Top 9 # Giải Anh 8 Mới Unit 2 Looking Back Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Looking Back Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture. Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.) Lời giải chi tiết:

+ Picture a: peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field (yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, đồng cỏ, ruộng lúa)

The scenery is so peaceful and quiet. There are vast lands and few people. It’s really a typical view of the countryside.

Tạm dịch: Khung cảnh thật yên bình và tĩnh lặng. Có những vùng đất rộng lớn và ít người. Đây thực sự là một khung cảnh điển hình của vùng nông thôn

+ Picture b: quiet, colourful, paddy field, harvest tune, rice (yên tĩnh, đầy màu sắc, rộng lúa, thu hoạch, gạo)

It’s harvest time now. There are many colourful rice paddy fields in the picture. The country looks so picturesque. Some people are working on the fields. Their work is hard and their lives may be uncomfortable. However, life in the country very quiet and peaceful. After a hard day, they can relax without thinking so much about other complex problems like in the city.

Tạm dịch: Bây giờ là thời gian thu hoạch. Có rất nhiều cánh đồng lúa đầy màu sắc trong hình. Khung cảnh nông thôn trông đẹp như tranh vẽ. Một số người đang làm việc trên các cánh đồng. Công việc của họ khó khăn và cuộc sống của họ có thể không thoải mái. Tuy nhiên, cuộc sống ở vùng quê rất yên tĩnh và bình yên. Sau một ngày vất vả, họ có thể thư giãn mà không phải suy nghĩ quá nhiều về những vấn đề phức tạp khác như trong thành phố.

+ Picture c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses (cuộc sống du mục yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, du mục, bất tiện, lều, đồng cỏ, gia súc, ngựa)

There are a lot of cattle on the pasture. Nomadic life is hard and inconvenient. They put up some tents to stay in. They usually move to look for grasslands for their cattle. These cattle are very important to them because they provide them with many necessary things. Nomadic children can ride horses and help their parents a lot. It’s a hard but interesting life.

Tạm dịch: Có rất nhiều gia súc trên đồng cỏ. Cuộc sống du mục thật khó khăn và bất tiện. Họ dựng một số lều để ở. Họ thường di chuyển để tìm đồng cỏ cho gia súc của họ. Những gia súc này rất quan trọng đối với chúng vì chúng cung cấp cho chúng nhiều thứ cần thiết. Trẻ em du mục có thể cưỡi ngựa và giúp đỡ cha mẹ rất nhiều. Đó là một cuộc sống khó khăn nhưng thú vị.

Bài 2 Task 2. Look at each picture and write a sentence describing what each person is doing. Use the verbs in brackets. (Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gi. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.) Lời giải chi tiết:

1. A boy is riding a horse.

Tạm dịch: Một chàng trai đang cưỡi ngựa.

2. A man is herding his cattle.

Tạm dịch: Một người đàn ông đang chăn gia súc của anh ta.

3. A girl is picking apples from an apple tree.

Một cô gái đang hái táo từ một cây táo.

4. A boy is flying a kite.

Tạm dịch: Một chàng trai đang thả diều.

5. The children are running around in the fields.

Tạm dịch: Bọn trẻ đang chạy quanh những cánh đồng

6. A woman is collecting water from the river.

Tạm dịch: Một người phụ nữ đang lấy nước từ sông.

→ People in the countryside live more happily than those in the city.

4. A racing driver drives more skillfully than a normal motorist.

→ Người dân ở nông thôn sống hạnh phúc hơn những người trong thành phố.

5. A house is more beautifully decorated at New Year during the year.

→ Farmers depend more heavily on the weather than people in many other jobs.

1. A horse can run 80km/hr while a camel can only run 12km/hr. (fast)

→ Nông dân phụ thuộc nhiều vào thời tiết hơn so với những người làm nhiều công việc khác.

Tạm dịch: Một con ngựa có thể chạy 80km / h trong khi con lạc đà chỉ có thể chạy 12km / giờ.

→ My sister swims worse than I do.

2. According to a survey, 75% of the population in the countryside are happy with their life. This rate in the city is only 47%. (happily)

→ Chị gái tôi bơi tệ hơn tôi. Bài 5 Task 5. Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question: What will you do during the trip to the countryside? Write the answers in the table below. Report your findings to the class. (Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi: Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: Theo một cuộc khảo sát, 75% dân số ở nông thôn hài lòng với cuộc sống của họ. Tỷ lệ này trong thành phố chỉ là 47%.

Tạm dịch:

3. Unlike many other jobs, farmers depend heavily on the weather. (heavily)

Loigiaihay.com

Tạm dịch: Không giống như nhiều công việc khác, nông dân phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết.

4. We are both bad at swimming but I’m better than my sister. (badly)

Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều biết bơi nhưng tôi bơi tốt hơn cả chị tôi.

During our next trip to the countryside, Lan, Minh, Nhi and I will do many activities to experience farm work. I will pick the apples from apple trees. They are fresh and juicy. Lan will plant vegetables. She loves cooking homegrown vegetables. Minh will go fishing. He has just bought a new fishing rod. And Nhi will learn how to herd a buffalo. She also wants to ride on it, just like on TV.

Trong chuyến đi tiếp theo của chúng tớ đến vùng nông thôn, Lan, Minh, Nhi và tớ sẽ có nhiều hoạt động để trải nghiệm công việc của nhà nông. Tớ sẽ hái những trái táo từ trên cây. Chúng rất tươi và mọng nước. Lan sẽ trồng rau. Cậu ấy thích nấu nướng từ rau tự trồng. Minh sẽ đi câu cá. Cậu ấy vừa mới mua một cái cần câu mới. Còn Nhi sẽ học cách chăn trâu. Cậu ấy cũng muốn cưỡi trâu, như ở trên ti vi.

Tiếng Anh 8 Mới Unit 3 Looking Back

Tóm tắt lý thuyết

Complete the sentences with the words/ phrases from the box. (Ở Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.) (Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.) (Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thu hút hơn.(Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.(Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences. (Sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu) ) ) ) (Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.)

2. In each village of the Bahnar there is a house, where public activities are held.

3. Young women of each ethnic group in Viet Nam have their own characteristics and , making the beauty of the 54 ethnic groups more and attractive.

Make questions for the underlined parts in the passage. (Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.)

Giải thích: Vì có ‘the’ phía trước và ‘of’ phía sau từ cần điền, suy ra phải điền 1 danh từ.

1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.

Most of the ethnic minority peoples in the Central Highlands live in stilt houses. These houses are built on columns and beams. They have two or four roofs, and some have decorations on the peaks and the sides. The entrance is on the side.

The communal house is usually the largest, tallest and most elaborate building in the village. It is used for village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities. Single men can sleep in this house.

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.

Nhà rông thường là ngôi nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ cúng, và lễ hội làng. Đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

1. What are these houses built on?

– Columns and beams.

2. Where is the entrance?

– On the side.

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

– The communal house.

4. What is it used for?

– For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities.

5. Who can sleep in this house?

– Single men.

Each sentence has an error. Find and correct it. (Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.) (Họ đi đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.)

1. Những nhà này được xây trên đâu?

– Cột và cây xà.

2. Cổng vào ở đâu?

(Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.)

– Bên cạnh.

3. Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.

– Nhà rông.

(Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.)

4. Nó được dùng làm gì?

– Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

5. Ai có thể ngủ trong nhà này?

(Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.)

– Đàn ông độc thân.

1. They travel to a nearest town to go shopping.

(Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.)

Giải thích: Vì có từ ‘nearest’ là tính từ so sánh bậc nhất, suy ra phải dùng mạo từ xác định ‘the’.

2. Some ethnic minority children of this region are studying at the boarding school in a city.

Giải thích: Vì trong câu này danh từ ‘city’ là một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt vị trí nên phải dùng mạo từ xác định ‘the’.

3. Although they speak different languages, an ethnic groups in this region live near to one another.

Giải thích: Vì có cụm từ chỉ vị trí cụ thể ‘in this region’ nên phải dùng mạo từ xác định ‘the’. Thêm vào đó, do ‘groups’ là danh từ đếm được số nhiều nên không thể dùng ‘a/an’.

4. In the past, some ethnic groups lived the semi-nomadic life.

Giải thích: Vì có danh từ ‘life’ mang tính chất chung chung, chưa xác định đối tượng cụ thể nên phải dùng mạo từ chưa xác định, vì đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm /s/ nên ta dùng mạo từ ‘a’.

5. All an ethnic peoples of Viet Nam have equality in every field.

Giải thích: Theo cụm ‘all the + N + of’ suy ra phải điền mạo từ xác định ‘the’.

GAME: CULTURAL KNOWLEDGE CHALLENGE (Trò chơi: Thử thách hiểu biết văn hóa)

1. an

2. a

3. the

4. the

5. the

6. the

(1): ‘overview’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm ‘o’ nên phải điền mạo từ ‘an’.

(2): ‘valuable centre’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm ‘v’ nên phải điền mạo từ ‘a’.

(3): ’54 ethnic groups in the whole country.’ là danh từ duy nhất, đã xác định, danh từ phổ thông ai cũng biết nên phải điền mạo từ ‘the’.

(4): ‘museum gardens’ là danh từ đã xác định vị trí cụ thể là trong bảo tàng dân tộc nên phải điền mạo từ ‘the’.

(5): từ ‘all’ đứng trước nên phải điền mạo từ xác định ‘the’.

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà ngôi nhà trưng bày ở đây được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

A: It’s in Ha Noi.

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.

Unit 2 Lớp 8 Looking Back ” Looking Back ” Unit 2

1. Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture.

(Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.)

Picture a: peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field (Hình a: yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, đồng cỏ, ruộng lúa)

Picture b: quiet, colourful, paddy field, harvest time, rice (Hình b: yên tĩnh, đầy màu sắc, ruộng lúa, thu hoạch, gạo)

Picture c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses (Hình c: yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, cuộc sống du mục, bất tiện, lều, đồng cỏ, gia súc, ngựa)

2. Look at each picture and write a sentence describing what each person is doing. Use the verbs in brackets.

(Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gì. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.)

(Nhìn vào những hình ảnh và hoàn thành các câu, sử dụng hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong ngoặc đơn.)

(Đọc những tình huống và hoàn thành các câu với hình thức so sánh trạng từ phù hợp trong ngoặc đơn.)

5. Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question: What will you do during the trip to the countryside? Write the answers in the table below. Report your findings to the class.

(Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi: Bạn sẽ làm gì trong chuyến đi đến miền quê? Viết câu trả lời vào bảng bên dưới. Trình bày kết quả tìm được trước lớp.)

During our next trip to the countryside, Lan, Minh, Nhi and I will do many activities to experience farm work.

(Trong chuyến đi tiếp theo của chúng tớ đến vùng nông thôn, Lan, Minh, Nhi và tớ sẽ có nhiều hoạt động để trải nghiệm công việc của nhà nông.)

I will pick the apples from apple trees. They are fresh and juicy.

(Tớ sẽ hái những trái táo từ trên cây. Chúng rất tươi và mọng nước.)

Lan will plant vegetables. She loves cooking homegrown vegetables.

(Lan sẽ trồng rau. Cậu ấy thích nấu nướng từ rau tự trồng.)

Minh will go fishing. He has just bought a new fishing rod.

(Minh sẽ đi câu cá. Cậu ấy vừa mới mua một cái cần câu mới.)

And Nhi will learn how to herd a buffalo. She also wants to ride on it, just like on TV.

(Còn Nhi sẽ học cách chăn trâu. Cậu ấy cũng muốn cưỡi trâu, như ở trên Ti vi.)

Tiếng Anh 6 Mới Unit 2: Looking Back

Tiếng Anh 6 mới Unit 2: Looking Back

Unit 2: My home

LOOKING BACK (phần 1-6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)

VOCABURARY GRAMMAR

1. The boy is on the table.

2. The dog is in front of his house.

3. The cat is between the bookshelf and the sofa.

4. The cat is behind the computer.

5. The girl is next to the cat.

6. The boy is next to the sofa.

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu bé ở trên ghế.

2. Con chó nằm trước nhà nó.

3. Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

4. Con mèo ở phía sau máy vi tính

5. Cô gái ở cạnh con mèo.

6. Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

1. There is a clock on the wall.

2. There are books on the bookshelf.

3. There is a desk next to the bookshelf.

4. There aren’t two posters on the wall.

5. There is a laptop and a lamp on the desk.

6. There aren’t 3 small trees in the corner.

Hướng dẫn dịch:

1. Có một cái đồng hồ trên tường.

2. Có những quyển sách ở trên kệ.

3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy

6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.

1. Is there a clock on the wall?

2. Are there books on the bookshelf?

3. Is there a desk next to the bookshelf?

4. Are there two posters on the wall?

5. Is there a laptop and a lamp on the desk?

6. Are there 3 small trees in the corner?

My bedroom is very nice. There is a bed, a shelf, and a wardrobe in my bedroom. There are also a table and many books too. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is the window. My computer is on the desk. I like my bedroom so much.

Hướng dẫn dịch:

Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.

Gợi ý:

A: Where is the cat?

B: Is it in the kitchen?

A: No it isn’t.

B: Is it under the dinner table?

A: No, it isn’t.

B: Is it next to stairs?

A: Yes, it is.