. Môi trường không khí loãng

B. Môi trường không khí

C. Môi trường nước nguyên chất

D. Môi trường chất rắn

Giải: Tốc độ truyền âm:

Chọn D

Câu 24: Đặt vào hai đần đoạn mạch một điện áp xoay chiều

dòng điện qua mạch

A. 90W

Giải: Ta có:

B.

. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch bằng:

90 3W

C.180W

D.360W

Chọn A.

Câu 25: Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục ox với phương trìnhQuãng đường đi được của chất điểm trong một chu kỳ dao động là:A.20cm

B.40cm

C.10cm

Giải: Một chu kì quãng đường: S= 4A=40cmCâu 26: Đặt điện áp1L = ( H)π

u = U 0 cos ( 100πt ) (V)

thì cường đọ

x = 10 cos ( 20πt ) (cm)

.

D.30cm

Chọn B(t tính bằng giây) vào hai đầu cuộn thuần cảm

Cảm kháng của cuộn dây:A.100

Giải:

B. 50

C. 150

D. 200

Chọn A

Câu 27: Câu chuyện sau đây trích từ sách Quà tặng cuộc sống, NXB Trẻ, năm 2002.“Có một cậu bé ngỗ nghịch hay bị mẹ khiển trách. Ngày nọ giận mẹ, cậu chạy đến một thung lũngcạnh rừng rậm. lấy hết sức mình, cậu hét lớn: “tui ghét người”. Khu rừng có tiếng vọng lại: “tui ghétngười”. Cậu bé hoảng hốt quay về, sà vào lòng mẹ khóc nức nở. cậu không hiểu được vì sao từ trongkhu rừng lại có người ghét cậu. Người mẹ nắm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng. Bà nói: “Giờ thìcon hãy hét thật to: tui yêu người”. Lạ lùng thay, cậu bé vừa dứt tiếng thì có tiếng vọng lại: “tui yêungười”…”. Hiện tượng nêu trên câu truyện về bản chất vật lý là do:A. sự giao thoa sóng âm thanhGV: Nhóm Lí Star

B.Sự truyền thẳng sóng âm thanhtel: 0633755711

trang 8

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

http://maths.edu.vn

C. Sự khúc xạ sóng âm thanh

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

D. Sự phản xạ sóng âm thanh

Giải: Chọn DCâu 28: Cho đoạn mạch có điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung chúng tôi dòng điện có tầnsố góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là:2

A.

R 2 + ( ωC )

2

2

B.

C.

D.

R 2 + ( ωC )

2

Giải: Chọn B

Câu 29: Cho biết biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều làhiệu dụng của dòng điện xoay chiều đó là:A.

2 2A

B.

2A

I=Giải: Cường độ dòng điện hiệu dụng:

i = 2 2 cos100πt ( A )

.Cường độ

D.2A

Chọn D

Câu 30: Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số , trên hai đường thẳng song song trục với Ox.x1 = A1 cos ( ωt + ϕ1 )Dao động thứ nhất có phương trìnhvà dao động thứ hai có phương trìnhx 2 = A 2 cos ( ωt + ϕ2 )x = x1 + x 2y = x1 − x 2. Xét hai dao độngvà, biết biên độ dao động của x gấp 2x1x2lần biên độ dao động của y. Độ lệch pha giữa dao động thứ nhấtvà dao độngcó độ lớn cựcđại gần với giá trị nào nhất sau đây?A.

53,130

B.

120,870

Giải: Biên độ dao động tổng hợp khiBiên độ dao động tổng hợp khi

Theo đề :

C.

x = x1 + x 2

x = x1 − x 2

43,130

D.

36,87 0

A 2x = A12 + A 22 + 2A1A 2 cos ( ϕ2 − ϕ1 )

A 2y = A12 + A 22 − 2A1A 2 cos ( ϕ2 − ϕ1 )

A x = 2A y ⇔ A12 + A 22 + 2A1A 2 cos ( ϕ2 − ϕ1 ) = 2 A12 + A 22 − 2A1A 2 cos ( ϕ2 − ϕ1 )

Bình phương hai vế ta có:⇒ cos ( ∆ϕ ) =

A12 + A 22 + 2A1A 2 cos ( ϕ2 − ϕ1 ) = 4A12 + 4A 22 − 8A1A 2 cos ( ϕ2 − ϕ1 )

3A12 + A 22 3 2A1A 2 6≥ .≥10A1A 2 10 A1A 2 10

GV: Nhóm Lí Star

( Áp dụng bất đẳng thức cauchytel: 0633755711

a 2 + b 2 ≥ 2ab

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

⇒ ∆ϕ ≈ 53,130

http://maths.edu.vn

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

Chọn A

Câu 31: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa mà lực đàn hồivà chiều dài của lò xo có mối liên hệ được cho bởi đồ thị hình vẽ. Cho g = 10 m/s2. Biên độ và chu kỳ dao động củacon lắc là:A. A = 4 cm; T = 0,28 s.

B. A = 8 cm; T = 0,56 s.

C. A = 6 cm; T = 0,28 s.

D. A = 6 cm; T = 0,56 s.

Giải: Dựa vào đồ thị ta thấy :

l max = 18cm;lmin = 6cm;l0 = 10cm

Chiều dài lo xo ở vị trí cân bằng:⇒ ∆l0 = 2cm ⇒ T = 2π

A=; mà ta có công thức:

lcb = lmax − A = 18 − 6 = 12cm

, mà

lcb = ∆l0 + A

Chọn C.

Câu 32: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có song dừng ổn định .Trên dây , A là một điểm nút ,B là một điểm bụng gần A nhất cách A là 18cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12cm.Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tôc dao độngcủa phân tử B nhỏhơn vận tốc cực đại của phân tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là?A.3,2m/s

B.2,4m/s

C.4,8m/s

D.5,6m/s

Giải: Giả sử biên đô tại bụng sóng là A.

Ta có :

GV: Nhóm Lí Star

tel: 0633755711

trang 10

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

Biên độ dao động sóng tại M:

⇒ AM =

v max = ωA M = ω.Vậy

http://maths.edu.vn

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

( với d là khoảng cách từ M tới bụng sóng d=12cm)

(với

v B max = ωA

)lượng giác ta có:

Vẽ

vòng tròn

của M là:

Chọn B

Câu 33: Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích 220 ( cm 2). Khungquay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây,

trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từđiện động cực đại xuất hiện trong khung.A.

110 2 ( V )

B. 110 (V)

E 0 = ωNBS = 2πf. NBS = 2π.50.500.Giải:

GV: Nhóm Lí Star

vuông góc trục quay và có độ lớn

C.

220 2 ( V )

tel: 0633755711

. Suất

D. 220 (V)

Chọn C

trang 11

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

http://maths.edu.vn

Câu 34: Một vật dao động điều hòa với phương trìnhAx=2li độkể từ khi bắt đầu dao động.

A.

B.

x = A cos 2πt ( cm )

C.

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

. Thời điểm lần thứ hai vật có

D.

Giải:

Thay:

t =0→ x =A⇒ t =

Chọn A

S1S2Câu 35: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểmcách nhau 8,2 (cm) có hai nguồn sóng kết hợpdao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 15 ( Hz) và luôn cùng pha. Biết vận tốctruyền sóng trên mặt nước là 30 (cm/s) và coi biên độ không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động vớiS1S2biên độ cực đại trên đoạnlàA.5

B.11

C.8

D.9

Vì hai nguồn cùng pha:

−S1S2 < kλ < S1S2 ⇔ −8, 2 < k.2 < 8, 2

Chọn D

Câu 36: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trìnhbằng cm, t tính bằng s) thì.

( x tính

A.Vận tốc chất điểm tại vị trí cân bằng là 20(cm/s).B.Lúc t=0, chất điểm chuyển động theo chiều âm của trục Ox.C.Chất điểm chuyển động trên đoạn thẳng dài 10(cm)GV: Nhóm Lí Star

tel: 0633755711

trang 12

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

http://maths.edu.vn

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

D.Lúc t=0, chất điểm chuyển động theo chiều dương của trục Ox.

ϕ=−Giải: nhận xét từ phương trình:

GV: Nhóm Lí Star

Chọn D

tel: 0633755711

trang 13

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

Câu 37: Đặt điện áp

u = 220 2 cos100πt ( V )C=

R = 100 ( Ω )

, tụ điện có điện dungcường độ dòng điện trong mạch là:

A.

C.

Giải:

http://maths.edu.vn

, vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở

−4

L=và cuộn cảm thuần có độ tự cảm

B.

D.

. Biểu thức

Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

Chọn C

u = U 2 cos100πt ( V )

( Với U không đổi ), vào hai đầu đoạn mạch3L = ( H)πmắt nối tiếp gồm điện trở R thay đổi được, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm, tụ điện có200 ( Ω )điện dung C. Điều chỉnh R đến giá trịthì công suất tỏa nhiệt trên R cực đại. Giá trị điện dungcủa tụ điện làC=A.

Giải: ta có:

C.

Vì R thay đổi, công suất trên R cực đại nên:

GV: Nhóm Lí Star

C=

Chọn C

tel: 0633755711

trang 14

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

http://maths.edu.vn

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

u = U 0 cos 2πft ( V )

Câu 39: Đặt điện áp xoay chiều( với U0 không đổivà f thay đổi ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R thay đổicuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C nối tiếp ( cảmf = f1luôn khác dung kháng ). Khiđiều chỉnh điện trở R thìcông suất tiêu thụ trên mạch thay đổi theo R, đường biểuf = f 2 ( f1 ≠ f 2 )diễn là đường nét liền ở hình vẽ. Khiđiều chỉnh điện trởsuất tiêu thụ trên mạch thay đổi theo R. đường biểu diễn là đường đứtf = f2vẽ. Công suất tiêu thụ trên mạch lớn nhất khinhậngiá trị nào sao đâyA.200(W)

B.288(W)P1max =

Giải: Từ đồ thị nét liền:

Từ đồ thị nét đứt:

C.576(W)

R thì côngnét ở hình

D.250(W)

Chọn B

u = U 0 cos ( ωt ) ( V )

U0

ωCâu 40: Đặt một điện áp xoay chiều ổn định( vớivà không đổi ) vào haiđầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điệndung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng của tụ điện đạtU 0R = 12 ( V )giá trị cực đại, khi đó biên độ điện áp trên điện trở là. Tại thời điểm t điện áp tức thờihai đầu mạch là 16(V) thì điện áp tức thời giữa hai đầu tụ là 7(V). Biểu thức nào sau đây là đúng?

A.

R = 2ωL

Giải: ta có:

B.

2R = ωL

C.

3R = 4ωL

D.

4R = 3ωL

u = u RL + u C ⇒ u RL = 9V2

Vì C thay đổi để điện áp 2 đầu tụ cực đại nên:

2

U 0RLGV: Nhóm Lí Star

tel: 0633755711

trang 15

Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hóa Star

http://maths.edu.vn

ĐC: 206 Bùi Thị Xuân – Đà Lạt

U 0R

U0

U 0 = 20V; U 0RL = 15V; U 0L = 9V⇒ tan ϕ =

U 0L − U 0C⇒ 3U 0R = 4U 0L ⇔ 3R = 4ZL ⇔ 3R = 4LωU 0R

GV: Nhóm Lí Star

tel: 0633755711

Chọn C

trang 16

Tuyển Tập 38 Đề Thi Thử Môn Vật Lý Năm 2022 Có Lời Giải Chi Tiết

Tuyển tập 38 Đề thi thử môn Vật Lý năm 2017 có lời giải chi tiết. Năm học 2016 – 2017 đã chính thức khép lại, các em 99er đã trải qua một kỳ thi căng thẳng, giờ là lúc đội ngũ Admin tổng hợp lại những đề thi thử môn Vật Lý hay nhất, những đề thi Lý nâng cao có lời giải của năm học 2017 vừa qua dành cho các bạn. Các đề thi thử môn Vật Lý này đều có lời giải chi tiết giúp các bạn ôn tập tốt hơn, có thêm những hướng đi mới cho từng dạng bài tập.

Đôi lời giới thiệu bộ đề thi thử môn Vật Lý năm 2017 có lời giải chi tiết từ tác giả

Xin thân ái gửi đến các bạn học sinh bộ 40 đề đầy đủ các chương – 2017 Bộ đề này được tuyển chọn từ đề thi thử của các trường chuyên, các sở trên toàn quốc được mình biên tập lại và giải chi tiết. Trong quá trình biên tập không thể tránh khỏi sai sót, mọi sai sót xin vui lòng phản hồi tới tác giả qua Facebook: Xuân Dương Bùi

Các bạn học sinh muốn trao đổi trực tiếp các vấn đề học tập môn Vật Lý xin liên hệ đến địa chỉ: 144 Mai Xuân Thưởng – TT .Bình Dương – Phù Mỹ – Bình Định

Quý thầy cô cần file word vui lòng liên hệ qua số điện thoại: 0914082600.

Đánh giá tuyển tập 39 Đề thi thử môn Vật Lý năm 2017 có lời giải chi tiết

Nếu có bản PDF hoặc bản giấy trên tay của tập tài liệu này các bạn sẽ thấy sự tỉ mỉ trong từng lời giải. Thiết kế gọn gàng, dễ đọc là điều đầu tiên bạn thấy ở tuyển tập đề thi Vật Lý 2017 này. Đi sâu vào nội dung, tập tài liệu được các thầy cô cùng chuyên ngành đánh giá và phản hồi rất tốt. Những câu khó được tác giả giải với nhiều cách mới lạ, độc đáo. Điều đó mang lại cái nhìn mới, cách giải mới cho các em học sinh. Các em sẽ dễ dàng nhận thấy một sự đầu tư không hề nhỏ trong những lời giải, từ cách trình bày cho đến trí tuệ. Bao gồm gần 40 bộ đề thi thử môn Vật Lý năm 2017 của các trường THPT Chuyên và các sở Giáo Dục và Đào Tạo trên cả nước. Hi vọng cuốn sách này là nguồn tham khảo bổ ích cho các em học sinh 2000er, và các thầy cô giáo trên cả nước.

Ở cuốn sách này sẽ tổng hợp đề thi của các trường THPT và các sở Giáo Dục sau:Đề số 1: Trường THPT Chuyên KHTN – lần 3Đề số 2: Trường THPT Chuyên KHTN – lần 4Đề số 3: Trường THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa – lần 2Đề số 4: Trường THPT Quỳnh Côi – Nghệ An – lần 2Đề số 5: Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – lần 3Đề số 12: Trường THPT Nguyễn Khuyến – Nam Định – lần 1Đề số 13: Trường THPT Anh Sơn – Nghệ An – lần 1Đề số 14: Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Bình Định – lần 2Đề số 15: Trường THPT Gia Viễn – Lâm Đồng – lần 1Đề số 16: Trường THPT Nguyễn Du – Hà NộiĐề số 17: Trường THPT Chuyên ĐH Vinh – lần 3Đề số 18: Trường THPT Chuyên ĐH Vinh – lần 4Đề số 19: Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên – lần 2Đề số 20: Trường THPT Thanh Chương 3 – Nghệ An – lần 1Đề số 21: Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng – Nghệ An – lần 1Đề số 25: Trường THPT Thị Xã Quảng Ngãi – lần 1Đề số 26: Trường THPT Bùi Thị Xuân – Đồng Nai – lần 1Đề số 27: Trường THPT Chuyên Lào Cai – lân 1Đề số 28: Trường THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc lần 1Đề số 29: Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – lần 3Đề số 34: Trường THPT Chuyên KHTN lần 5Đề số 35: Trường THPT Chuyên Quốc Học – Huế – lần 1Đề số 36: Trường THPT Chuyên Sư Phạm Hà Nội – lần 4Đề số 38: Trường THPT Phạm Văn Đồng – Đắk Lắk – lần 1

Một số đề thi thử môn Vật Lý năm 2017 của các Sở Giáo Dục và Đào trên cả nước

Đề số 6: Sở Giáo Dục và Đào Tạo tỉnh Quảng NinhĐề số 7: Sở Giáo Dục và Đào Tạo tỉnh Cà MauĐề số 8: Sở Giáo Dục và Đào Tạo TP. Hồ Chí Minh – Cụm số 5Đề số 9: Sở Giáo Dục và Đào Tạo TP. Hồ Chí Minh – Cụm số 7Đề số 10: Sở Giáo Dục và Đào Tạo TP. Hồ Chí Minh – Cụm số 8Đề số 11: Sở Giáo Dục và Đào Tạo TP. Hồ Chí Minh – Cụm số 9Đề số 22: Sở Giáo Dục và Đào Tạo tỉnh Ninh BìnhĐề số 23: Sở Giáo Dục và Đào Tạo tỉnh Quảng BìnhĐề số 24: Sở Giáo Dục và Đào Tạo tỉnh Thanh HóaĐề số 30: Sở Giáo Dục và Đào Tạo tỉnh Hà TĩnhĐề số 31: Sở Giáo Dục và Đào Tạo tỉnh Bình ThuậnĐề số 32: Sở Giáo Dục và Đào Tạo tỉnh Bình PhướcĐề số 33: Sở Giáo Dục và Đào Tạo tỉnh Đồng ThápĐề số 37: Sở Giáo Dục và Đào Tạo tỉnh Hải Phòng

Tải về tệp tin PDF:

Like Fanpage Exam24h để cập nhật Tài liệu và Đề thi mới nhất!

Chia Sẻ Lên Mạng Xã Hội

Đề Cương Ôn Thi Học Kì 2 Lớp 8 Môn Vật Lý Đầy Đủ, Có Lời Giải Chi Tiết

Đề cương ôn tập thi học kì 2 lớp 8 môn Lý: Người ta cung cấp cho 10 lit nước một nhiệt lượng là 840kJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 Môn: Vật Lý 8

Năm học: 2015 – 2016

BÀI 13: CÔNG CƠ HỌC 1. Công cơ học là gì? Cho ví dụ

Điều kiện để có công cơ học: Có lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực. Ví dụ :

vd1: Một người kéo một chiếc xe chuyển động trên đường. Lực kéo của người đã thực hiện công.

vd2: Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng, mặc dù rất mệt nhọc nhưng người lực sĩ không thực hiện công.

2. Công thức tính công cơ học, các đại lượng, đơn vị trong công thức

Công thức tính công cơ học: A = F.s;

trong đó: A là công của lực F;

F là lực tác dụng vào vật;

s là quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực.

Đơn vị của công là Jun, kí hiệu là J ; 1J = 1N.1m = 1Nm.

Ngoài đơn vị Jun, công cơ học còn đo bằng đơn vị ki lô Jun (kJ); 1kJ = 1000J

Bài 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG 1. Phát biểu được định luật về công ?

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

2. Nêu ví dụ minh họa ?

VD1: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Không cho lợi về công.

VD2: Dùng mặt phẳng nghiên đề nâng vật lên cao, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Công thực hiện để nâng vật không thay đổi.

1. Công suất là gì ?

Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

2. Viết công thức tính công suất và các đơn vị đo trong công thức.

A là công thực hiện (J);

t là thời gian thực hiện công (s).

Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.

1 W = 1 J/s (jun trên giây)

1 kW (kilôoát) = 1000 W

1 MW (mêgaoát) =1000000 W

Lưu ý: Ngoài công thức tính công suất đã nêu HS biết mối quan hệ giữa công suất và vận tốc:

– Khi vật chuyển động đều theo chiều tác dụng của lực thì công suất được tính bằng công thức: 3. Ý nghĩa các số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là gì?. = F.v (F là lực tác dụng; v là tốc độ)

Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.

Bài 16. CƠ NĂNG 1. Khi nào vật có cơ năng?

Ví dụ: Số ghi công suất trên động cơ điện: = 1000W, có nghĩa là khi động cơ làm việc bình thường thì trong 1s nó thực hiện được một công là 1000J.

– Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng.

– Đơn vị cơ năng là jun (J).

2. Thế năng hấp dẫn là gì ? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì?

Lưu ý: Cơ năng là năng lượng cơ học, bao gồm động năng do chuyển động cơ học của các vật và thế năng do tương tác giữa các vật sinh ra.

– Thế năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao và khối lượng của vật.

3. Thế năng đàn hồi là gì? Thế năng đàn hồi phu thuộc vào gì?

– Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất và có khối lượng càng lớn thì khả năng thực hiện công của nó càng lớn, nghĩa là thế năng của vật đối với mặt đất càng lớn.

– Khi một vật bị biến dạng đàn hồi thì ta nói vật đó có thế năng đàn hồi, thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo.

4. Động năng là gì? Đậng năng phụ thuộc vào gì?

Ví dụ: Nén một lò xo lá tròn và buộc lại bằng một sợi dây không dãn, lúc này lò xo bị biến dạng. Nếu cắt đứt sợi dây, thì lò xo bị bật ra và làm bắn miếng gỗ đặt phía trước lò xo. Như vậy, khi lò xo bị biến dạng thì có cơ năng. Cơ năng của vật đàn hồi bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.

BÀI 19. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ? 1. Các chất được cấu tạo như thế nào? Tại sao các chất có vẽ như liền một khối.

– Một vật chuyển động cũng có khả năng thực hiện công, tức là có động năng. Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.

2. Giải thích một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. Các chất có vẻ như liền một khối vì các nguyên tử, phân tử đều vô cùng nhỏ bé nên các chất có vẻ như liền một khối.

Ví dụ: Khi thả một thìa đường vào một cốc nước rồi khuấy đều thì đường tan và nước có vị ngọt.

BÀI 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? 1. Nêu thí nghiệm Bơ-rao? Từ đó rút ra kết luận các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng? – Chuyển động Bơ-rao :

Giải thích: Khi thả thìa đường vào cốc nước và khuấy đều, thì đường sẽ tan ra trong nước. Giữa các phân tử nước có khoảng cách, nên các phân tử đường sẽ chuyển động qua những khoảng cách đó để đến khắp nơi của nước ở trong cốc. Vì vậy, khi uống nước trong cốc ta thấy có vị ngọt của đường.

+ Khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, Bơ-rao đã phát hiện thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía.

2. Khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào? Thế nào là chuyển động nhiệt?

+ Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Bơ-rao là do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. Trong khi chuyển dộng các phân tử nước đã va chạm với các hạt phấn hoa, các va chạm này không cân bằng nhau và làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.

3. Hiện tượng khuếch tán là gì? Ví dụ, giải thích?

– Trong thí nghiệm Bơ-rao nếu tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh, chứng tỏ các phân tử nước chuyển động nhanh hơn và va đập mạnh hơn vào các phân tử phấn hoa.

– Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất tự hoà lẫn vào nhau do chuyển động không ngừng của các phân tử, nguyên tử. Khi nhiệt độ tăng cao thì hiện tượng khuếch tán xãy ra nhanh hơn.

– Ví dụ: Khi đổ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat có màu xanh, ban đầu nước nổi lên trên, sau một thời gian cả bình hoàn toàn có màu xanh.

BÀI 21. NHIỆT NĂNG 1.Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Đơn vị? Khi nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật như thế nào?

– Giải thích: Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên, xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước cũng chuyển động xuống dưới và xen vào khoảng cách giữa các phân tử của đồng sunfat. Vì thế, sau một thời gian ta nhìn thấy cả bình hoàn toàn là một màu xanh.

– Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

– Đơn vị nhiệt năng là jun (J).

2. Nêu tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và cho ví dụ minh hoạ cho mỗi cách?.

– Khi nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt.

Ví dụ thực hiện công: Cọ xát miếng đồng vào mặt bàn, ta thấy miếng đồng nóng lên. Điều đó chứng tỏ rằng, động năng của các phân tử đồng tăng lên. Ta nói, nhiệt năng của miếng đồng tăng.

3. Phát biểu định nghĩa nhiệt lượng và nêu đơn vị đo của nhiệt lượng.

Ví dụ truyền nhiệt: Thả một chiếc thìa bằng nhôm vào cốc nước nóng ta thấy thìa nóng lên, nhiệt năng của thìa tăng chứng tỏ đã có sự truyền nhiệt từ nước sang thìa nhôm.

– Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

BÀI 22. DẪN NHIỆT 1. Nêu ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt?

– Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J).

– Dẫn nhiệt: là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác.

– Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.

2. Vận dụng về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.

Ví dụ: Khi đốt ở 01 đầu thanh kim loại, chạm tay vào đầu kia ta thấy nóng dần lên.

Giải thích: Phần thìa ngập trong nước nhận được nhiệt năng của nước truyền cho, sau đó nó dẫn nhiệt đến cán thìa và làm cán thìa nóng lên.

BÀI 23. ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT 1.Đối lưu là gì? Nêu ví dụ minh hoạ về sự đối lưu?

Giải thích: Kim loại dẫn nhiệt tốt nên nồi hay xoong thường làm bằng kim loại để dễ dàng truyền nhiệt đến thức ăn cần đun nấu. Sứ dẫn nhiệt kém nên bát hay đĩa thường làm bằng sứ để giữ nhiệt cho thức ăn được lâu hơn.

Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.

Ví dụ:

+ Khi đun nước ta thấy có dòng đối lưu chuyển động từ dưới đáy bình lên trên mặt nước và từ trên mặt nước xuống đáy bình.

2.Bức xạ nhiệt là gì ? Nêu ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt?

+ Các ngôi nhà thường có cửa sổ để tạo điều kiện thuận lợi cho sự đối lưu trong không khí.

Ví dụ:

Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. Những vật càng sẫm mầu và bề mặt càng xù xì thì hấp thụ bức xạ nhiệt càng tốt.

+ Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.

+ Cảm giác nóng khi ta đặt bàn tay gần và ngang với ấm nước nóng

1/ Giải thích hiện tượng: thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt?

2/ Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày? 3/ Giải thích hiện tượng: Quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày một xẹp dần? 4/ Một ống nghiệm đựng đầy nước, đốt nóng ở miệng ống ở giữa hay đáy ống thì tất cả nước trong ống 5/ Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Sự bảo toàn năng lượng thể hiện như thế nào? 6/ Tại sao khi rót nước sôi vào vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào? 7/ Tại sao nồi xoong thường làm bằng kim loại, còn bát dĩa thường làm bằng sành sứ? 8/ Cọ xát miếng đồng lên mặt bàn, miếng đồng nóng lên. Có thể nói miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không? Vì sao? 9/ Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? 10/ Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng hoặc màu nhạt mà không mặc áo màu đen? BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG: sôi nhanh hơn? Tại sao?

Giải thích: Khi thả thìa đường vào cốc nước và khuấy đều, thì đường sẽ tan ra trong nước. Giữa các phân tử nước có khoảng cách, nên các phân tử đường sẽ chuyển động qua những khoảng cách đó để đến khắp nơi của nước ở trong cốc. Vì vậy, khi uống nước trong cốc ta thấy có vị ngọt của đường.

Giải thích: Miếng đồng cọ xát trên mặt bàn nóng lên do thực hiện công. Miếng đồng không nhận nhiệt lượng để nóng lên mà nóng lên nhờ thực hiện công.

1. Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Tính công của trọng lực?

2. Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính công của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km.

3. Một công nhân khuân vác trong 2 giờ được 48 thùng hàng, mỗi thùng hàng phải tốn một công là 15000J. Tính công suất của người công nhân đó?

4. Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Tính công và công suất của người kéo.

5. Hãy nêu công thức tính nhiệt lượng? Kể tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức?

6. Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng tăng từ 20 0C đến 50 0 C.Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K

7. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 lit nước từ 25 0 C.Biết c nước = 4200 J/kg.K.

9. Một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2 lit nước ở 25 0 C.Cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu để ấm nước sôi? Biết c nhôm = 880 J/kg.K.

10. Người ta cung cấp cho 10 lit nước một nhiệt lượng là 840kJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Lời Giải Chi Tiết Đề Thi Thử Môn Vật Lý 2022 Chuyên Thái Nguyên Lần 1

Tải file pdf đề thi thử THPT Quốc Gia môn vật lý năm 2018 của trường THPT chuyên Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên lần 1 và lời giải chi tiết miễn phí.

Vừa qua trường THPT chuyên Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên vừa tổ chức thi thử THPT Quốc Gia năm 2018 lần 1 các môn Toán, Lý, Hóa, Văn, Sinh, Tiếng Anh,…. Ở bài viết này chúng tôi xin chia sẻ cho các bạn đề thi thử đề thi thử THPT Quốc Gia 2018 môn Vật Lý – THPT chuyên Thái Nguyên và đáp án chi tiết.

Đề thi thử môn vật lý 2018 chuyên Thái Nguyên lần 1 gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm và thời gian làm bài là 50 phút. Đề dài 6 trang, sau đề thi là lời giải chi tiết để các bạn học sinh so sánh kết quả cũng như tìm ra cách giải tối ưu.

Trích 1 số câu hỏi trong đề thi thử môn Lý 2018 chuyên Thái Nguyên lần 1

Để tích điện cho tụ một điện lượng là 10 μC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V. Để tụ tích điện một điện lượng là 0,05 mC thì phải thay đổi hiệu điện thế bằng cách.

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang. Khi vật nặng của con lắc đi qua vị trí cân bằng thì nó va chạm và dính vào một vật nhỏ đang đứng yên.

Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz và truyền đi với vận tốc 0,4 m/s theo phương Ox. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó là PQ = 15 cm. Cho biên độ của sóng a = 1 cm và biên độ này không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là.

Ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một điện áp hiệu dụng 10 kW đi xa bằng đường dây một pha. Mạch điện có hệ số công suất là 0,8. Muốn cho tỉ lệ công suất hao phí trên đường dây không quá 5% công suất truyền đi thì điện trở R của đường dây phải có giá trị.

Tải Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lý 2018 chuyên Thái Nguyên lần 1 + lời giải chi tiết

Quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 12 có thể tải đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lý năm 2018 của trường chuyên Thái Nguyên lần 1 kèm đáp án chi tiết này miễn phí bằng đường link bên dưới.

Xem Online

Tải về miễn phí