Lời giải A closer look 1 Unit 5 SGK tiếng Anh 8 mới nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 8 chương trình mới theo từng Unit do chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn giải Unit 5 lớp 8 Festival in Viet Nam A closer look 1 bao gồm gợi ý đáp án các phần bài tập 1 – 6 trang 50 SGK tiếng Anh lớp 8 mới Unit 5 giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.
Soạn tiếng Anh 8 Unit 5 A closer look 1
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
– Learn some vocabulary about festivals and festival activities
– stress correctly the words ending in -ion and -ian
2. Objectives:
– Vocabulary: the lexical items related to “Festivals in Viet Nam”.
– Phonics: stress in words ending -ion and -ian
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 5 A Closer look 1
Vocabulary
1. Match the words to their meanings. Nối từ với ý nghĩa của chúng.
1 – c. to preserve = to keep a tradition alive – giữ cho một truyền thống sống mãi
2 – e. to worship = to show respect and love for something or someone – thể hiện sự kính trọng và tình yêu cho điều gì hoặc ai đó
3 – a. performance = a show – một màn trình diễn
4 – b. a ritual = an act of special meaning that you do in the same way each I time – một hành động có ý nghĩa đặc biệt mà bạn làm cùng một cách trong mỗi lúc)
5 – d. to commemorate = to remember and celebrate something or someone – nhớ và tổ chức cái gì hoặc ai đó
2. Complete the sentences using the words in 1. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ trong phần 1.
1 – commemorate;
2 – worship;
3 – reserve;
4 – ritual;
5 – performance;
1 – Lễ hội Gióng được tổ chức mỗi năm để tưởng nhớ thánh Gióng, anh hùng truyền thống của chúng ta.
2 – Ở chùa Hương, chúng tôi dâng cúng Phật một mâm trái cây để thờ cúng ngài.
3 – Nhờ có Công nghệ, bây giờ chúng ta có thể bảo tồn nền văn hóa cho thế hệ tương lai.
4 – Trong hầu hết các lễ hội ở Việt Nam, nghi thức thường được bắt đầu bằng việc đốt nhang.
5 – Màn trình diễn rắn Lệ Mật nói về lịch sử của ngôi làng.
3. Match the nouns with each verbs. A noun can go with more than one verb. Nối những danh từ với mỗi động từ. Một danh từ có thể đi với nhiều hơn một động từ.
1. WATCH: a ceremony, a show, a ritual, an anniversary.
2. HAVE: + tất cả danh từ ở trên.
3. WORSHIP: a hero, a god.
4. PERFORM: a ceremony, an anniversary, a ritual, a celebration.
2. The elephants races need the partici’pation of young riders.
3. The elephants races get the at’tention of the crowds.
4. Vietnamese his’torians know a lot about festivals in Viet Nam.
5. It’s a tra’dition for us to burn incense when we go to the pagoda.
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook