Top 11 # Giải Anh 8 Bài 5 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5: Study Habits Để Học Tốt Tiếng Anh 8 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits hướng dẫn giải các bài tập trong SGK Tiếng Anh lớp 8 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn thi Tiếng Anh hữu ích, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh trong chương trình phổ thông lớp 8 hiệu quả.

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 1 có đáp án Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 2 có đáp án Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 3 có đáp án Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 4 có đáp án

XEM TIẾP: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers

Getting Started Unit 5 Lớp 8 Work with a partner. Ask and answer questions about your lesson schedule. (Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về thời khóa biểu bài học của em.)

– How often do we have math?

We have math five times a week.

– How often do we have English?

We have English twice a week.

– How often do we have physics and chemistry?

We have physics and chemistry twice a week for each.

– How often do we have history and geography?

We only have one period a week for history and geography.

– How often do we have physical education?

We have physical education once a week.

Listen and Read Unit 5 Lớp 8

Bài dịch:

Mẹ: Tim? Tim? Phải con về không?

Tim: Vâng, thưa mẹ. Con đang ở phòng khách. Có chuyện gì đấy Mẹ?

Mẹ: Hôm nay mẹ đến trường con và Cô Jackson đưa cho mẹ phiếu điểm của con.

Tim: Ô, phiếu điểm tốt không?

Mẹ: Đừng lo lắng. Xuất sắc. Con học rất tốt.

Mẹ: Được. Mẹ hãnh diện về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con học rất chăm.

Tim: Cám ơn Mẹ.

Mẹ: Nhưng có một môn con cần phải trau dồi.

Tim: Đó là môn gì vậy, Mẹ?

Mẹ: Cô Jackson nói con nên học chăm hơn về phát âm tiếng Tây Ban Nha. Cô ấy yêu cầu mẹ cho con cuốn tự điển này.

Tim: Vâng, con biết. Một vài âm tiếng Tây Ban Nha thật khó. Con sẽ cố gắng trau dồi chúng.

Mẹ: Mẹ tin con sẽ làm được, Tim ạ.

1. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) 2. True or fase? Check (✓) the boxes. (Đúng hay sai? Ghi dấu (S) vào các khung.)

T F

a. Tim was out when his mother called him ✓

b. Tim’s mother met his teacher at school. ✓

c. Tim’s report is poor. ✓

d. Tim’s mother wants him to improve one thing. ✓

e. Tim needs to improve his Spanish grammar. ✓

f. Tim promised to try his best in learning Spanish. ✓

3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

a. Miss Jackson is Tim’s teacher.

b. Miss Jackson gave Tim’s mother his report card.

c. He did very well this semester.

d. She said Tim should improve his Spanish pronunciation.

e. At the end of the conversation, Tim’s mother gave him a dictionary.

Work in groups. Ask each other about your study. Use the questions and words in the boxes to help you. (Làm việc theo nhóm. Hỏi nhau về việc học của các em.. Dùng câu hỏi và từ trong khung để giúp các em.)

1. When do you do your homework?

– I do my homework at different times.

2. Who helps you with your homework?

– No one helps me with my homework. I do it by myself.

3. How much time do you spend every day on these subjects: Math,Vietnamese, History, English…?

– I spend more than two hours every day on these subjects.

4. Which subject(s) do you need to improve?

– I need to improve my chemistry and biology.

5. What do you do to improve your English?

– I listen to English lessons on the tape or to the English programmes on the radio such as the BBC or the VOA Special English… Besides, I join the English Speaking Club in my town.

Listen to the dialogue and complete the report card. (Nghe bài đối thoại và điền vào phiếu điểm.)

Name: Sarah Chen Subject: English

Class: 8C Marking period: First term

Days present: (1) 85 days Days absent: (2) 5 days

Behavior – Participation: (3) S Co-operation: S

Listening: (4) C Speaking: (5) A

Reading: (6) A Writing: (7) B

A = Excellent B = Good C = fair D = Poor

F= Fail Sa = Stisfactory U = Unsatisfactory

Comments: Speaks English quite well.

However, she does need to improve her listening skill.

Teacher’s signature: Parents’signature:

(8) Miss Blake Mrs Chen

Date: February 17, 2003

Bài dịch:

Nhiều người học ngoại ngữ học từ với nhiều cách khác nhau. Một vài người liệt kê danh sách và ghi nghĩa của từ mới bằng tiêng mẹ đẻ của mình và cố gắng học thuộc lòng. Tuy nhiên, nhiều người khác thì không. Thay vào đó, họ viết một hoặc hai câu thí dụ với mỗi từ mới để nhớ cách dùng từ đúng.

Để nhớ từ tốt hơn, một vài người học viết mỗi từ và cách dùng của nó vào một tờ giấy nhỏ và dán nó ở một chỗ nào dó trong nhà để học bất ki lúc nào.

Nhiều người học ngoại ngữ không cố học thuộc tất cả từ họ gập. Họ thường gạch dưới hay làm nổi chỉ những từ họ muôn học. Điều này giúp họ nhớ những từ quan trọng.

Cũng có nhiều cách học khác nhau cùng một số từ. Chẳng hạn nếu bạn cố học 10 từ trong hai ngày, bạn có thể làm diều đó trong hai cách. Bạn có thể học 5 từ đầu ngày thứ nhất, và sau đó học 5 từ kia ngày kế. Tuy nhiên, vì sự ôn cần thiết, bạn có thể học tất cả 10 từ ngày đầu tiên và ôn chúng ngày hôm sau. Điều này giúp bạn thực hành các từ nhiều lần hơn.

Người học ngoại ngữ nên thử nhiều cách học từ khác nhau dể tỉm ra cách tốt nhất cho chính mình. Các bạn hãy tự hỏi: Tôi nên học từ như thế nào?

1. True or false? Check (✓) the boxes. (Đúng hay sai? Đánh dấu (✓) vào các khung.)

T F

a. All language learners write the meanings of

new words in their mother tongue. ✓

of new words in their mother tongue.

b. Some learners write examples of words they

want to learn. ✓

c. Every learner tries to learn all new words they

come across. ✓

they come across.

d. Many learners only learn new words that are important. ✓

2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)

a. No, they don’t learn words in the same way.

b. Because they want to remember how to use the words in the right way.

c. They write each word and its use on a small piece of paper and stick it somewhere so as to learn it at any time.

d. Because they want to learn only important words.

e. Revision is necessary in learning words.

f. I should try different ways of learning words and find out the best one.

1. Look at Hoa’s letter to Tim. She wrote it at the end of the term. Identify the sections. Label them with correct letters. (Nhìn lá thư của Hoa gửi cho Tim. Cô ấy viết nó vào cuối học kỳ. Xác định các phần. Dán nhãn chúng với mẫu tự đúng.)

a) 12 Tran Hung Dao St.

Ha Noi

February 10, 200…

b) Dear Tim

c) Thanks for your letter. I’m pleased to hear you had an enjoyable Christmas vacation.

We received our first semester report a few days ago. I got good grades for Science, English and History, but my math result was poor. My math teacher asked me to spend more time on it. I must study harder next semester.

It is almost Tet. That’s the Lunar New Year Festival in Viet Nam. I think l told you about it in my last letter. We’re going to Hue tonight to celebrate the festival with my grandmother. I’ll send you a postcard from there.

Write soon and tell me all your news.

d) Regards.

Hoa.

2. Now help Lan to write a letter to her penpal Donna in San Francisco.. Use the information in the box. (Bấy giờ hãy giúp Lan viết một lá thư cho bạn tâm thư của cô, Donna ở San Francisco. Dùng thông tin trong khung.)

15 Nguyen Trai St, Ha Noi

July 20, 200…

Dear Donna,

Thanks a lot for your letter. I’m pleased to hear that you had a great time on Mother’s Day.

We received our second semester report last month. I got good grades for Geography, Physics and Math, but my History and English results were poor. My History and English teachers told me to improve these two subjects.

The Mid-Autumn Festival is coming in a few weeks. It’s also called the moon festival in Viet Nam. I’m going to Ha I^ong Bay with my aunt and uncle by bus this afternoon. I’ll send you a postcard from there.

Write soon and tell me all your news.

Best wishes

Lan

Language Focus Unit 5 Lớp 8

Lan: Oh, yes. She speaks English (0) well.

b. Hoa: Ba always gets excellent grades.

Lan: That’s because he studies (1) hard.

c. Hoa: That’s our bus!

Lan: Run (2) fast and we might catch it.

d. Hoa: I’m very sorry. I know I behaved (3) badly.

Lan: It’s all right.

e. Hoa: I can’t hear you, Lan.

Lan: Sorry, but I’m speaking (4) softly because I have a sore throat.

2. Work with a partner. Look at the picrure of Mr Hao’s house. Use the words in the box. Say what he should do. (Thực hành với một bạn cùng học. Nhìn hình nhà của ông Hao. Dùng từ trong khung. Hãy nói những ông ấy nên làm.) repair paint cut replant mend

a. Mr Hao should repair the roof.

b. He should cut the grass.

c. He should replant the trees.

d. He should mend the walls, doors and windows, too

e. He should paint the doors and windows.

f. He should empty the rubbish can.

3. Work with a partner. Suppose you are Tim’s mother. Report Miss Jackson’s commands and requests in her conversation with Tim’s mother. (Thực hành với một bạn cùng học. Giả sử bạn là mẹ của Tim. Tường thuật những mệnh lệnh và yêu cầu của Cô Jackson ở cuộc đối thoại của cô với mẹ của Tim.)

a. Miss Jackson asked me to wait for her outside her office.

b. She asked me to give you your report card for this semester.

c. She asked me to help you with your Spanish pronunciation.

d. She told me to meet her the next week.

Tiếng Anh Lớp 5 Unit 8

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 5 unit 8

Bài học tiếng Anh lớp 5 unit 8 – “What are you reading?” có nội dung đơn giản, dễ hiểu. Xuyên suốt nội dung trong Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 5 unit 8 được chia thành bố cục gồm 3 Lesson chính và có các bài tập hỗ trợ đầy đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết căn bản. Từ đó, hỗ trợ các con có thể học từ vựng, cấu trúc câu, luyện nghe và cả một cách đầy đủ và hiệu quả nhất.

Bài viết sau đây Step Up tổng hợp toàn bộ nội dung bài học trong sách cũng như đưa ra lời giải, đáp án chi tiết cho các bé cũng như các bậc phụ huynh tham khảo để có thêm nhiều cách học tiếng Anh lớp 5 hiệu quả.

Ex: What are you reading? Bạn đang đọc gì vậy?

I’m reading a ghost story. Tôi đang một câu chuyện ma.

Nếu chúng ta muốn hỏi ai đó đang đọc sách gì, chúng ta sẽ sử dụng các mẫu câu sau:

(1) What book are you/they reading?

Bạn/Họ đang đọc sách gì?

I’m/They’re reading The Legend of Hoan Kiem Lake.

Tôi/Họ đang đọc “Sự tích Hồ Hoàn Kiếm ”

(2) What book is she/he reading?

Cô/Cậu ấy đang đọc sách gì?

She/He is reading The Legend of Hoan Kiem Lake.

Cô/Cậu ấy đang đọc “Sự tích Hồ Hoàn Kiếm”.

Khi chúng ta muốn hỏi về tính cách của một nhân vật nào đó trong truyện, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu:

What’s she/he like?

Cô/Cậu ấy như thế nào?

Ex: What is he like?

Cậu ấy như thế nào?

Cậu ấy dũng cảm.

Khi muốn xin phép mượn ai đó cái gì đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

May I borrow + ..?

Cho tôi mượn… được không ạ? / Có thể cho tôi mượn … không ạ?

Khi chấp thuận cho ai đó mượn cái gi, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Vâng, bạn có thể.

Còn khi không chấp thuận cho ai đó mượn cái gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

No, you can’t.

Không, bạn không có thể.

Ex: May I borrow the book? Cho tôi mượn quyển sách được không ạ?

Yes, you can. Vâng, bạn có thể.

– brave: dũng cảm

– character: nhân vật

– clever: thông minh

– detective: trinh thám

– fairy tale: truyện cổ tích

– generous: hào phóng

– hard-working: chăm chỉ

– story: câu chuyện

Tiếng Anh lớp 5 unit 8 – Lesson 1

a) Hi, Peter. Let’s play chess.

I can’t. I’m reading.

b) What are you reading?

I’m reading a story about Halloween.

c) Is it a ghost story?

Yes. Very scary.

d) Is it a ghost?

a) Chào Peter! Chúng ta cùng chơi cờ vua nào.

Mình không thể. Mình đang đọc.

b) Bạn đang đọc gì thế?

Mình đang đọc một câu truyện về Halloween.

c) Nó là một câu truyện ma phải không?

Đúng rồi. Thật đáng sợ.

d) Nó là con ma phải không?

a) What are you reading?

I’m reading The Fox and the Crow.

b) What are you reading?

I’m reading The story of Mai An Tiem.

c) What are you reading?

I’m reading Aladdin and the Magic Lamp.

d) What are you reading?

I’m reading Snow White and the Seven Dwarfs.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về sách/truyện bạn đang đọc.

Do you read books in your free time?

What are you reading now?

I’m reading…

What’s your favourite book/story?

Bạn có đọc sách vào thời gian rảnh không?

Bâỵ giờ bạn đang đọc gì thế?

Tôi đang đọc…

Quyển sách/truyện yêu thích của bạn là gì?

Tony: Hi, Nam. What do you do in your free time?

Nam: I like reading stories.

Tony: What are you reading at the moment?

Nam: I’m reading The Fox and the Crow.

Tony: Hi, Mai. What are you doing this weekend?

Mai: I’m going to stay at home and finish my book.

Tony: What are you reading?

Mai: Aladdin and the Magic Lamp.

Linda: I’m reading my favourite book again.

Tony: What’s the name of the book?

Linda: Snow White and the Seven Dwarfs.

Tony: Why are you reading it again?

Linda: Because it’s so interesting!

Tom: The story of Mai An Tiem.

Tony: Do you like it?

Tom: Yes, I think it’s my favourite story.

Đáp án: (1)free (2) reading (3) Snow (4) Seven (5) like

Quan: Bạn làm gì vào thời gian rảnh của mình?

Linda: Mình đọc nhiều. Mình thích truyện cổ tích.

Quan: Mình biết. Bây giờ bạn đang đọc gì?

Linda: Bạch Tuyết và bảy chú lùn. Còn bạn thì sao? Bạn có thích truyện cổ tích không?

Quan: Không, mình không thích. Mình thích đọc những truyện ngắn.

Linda: Bây giờ bạn đang đọc gì?

Quan: Một câu truyện về Halloween.

The Guessing Game (Trò chơi đoán)

It’s a Vietnamese story.

It’s a fairy tale.

The main character is a girl.

It’s The Story is Tam and Cam!

Nó là một câu truyện người Việt.

Nó là một truyện cổ tích.

Nhân vật chính là một cô gái.

Đó là Truyện về Tấm và Cám!

Tiếng Anh lớp 5 unit 8 – Lesson 2

a) What are you reading, Quan?

Aladdin and the Magic Lamp.

b) Who’s the main character?

A boy… Aladdin.

c) What’s he like?

I think he’s generous.

d) May I borrow the book?

Yes. You can have it when I finish it.

a) Bạn đang đọc gì vậy Quân? A-la-đin và cây đèn thần.

b) Ai là nhân vật chính?

Một cậu bé … Aladdin.

c) Cậu ấy như thế nào?

Tôi nghĩ cậu ấy hào phóng.

d) Có thể cho tôi mượn quyển sách không?

Vâng. Bạn có thể có nó khi tôi hoàn thành.

a) What’s An Tiem like?

He’s hard-working.

b) What’s Snow White like?

c) What’s The Fox like?

It’s clever.

d) What’s Tam like?

She’s gentle.

a) An Tiêm như thế nào?

Anh ấy chăm chỉ.

b) Bạch Tuyết như thế nào?

Cô ấy tốt bụng.

c) Con cáo như thế nào?

Nó thông minh.

d) Tấm như thế nào?

Cô ấy dịu dàng.

Hỏi và trả lời nhừng câu hỏi về quyển sách/truyện bạn yêu thích.

Do you like fairy tales/comic books/short stories?

What book/story are you reading?

I’m reading…

What’s the main character like?

He’s/She’s…

Do you like him/her?

Bạn có thích những truyện cổ tích/truyện tranh/truyện ngắn không?

Quyển sách/truyện bạn đang đọc là gì?

Tôi đang đọc…

Nhân vật chính thế nào?

Bạn có thích anh/cô ấy không ?

Hoa: A fairy tale. The story of Tam and Cam.

Linda: Are Tam and Cam the main characters?

Hoa: Yes, they are.

Hoa: She’s kind.

Linda: What’s your favourite book, Phong?

Phong: It’s Doraemon.

Linda: What’s Doraemon like?

Phong: He’s clever.

Mai: Yes, I do. I’m reading Snow White and the Seven Dwarfs now.

Linda: What are the dwarfs like?

Mai: They’re short and hard-working.

Tony: The story of Mai An Tiem. I like it very much.

Linda: Why do you like it?

Tony: Because the main character, An Tiem, is a clever and generous man.

Cô ấy dịu dàng/tốt bụng.

Cậu ấy thông minh.

Họ chăm chỉ và tốt bụng.

Cậu ấy thông minh và chăm chỉ/hào phóng.

Snow White and Aladdin

There’s a girl who’s so gentle,

So gentle and so kind.

Snow White is her name.

Yes, Snow White is her name.

There’s a girl who’s so gentle,

So gentle and so kind.

Snow White is her name.

Yes, Snow White is her name.

There’s a boy who’s so clever,

So clever and so bright.

Aladdin is his name.

Yes, Aladdin is his name.

Bạch Tuyết và A-la-đin

Có một cô gái mà rất dịu dàng,

Rất dịu dàng và rất tốt bụng.

Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Vâng, Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Có một cô gái mà rất dịu dàng,

Rất dịu dàng và rất tốt bụng.

Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Vâng, Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Có một chàng trai mà rât thông minh,

Rất thông minh và rất lanh lợi.

A-la-đin là tên của cậu ấy.

Vâng, A-la-đin là tên của cậu ấy.

Tiếng Anh lớp 5 unit 8 – Lesson 3

‘What are you ‘reading?

I’m ‘reading The ‘Fox and the ‘Crow.

‘What’s ‘Snow ‘White ‘like?

She’s ‘kind.

Bạn đang đọc gì thế?

Tôi đang đọc Cáo và Quạ.

Bạch Tuyết thế nào?

Cô ấy tốt bụng.

I’m reading The Fox and the Crow.

She’s reading a funny story.

He’s hard-working.

He’s clever.

What are you reading?

What are you reading?

I’m reading the Aladdin story.

What’s Aladdin like?

What’s he like?

He’s clever and he’s kind.

What are you reading?

I’m reading the Cinderella story.

What’s Cinderella like?

What’s she like?

She’s beautiful and she’s kind.

Bạn đang đọc gì?

Bạn đang đọc gì?

Tôi đang đọc truyện A-la-đin.

A-la-đin thế nào?

Cậu ấy thế nào?

Cậu ấy thông minh và cậu ấy tốt bụng.

Bạn đang đọc gì?

Tôi đang đọc truyện cô bé Lọ Lem.

Cô bé Lọ Lem thế nào?

Cô ấy thế nào?

Cô ấy xinh đẹp và cô ấy tốt bụng.

Đáp án: 1.Y 2.N 3.Y 4.N 5.Y

Tom thích đọc. Vào những ngày Chủ nhật, cậu ấy thường ở nhà và đọc nhiều truyện tranh. Cậu ấy thích Thám tử Conan rất nhiều. Nó là một truyện của Nhật Bản. Nhân vật chính là một học sinh gọi là Jimmy Kudo. Cậu ấy thường giúp đỡ cảnh sát. Cấu ấy làm tốt công việc của mình. Jimmy Kudo là nhân vật yêu thích của Tom bởi vì cậu ấy thông minh và dũng cảm.

5. Write about your favorite book (Viết về quyển sách yêu thích của em)

I like reading fairy tales in my free time.

My favourite book is The story of Mai An Tiem.

The main character is An Tiem.

I like him very much because he is clever and hard-working.

Tôi thích đọc truyện cổ tích vào thời gian rảnh.

Quyển sách yêu thích cùa tôi là truyện về Mai An Tiêm.

Nhân vật chính là An Tiêm.

Tôi thích cậu ấy rất nhiều bởi vì cậu ấy thông minh và chăm chỉ.

Phỏng vấn ba bạn học về những quyển sách và nhân vật yêu thích của họ

Bây giờ tôi có thể…

hỏi và trả lời những câu hỏi về những quyển sách yêu thích.

nghe và gạch dưới những đoạn văn về những quyển sách yêu thích.

đọc và gạch dưới những đoạn văn về những quyển sách yêu thích.

viết về quyển sách yêu thích của mình.

2. Giải bài tập Sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 8

A. Pronunciation (trang 32 SBT Tiếng Anh 5)

1. Mark the stress…(Đánh dấu trọng âm (‘) vào những từ. Sau đó đọc to những câu này)

I’m ‘reading a ‘fairy ‘tale.

He’s ‘reading ‘Cinderella.

She’s reading a story.

‘They’re ‘reading ‘funny ‘stories.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đang đọc chuyện cổ tích.

Cậu ấy đang đọc Cô bé Lọ Lem.

Cô ấy đang đọc một câu chuyện.

Họ đang đọc những câu chuyện cười.

2. Look and complete. Then say aloud. (Nhìn và hoàn thành. Sau đó đọc to những câu đó.)

Hướng dẫn dịch:

1.Bạn đang đọc gì thế? Tớ đang đọc truyện Aladdin và cây đèn thần.

2.Cô ấy đang đọc gì thế? Cô ấy đang đọc truyện Lọ Lem.

3.Cậu ấy đang đọc gì thế? Cô ấy đang đọc truyện Tấm Cám

4.Họ đang đọc gì thế? Cô ấy đang đọc truyện cười.

B. Vocabulary (trang 32-33 SBT Tiếng Anh 5)

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đang đọc gì thế?

B: Tớ đang đọc Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn.

A: Nàng Bạch Tuyết là ai?

B: Cô ấy là một công chúa.

A: Nàng Bạch Tuyết trông như thế nào?

B: Cô ấy xinh đẹp và tốt bụng.

A: Các chú lùn trông như thế nào?

B: Họ thấp và chăm chỉ.

C. Sentence patterns (trang 33-34 SBT Tiếng Anh 5)

Hướng dẫn dịch:

2. Read and write the answers. (Đọc và viết câu trả lời.)

Hướng dẫn dịch:

A Bạn đang đọc gì thế?

B Ai là nhân vật chính?

C Nhân vật chính thế nào?

D Bạn có thích câu chuyện đó không?

( Hỏi và trả lời những câu hỏi trên)

( Đọc và gạch chân những từ không đúng. Sau đó viết lại những từ đúng)

Truyện yêu thích của Minh là Thánh Gióng. Truyện kể về một cậu bé tên là Thánh Gióng. Khi cậu bé lên 3 tuổi, cậu vẫn không biết nói. Khi chiến tranh xảy ra, cậu bé đột nhiên nói được. Cậu ấy đã ăn rất nhiều cơm và trở nên to lớn và khỏe mạnh. Cậu ấy đã cưỡi ngựa và dùng tre để chống lại quân địch. Vua đã đặt tên cho cậu ấy là Phù Đổng Thiên Vương.

2. Read again and write answers ( Đọc lại và viết câu trả lời)

Câu chuyện yêu thích của Minh là gì? Là truyện Thánh Gióng.

It’s about the little boy Thanh Giong.

Câu chuyện kể về điều gì? Nó kể về 1 cậu bé là Thánh Gióng.

Nhân vật chính thì thế nào? Cậu ấy to lớn và khỏe mạnh.

Vua đã đặt tên cho cậu ấy là gì? Vua đã đặt cho cậu ấy tên là Phù Đổng Thiên Vương.

(Sắp xếp lại từ để tạo thành câu)

1 What are you reading? Bạn đang đọc gì thế?

2 I’m reading a fairy tale Tớ đang đọc truyện cổ tích.

3 What’s the main character like? Nhận vật chính thế nào?

4 He is geneurous. Anh ấy hào phóng lắm.

5 Do you like the story? Bạn có thích câu chuyện không?

2.Write about your favourite story ( Viết về câu chuyện yêu thích của bạn)

My favourite story is Beauty and the Beast. It’s about Belle who met and fell in love with a beast. The main character is Belle. She’s beautiful and smart.

Câu chuyện yêu thích của tớ là Người đẹp và Quái thú. Nó kể về Belle đã gặp và yêu một quái thú. Nhân vật chính là Belle. Cô ấy rất xinh đẹp và thông minh.

Giải Tiếng Anh Unit 5 Lớp 8: Study Habits

Giải SGK tiếng Anh 8 Unit 5 Study habits

Getting Started trang 46 SGK tiếng Anh 8 Unit 5

Work with a partner. Ask and answer questions about your lesson schedule. (Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về thời khóa biểu bài học của em.)

– How often do we have math?

We have math five times a week.

– How often do we have English?

We have English twice a week.

– How often do we have physics and chemistry?

We have physics and chemistry twice a week for each.

– How often do we have history and geography?

We only have one period a week for history and geography.

– How often do we have physical education?

We have physical education once a week.

Listen and Read trang 46 47 SGK tiếng Anh 8 Unit 5

Bài dịch:

Mẹ: Tim? Tim? Phải con về không?

Tim: Vâng, thưa mẹ. Con đang ở phòng khách. Có chuyện gì đấy Mẹ?

Mẹ: Hôm nay mẹ đến trường con và Cô Jackson đưa cho mẹ phiếu điểm của con.

Tim: Ô, phiếu điểm tốt không?

Mẹ: Đừng lo lắng. Xuất sắc. Con học rất tốt.

Mẹ: Được. Mẹ hãnh diện về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con học rất chăm.

Tim: Cám ơn Mẹ.

Mẹ: Nhưng có một môn con cần phải trau dồi.

Tim: Đó là môn gì vậy, Mẹ?

Mẹ: Cô Jackson nói con nên học chăm hơn về phát âm tiếng Tây Ban Nha. Cô ấy yêu cầu mẹ cho con cuốn tự điển này.

Tim: Vâng, con biết. Một vài âm tiếng Tây Ban Nha thật khó. Con sẽ cố gắng trau dồi chúng.

Mẹ: Mẹ tin con sẽ làm được, Tim ạ.

1. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) 2. True or fase? Check (✓) the boxes. (Đúng hay sai? Ghi dấu (S) vào các khung.) T F

a. Tim was out when his mother called him ✓

b. Tim’s mother met his teacher at school. ✓

c. Tim’s report is poor. ✓

d. Tim’s mother wants him to improve one thing. ✓

e. Tim needs to improve his Spanish grammar. ✓

f. Tim promised to try his best in learning Spanish. ✓

3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

a. Miss Jackson is Tim’s teacher.

b. Miss Jackson gave Tim’s mother his report card.

c. He did very well this semester.

d. She said Tim should improve his Spanish pronunciation.

e. At the end of the conversation, Tim’s mother gave him a dictionary.

Speak trang 47 – 48 SGK tiếng Anh 8 Unit 5

Work in groups. Ask each other about your study. Use the questions and words in the boxes to help you. (Làm việc theo nhóm. Hỏi nhau về việc học của các em.. Dùng câu hỏi và từ trong khung để giúp các em.)

1. When do you do your homework?

– I do my homework at different times.

2. Who helps you with your homework?

– No one helps me with my homework. I do it by myself.

3. How much time do you spend every day on these subjects: Math,Vietnamese, History, English…?

– I spend more than two hours every day on these subjects.

4. Which subject(s) do you need to improve?

– I need to improve my chemistry and biology.

5. What do you do to improve your English?

– I listen to English lessons on the tape or to the English programmes on the radio such as the BBC or the VOA Special English… Besides, I join the English Speaking Club in my town.

Listen trang 48 SGK tiếng Anh 8 Unit 5

Listen to the dialogue and complete the report card. (Nghe bài đối thoại và điền vào phiếu điểm.)

Name: Sarah Chen Subject: English

Class: 8C Marking period: First term

Days present: (1) 85 days Days absent: (2) 5 days

Behavior – Participation: (3) S Co-operation: S

Listening: (4) C Speaking: (5) A

Reading: (6) A Writing: (7) B

A = Excellent B = Good C = fair D = Poor

F= Fail Sa = Stisfactory U = Unsatisfactory

Comments: Speaks English quite well.

However, she does need to improve her listening skill.

Teacher’s signature: Parents’signature:

(8) Miss Blake Mrs Chen

Date: February 17, 2003

Read trang 49 – 50 SGK tiếng Anh 8 Unit 5

Bài dịch:

Nhiều người học ngoại ngữ học từ với nhiều cách khác nhau. Một vài người liệt kê danh sách và ghi nghĩa của từ mới bằng tiêng mẹ đẻ của mình và cố gắng học thuộc lòng. Tuy nhiên, nhiều người khác thì không. Thay vào đó, họ viết một hoặc hai câu thí dụ với mỗi từ mới để nhớ cách dùng từ đúng.

Để nhớ từ tốt hơn, một vài người học viết mỗi từ và cách dùng của nó vào một tờ giấy nhỏ và dán nó ở một chỗ nào dó trong nhà để học bất ki lúc nào.

Nhiều người học ngoại ngữ không cố học thuộc tất cả từ họ gập. Họ thường gạch dưới hay làm nổi chỉ những từ họ muôn học. Điều này giúp họ nhớ những từ quan trọng.

Cũng có nhiều cách học khác nhau cùng một số từ. Chẳng hạn nếu bạn cố học 10 từ trong hai ngày, bạn có thể làm diều đó trong hai cách. Bạn có thể học 5 từ đầu ngày thứ nhất, và sau đó học 5 từ kia ngày kế. Tuy nhiên, vì sự ôn cần thiết, bạn có thể học tất cả 10 từ ngày đầu tiên và ôn chúng ngày hôm sau. Điều này giúp bạn thực hành các từ nhiều lần hơn.

Người học ngoại ngữ nên thử nhiều cách học từ khác nhau dể tỉm ra cách tốt nhất cho chính mình. Các bạn hãy tự hỏi: Tôi nên học từ như thế nào?

1. True or false? Check (✓) the boxes. (Đúng hay sai? Đánh dấu (✓) vào các khung.) T F

a. All language learners write the meanings of

new words in their mother tongue. ✓

of new words in their mother tongue.

b. Some learners write examples of words they

want to learn. ✓

c. Every learner tries to learn all new words they

come across. ✓

they come across.

d. Many learners only learn new words that are important. ✓

2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)

a. No, they don’t learn words in the same way.

b. Because they want to remember how to use the words in the right way.

c. They write each word and its use on a small piece of paper and stick it somewhere so as to learn it at any time.

d. Because they want to learn only important words.

e. Revision is necessary in learning words.

f. I should try different ways of learning words and find out the best one.

Write trang 50 – 51 SGK Tiếng Anh 8 Unit 5

1. Look at Hoa’s letter to Tim. She wrote it at the end of the term. Identify the sections. Label them with correct letters. (Nhìn lá thư của Hoa gửi cho Tim. Cô ấy viết nó vào cuối học kỳ. Xác định các phần. Dán nhãn chúng với mẫu tự đúng.)

a) 12 Tran Hung Dao St.

Ha Noi

February 10, 200…

b) Dear Tim

c) Thanks for your letter. I’m pleased to hear you had an enjoyable Christmas vacation.

We received our first semester report a few days ago. I got good grades for Science, English and History, but my math result was poor. My math teacher asked me to spend more time on it. I must study harder next semester.

It is almost Tet. That’s the Lunar New Year Festival in Viet Nam. I think l told you about it in my last letter. We’re going to Hue tonight to celebrate the festival with my grandmother. I’ll send you a postcard from there.

Write soon and tell me all your news.

d) Regards.

Hoa.

2. Now help Lan to write a letter to her penpal Donna in San Francisco.. Use the information in the box. (Bấy giờ hãy giúp Lan viết một lá thư cho bạn tâm thư của cô, Donna ở San Francisco. Dùng thông tin trong khung.)

15 Nguyen Trai St, Ha Noi

July 20, 200…

Dear Donna,

Thanks a lot for your letter. I’m pleased to hear that you had a great time on Mother’s Day.

We received our second semester report last month. I got good grades for Geography, Physics and Math, but my History and English results were poor. My History and English teachers told me to improve these two subjects.

The Mid-Autumn Festival is coming in a few weeks. It’s also called the moon festival in Viet Nam. I’m going to Ha I^ong Bay with my aunt and uncle by bus this afternoon. I’ll send you a postcard from there.

Write soon and tell me all your news.

Best wishes

Lan

Language Focus trang 52 – 53 SGK Tiếng Anh 8 Unit 5

Lan: Oh, yes. She speaks English (0) well.

b. Hoa: Ba always gets excellent grades.

Lan: That’s because he studies (1) hard.

c. Hoa: That’s our bus!

Lan: Run (2) fast and we might catch it.

d. Hoa: I’m very sorry. I know I behaved (3) badly.

Lan: It’s all right.

e. Hoa: I can’t hear you, Lan.

Lan: Sorry, but I’m speaking (4) softly because I have a sore throat.

2. Work with a partner. Look at the picrure of Mr Hao’s house. Use the words in the box. Say what he should do. (Thực hành với một bạn cùng học. Nhìn hình nhà của ông Hao. Dùng từ trong khung. Hãy nói những ông ấy nên làm.) repair paint cut replant mend

a. Mr Hao should repair the roof.

b. He should cut the grass.

c. He should replant the trees.

d. He should mend the walls, doors and windows, too

e. He should paint the doors and windows.

f. He should empty the rubbish can.

3. Work with a partner. Suppose you are Tim’s mother. Report Miss Jackson’s commands and requests in her conversation with Tim’s mother. (Thực hành với một bạn cùng học. Giả sử bạn là mẹ của Tim. Tường thuật những mệnh lệnh và yêu cầu của Cô Jackson ở cuộc đối thoại của cô với mẹ của Tim.)

a. Miss Jackson asked me to wait for her outside her office.

b. She asked me to give you your report card for this semester.

c. She asked me to help you with your Spanish pronunciation.

d. She told me to meet her the next week.

BÀI TIẾP THEO: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook

Soạn Anh 8: Unit 5. Listen And Read

LISTEN AND READ ( Trả lời câu hỏi trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8)

Tim: Yes, Mom. I’m in the living-room. What is it, Mom?

Mom: I went to your school today and Miss Jackson gave me your report card.

Tim: Oh, is it a good report?

Mom: Don’t worry. It’s excellent. You did very well.

Tim: May I see the report?

Mom: Sure. I’m proud of you, Tim. I know you worked really hard this semester.

Tim: Thanks, Mom.

Mom: But there’s one thing you need to improve.

Tim: What’s that, Mom?

Mom: Miss Jackson said you should work harder on your Spanish pronunciation. She asked me to give you this dictionary.

Tim: Yes, I know. Some of those Spanish sounds are really hard.

I’ll try my best to improve them.

Mom: I believe you can do it, Tim.

Mẹ: Tim à? Tim à? Con có ở nhà không?

Tim: Con đây thưa mẹ. Con đang ở trong phòng khách. Chuyện gì vậy mẹ?

Mẹ: Hôm nay mẹ đến trường con và cô Jackson đã đưa cho mẹ xem phiếu điểm của con.

Tim: Ô! Tốt không mẹ?

Mẹ: Đừng lo lẳng con trai ạ. Xuất sắc lắm. Con đã học rất giỏi.

Tim: Con có thể xem phiếu điểm của con không mẹ?

Mẹ: Tất nhiên rồi. Mẹ rất tự hào về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con đã thật sự học tập rẩt chăm chi.

Tim: Cám ơn mẹ.

Mẹ: Nhưng có điều con cần cố gẳng hơn.

Tim: Điều gì vậy mẹ?

Mẹ: Cô Jackson nói rằng con nên siêng phát âm tiếng Tây Ban Nha hơn. Cô ấy nhờ mẹ trao cho con quyển từ điển này.

Tim: Vâng, con biết thưa mẹ. Một số âm tiếng Tây Ban Nha thật sự khó. Con sẽ cố sắng hết sức để trau dồi chúng.

Mẹ: Mẹ tin là con có thể làm được Tim à.

1. Practice the dialogue with a partner. / (Hãy luyện hội thoại với bạn em. ) 3. Answer the questions. / (Trả lời câu hỏi)

a) Who is Miss Jackson?

b) What did Miss Jackson give Tim’s mother?

c) How did Tim study this semester?

d) What did Miss Jackson say Tim should do?

e) What did Tim’s mother give him at the end of the conversation?

Miss Jackson/ She is Tim’s teacher.

She gave Tim’s mother his report card.

He studied very hard.

She said that Tim/ he should work harder on his Spanish pronunciation.

She gave him a dictionary.

a) Cô Jackson là ai?

b) Cô Jackson đã đưa cái gì cho mẹ của Tim?

c) Học kỳ này Tim học như thế nào?

d) Cô Jackson nói Tim nên làm gì?

e) Mẹ Tim đã đưa cho cậu ấy cái gì khi kết thúc cuộc trò chuyện?

Xem toàn bộ Soạn Anh 8: Unit 5. Study habits – Thói quen học tập