Top 9 # Giải Anh 8 Review 3 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Tiếng Anh Lớp 5 Review 3

REVIEW 3 (ÔN TẬP 3) Nghe và đánh dấu chọn (*9 b 2. c Audio script Mai: Where's Linda? Mary: She's at the doctor now. Mai: What's the matter with her? Mary: She has a stomach ache. Nam: What's your hobby, Tony? Tony: I like sports. Nam: What would you like to be in the future? Tony: I'd like to be a footballer. Nghe và điền số a2 b1 c4 d3 Audio script Linda: What's the matter with you? Mary: I have a toothache. Linda: Poor you. You should go to the doctor. And you shouldn't eat sweets. Mary: I know, you're right. Linda: What do you often do in your free time? Phong: I often go skating in the park. Linda: Really? Phong: Yes, because skating is my favourite sport. Linda: What do you want to do now? Nam: I want to make a paper plane. Linda: Why? Nam: Because I like planes and I'd like to be a pilot when I grow up. Linda: Where are you going? Quan: I'm going to the park. I'm going to ride my bike with my friends there. Linda: Don't ride your bike too fast! It's dangerous. Nghe và viết một từ vào chồ trống design Trung muốn thiết kết những ngôi nhà. reading Mary thích đọc vào thời gian rảnh của cô ấy. Đọc và hoàn thành Tên tôi là Tony. Tôi thường dọc những sách khoa học và tập thể thao trong phòng thể dục. Tôi muốn khỏe mạnh và giỏi khoa học bởi vì tôi muốn trở thành phi công. Tôi muốn lái máy bay. Những người bạn của tôi là Mai và Linda thích những thứ khác. Mai thích đọc nhiều sách. Cô ấy muốn trở thành nhà văn bởi vì cô ấy muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi. Linda thường vẽ những bức tranh trong thời gian rảnh của cô ấy. Cô ấy muốn trở thành kiến trúc sư bởi vì cô ấy muốn thiết kế những tòa nhà. Name (Tên) Hobby (Sở thích) Future job (Công việc ở tương lai) Reason (Lý do) Tony (1) pilot (phi công) (2) want to fly planes (muốn lái máy bay) Mai writer (nhà văn) (4) would like to write stories for children (muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi) Linda (5) draws pictures (vẽ những bức tranh) architect (kiến trúc sư) would like to design buildings (muốn thiết kế những tòa nhà) Viẽt vẽ em Bạn làm gì vào thời gian rảnh của mình? Tôi thường đọc những cuốn truyện tranh. Bạn muốn trở thành gì trong tương lai? Tại sao? I'd like to be a teacher. Because I'd like to teach young children. Tôi muốn trở thành giáo viên. Bởi vì tôi muốn dạy những đứa trẻ. Bây giờ bạn đang đọc truyện gì? I am reading The story of Doraemon. Tôi đang đọc Truyện Doraemon. Nhân vật chính trong câu truyện yêu thích của bạn là ai? It's Doraemon. Đó là Doraemon. Bạn nghĩ gì về nhân vật chính trong câu truyện? I think he's clever. Tôi nghĩ cậu ấy thông minh. Truyện ngắn: Mèo và Chuột 3 Đọc và lắng nghe câu truyện Chit: Good morning, Miu. How are you today? Chào Miu. Hôm nay bợn khỏe không? Miu: Hello, Chit. I'm not very well. Chào Chit. Mình không được khỏe. Chit: What's the matter with you? Có chuyện gì xảy ra với bợn à? Miu: I have a headache, a stomach ache and a fever. Mình bị dau dầu, dau bụng và sốt. Chit: Oh, that's terrible. You should go back to bed. Ồ, điều đó thật khủng khiếp. Bợn nên quay trở lợi giường. Miu: I can't. I have to go out. Mình không thể. Mình phải đi ra ngoài. Chit: Why? Tại sao? Miu: Because I'm going to the zoo with Maurice and Doris. Bởi vì mình sẽ di sở thú với Maurice và Doris. Miu: Hello, Miu speaking. A lô, Miu dang nghe. Maurice: Hello, Miu. It's Maurice here. Xin chào Miu. Mình là Maurice đây. Miu: Hello, Maurice. How are you? Xin chào Maurice. Bạn khỏe không? Maurice: I'm III. And Doris is III, too. We can't go to the zoo. I'm sorry. Mình bị bệnh. Và Doris cũng bị bệnh. Chúng tôi không thể đi sở thú. Mình xin lỗi. Miu: Don't worry, Maurice. I'm ill, too. We can go to the zoo next week. Đừng bận tâm, Maurice. Mình cũng bị bệnh. Chúng ta có thể đi sở thú vào tuần tới. Miu: Maurice and Doris are ill, too, They can't go to the zoo. Maurice và Doris củng bị bệnh. Họ không thể đi sở thú. Chit: Good! Tốt! Miu: Good? Tốt ư? Chit: Yes! You can stay home and go to bed! Vâng! Bạn có thể ở nhà và đi ngủ! Audio script Chit: Good morning, Miu. How are you today? Miu: Hello, Chit. I'm not very well. Chit: What's the matter with you? Miu: I have a headache, a stomach ache and a fever. Chit: Oh, that's terrible. You should go back to bed. Miu: I can't. I have to go out. Chit: Why? Miu: Because I'm going to the zoo with Maurice and Doris. Miu: Hello, Miu speaking. Maurice: Hello, Miu. It's Maurice here. Miu: Hello, Maurice. How are you? Maurice: I'm III. And Doris is III, too. We can't go to the zoo. I'm sorry. Miu: Don't worry, Maurice. I'm III, too. We can go to the zoo next week. Miu: Maurice and Doris are ill, too. They can't go to the zoo. Chit: Good! Miu: Good? Chit: Yes! You can stay home and go to bed! Trả lời những câu hỏi Miu cảm thđy khỏe phải không? No, he isn't. Không, cậu ấy không khỏe. Cậu ấy có vấn đề gì? He has a headache, a stomach ache and a fever. Cậu ấy đau đầu, đau bụng và sốt. Hôm nay cậu ấy sẻ làm gì? He's going to the zoo with Maurice and Doris. Cậu ấy sẽ di sở thú với ỉyỉaurice và Doris. Maurice và Doris có thể đi sở thú không? No, they can't. Không, họ không thể đi. Hôm nay Miu có thể làm gì? He can stay in bed. Cậu ấy có thể ở trên giường. Sắp xếp lại những từ từ câu truyện d. because (bởi vì) e. matter (vấn đề) a. headache (đau đầu) b. terrible (khủng khiếp) c. speaking (nói) (3) have (4) stay (5) not B: Tôi cảm thấy không khỏe. B: Tôi bị đau bụng. B: Tôi không thể. B: Tôi phải đi học. Đọc và hoàn thành (l)well (2) matter A: Hôm nay bạn khỏe không? A: Có vấn đề gì với bạn à? A: Bạn nên ở trên giường. A: Tại sao không? Thực hành theo cặp. TƯỎng tượng bạn đang bệnh. Nói về bạn cảm thấy thế nào Đọc và nối 1 - e Anh trai của bạn bị làm sao? Cậu ấy bị đau bụng. 2-a Cậu ấy sẽ đi bác sĩ phải không? Vâng, đúng rồi. 3-b Còn bạn thì sao? Bạn khỏe không? Tôi bị đau đầu. 4 - c Bạn đang ở trên giường phải không? Không,không có. 5-d Tại sao không? Bởi vì tôi phải đi học.

Language Review 3 Lớp 8

Language Review (phần 1-7 trang 36 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Pronunciation

Bài nghe: Vocabulary

1. Công nghệ sẽ có thể giúp dự đoán được những thảm họa thiên nhiên.

2. Đài tưởng niệm biểu tượng luôn là điểm thu hút cho khách tham quan và du lịch.

3. Lũ lụt, sóng thần, hạn hán là những ví dụ của thảm họa thiên nhiên.

4. Scotland là nơi thú vị để viếng thăm với nền văn hóa đa dạng của nó.

5. Những nạn nhân của ngôi làng bị lũ đã được cung cấp thực phẩm và thuốc men.

6. Dòng sông sẽ trở nên ô nhiễm nếu con người ở đây vẫn cứ thải rác vào nó.

1 – c: a disaster – một tai nạn rất nghiêm trọng mà gây ra nhiều cái chết và sự phá hủy

2 – a: a native – một người, cây, hoặc động vật đến từ một vùng đất đặc biệt

3 – f: pollutant – một chất mà làm cho không khí, đất… bị bẩn

4 – b: collapse – điều có thể xảy ra cho tòa nhà trong trận động đất

5 – d: an attraction – một nơi có sự thú vị về văn hóa hoặc thiên nhiên

6 – e: contaminated – làm bẩn bằng cách thêm chất độc hoặc hóa chất

Grammar

1. Thành phố chúng ta đang chịu những loại ô nhiễm khác nhau.

2. Vài cơn bão nhiệt đới đã đánh vào đất nước ta gần đây.

3. Những nạn nhân trên mái nhà đã được cung cấp thực phẩm và nước uống bởi đội cứu hộ.

4. Nếu chúng ta không hành động sớm, việc ô nhiễm sẽ tệ hơn nữa.

5. Tôi đã biết tin tức từ ti vi về trận động đất phá hủy hàng trăm ngôi nhà.

1. get; will grow

2. was/were; would not have to work

3. could choose; would go

4. don’t act; will lose

5. was/ were; would be

6. used; would be

1. Nếu những cái cây có đủ nước và ánh sáng mặt trời, chúng sẽ lớn tốt.

2. Nếu hôm nay là ngày Chủ nhật, chúng tôi sẽ không phải làm việc như thế này.

3. Nếu tôi có thể chọn thành phố để thăm, tôi sẽ đi San Francisco. Nó là giấc mơ của tôi.

4. Nếu chúng ta không hành động sớm, chúng ta sẽ mất khu rừng đó trong 5 năm tới.

5. Nếu không có nước và không khí, sẽ không có sự sống trên Trái đất.

6. Nếu mọi người sử dụng năng lượng mặt trời, sẽ có ít ô nhiễm hơn.

1. Thực phẩm và thuốc đã được gửi đến cho những nạn nhân của cơn bão.

2. Tuần rồi, cộng đồng đã tổ chức vài hoạt động để quyên góp tiền cho những người bị thương trong trận động đất.

3. Anh Quốc được hình thành bởi nước Anh, Scotland và Wales.

4. Ô nhiễm nước chủ yếu bị gây ra bởi chất thải công nghiệp và chất thải từ hộ gia đình.

5. Canberra được chọn là thủ đô của ức vào năm 1908.

6. Đô thị hóa đang xảy ra nhanh chóng. Những tòa nhà cao tầng đã thay thế những cánh đồng và những đồng cỏ.

Everyday English Nối và dịch:

1 – e: Chuyến thăm của bạn đến hẻm núi lớn như thế nào? — Ly kỳ. Mình chưa bao giờ thấy một nơi nào tuyệt vời như thế.

2 – a: Chủ nhật rồi nhóm chúng tôi đã dành gần như cả ngày để dọn bãi biển. — Tuyệt vời. Bạn đang giúp làm giảm sự ô nhiễm.

3 – g: Bạn có nghe vụ cháy ở trung tâm mua sắm ABC chưa? — Chưa. Có ai bị thương không?

4 – b: Alaska và Hawaii không cùng biên giới với những bang khác ở Mỹ. — Sao lại thế nhỉ?

5 – d: Nhìn này, Phong. Có 2 cầu vồng trên trời. — Ồ, mình không thể nào tin nổi.

6 – f: Việc tổ chức một ngày sạch sẽ cho trường chúng ta thì sao? — Ý kiến hay. Chúng ta bắt đầu như thế nào?

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới Review 3 (Unit 7

Language Review (phần 1-7 trang 36 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

1 – c: a disaster – một tai nạn rất nghiêm trọng mà gây ra nhiều cái chết và sự phá hủy

2 – a: a native – một người, cây, hoặc động vật đến từ một vùng đất đặc biệt

3 – f: pollutant – một chất mà làm cho không khí, đất… bị bẩn

4 – b: collapse – điều có thể xảy ra cho tòa nhà trong trận động đất

5 – d: an attraction – một nơi có sự thú vị về văn hóa hoặc thiên nhiên

6 – e: contaminated – làm bẩn bằng cách thêm chất độc hoặc hóa chất

1 – e: Chuyến thăm của bạn đến hẻm núi lớn như thế nào? – Ly kỳ. Mình chưa bao giờ thấy một nơi nào tuyệt vời như thế.

2 – a: Chủ nhật rồi nhóm chúng tôi đã dành gần như cả ngày để dọn bãi biển. – Tuyệt vời. Bạn đang giúp làm giảm sự ô nhiễm.

3 – g: Bạn có nghe vụ cháy ở trung tâm mua sắm ABC chưa? – Chưa. Có ai bị thương không?

4 – b: Alaska và Hawaii không cùng biên giới với những bang khác ở Mỹ. – Sao lại thế nhỉ?

5 – d: Nhìn này, Phong. Có 2 cầu vồng trên trời. – Ồ, mình không thể nào tin nổi.

6 – f: Việc tổ chức một ngày sạch sẽ cho trường chúng ta thì sao? – Ý kiến hay. Chúng ta bắt đầu như thế nào?

Skills Review (phần 1-4 trang 37 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

New Orleans, ở bang Louisiana, được biết đến là thành phố độc đáo ở Mỹ với kiến trúc đặc biệt, di sản xuyên văn hóa và lễ hội âm nhạc hàng năm.

Tuy nhiên, do vị trí dọc sông Mississipi với hồ ở đối diện và gần một nửa thành phố nằm dưới mặt nước biển, thành phố đối mặt với hiểm họa bị lũ lụt. Vì vậy, một hệ thống đê và kênh đào thoát nước đã được xây dựng để bảo vệ thành phố.

Đầu buổi sáng ngày 29 tháng 8, 2005, bão Katrina, thảm họa thiên nhiên khủng khiếp nhất trong lịch sử New Orleans, đánh vào thành phố Bão mang theo gió lớn và mưa to trong nhiều ngày. Kết quả là nước từ sông và hồ dâng lên, phá vỡ đê và đổ trực tiếp vào thành phố. Ngay gần 80% thành phố ở dưới nước. Người ta bò lên mái nhà để an toàn, không có thực phẩm và nước uống. Gió quá mạnh đến nỗi mà những chiếc giường của khách sạn Hyatt được thấy là bay ra khỏi cửa số khách sạn. Mất mát vô cùng lớn. Gần như những con đường chính và cầu bị phá hủy và những ngôi nhà đổ sập. Gần 200 người bị chết. Sau cơn bão, vài mảnh đất tự nhiên để sinh sản và di cư của những loài động vật và chim đã hoàn toàn mất đi.

1. Một nơi ở quốc gia nói tiếng Anh mà bạn muốn thăm.

2. Một quốc gia nói tiếng Anh mà có một mối quan hệ gần gũi với Việt Nam.

3. Một loại thảm họa thường tấn công khu vực của bạn.

4. Một loại thảm họa thiên nhiên đe dọa những khu vực dọc bờ biển.

5. Một hoạt động làm tăng ô nhiễm.

Chủ đề: Loại ô nhiễm nhất trong khu vực bạn.

A: Loại ô nhiễm nào nghiêm trọng nhất trong khu vực bạn?

A: Bạn có thể cho ví dụ không?

A: Bạn có thể làm gì để giảm nó không?

Topic: A place in English speaking countries you would like to visit.

A: If you had a choice to visit any English speaking country where would you like to go?

B: I always wanted to go to the USA, exacly to New York.

A: Why do you want to the USA?

B: Because I’m planning to enter the university in this country.

B: Of course. I know that the best method of learning a foreign language is being in the country where it is native.

Nguyen: How can they do that?

Phong: They have a very strict policy on keeping the environment clean. Before we started our tour, the tour guide warned us that we could be fined or arrested for spitting or littering.

Nguyen: But how would they know?

Phong: There are hundreds of officers in plain clothes. Their job is to blend into the crowd and spot anyone who breaks the law.

Nguyen: What would happen if you did break the law?

Phong: Well, for example, if you spat out your chewing gum in the street, you would be fined two hundred dollars.

Nguyen: Really? But how could you know about it?

Phong: There are posters in public places to tell people what they should or shouldn’t do.

Nguyen: That’s a good idea.

Phong: And from a young age, children are taught how to behave at school and in the family.

Nguyen: Habits start early, right?

Phong: Yes. Once you’ve learnt them, they become lifetime habits.

The event takes place on Saturday, 4 April. The event shows the whole day, at school library. The first, we will show the pictures of polluted places in the neighbourhood. Then, we design posters warning people of the dangers of pollution and call for action to protect the environment.

This is the community work. It takes place in neighbourhood of the community from 8.30 to 12.00. We pick up trash, clear ponds and streams, and sort trash for recycling.

Gợi ý 3: Dưới dạng một bức thư

My school is oranising Fight Pollution Day to raise awereness among student in order to make the envirionment cleaner. I love this activity so much and I would like to join. There are 4 main activities.Community work. Poster designing. Greenisation and Talks. I am going to take part in Poster designing because I am creative and good at drawing. Would you like to joint in this activity with me?I think you live the environtment and you are also very good at drawing. This activity will fascinate you and you won’t regret it. I’m sure. This activity will take place at the scholl library on the 4 th of April and last for a whole day. We will also take pictures of the polluted places in the neighbourhoods to inllustrate our posters. Then we will design poster to warn people of the dangers of pollution and call for actions to protect the environtment. Do you think its’s important and helpful? Let’s join in!

Write to me soon!

Lan thân mến,

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới: Language Review 3, Skills Review 3

Để học tốt Tiếng Anh 6 Thí điểm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới: REVIEW 3 (UNIT 7-8-9)

Mời quý thầy cô, các em học sinh tham khảo Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới: Language Review 3, Skills Review 3 được chia sẻ miễn phí trên chúng tôi Chúng tôi đã tuyển chọn nhiều bài tập hay, có tác dụng củng cố, bổ trợ kiến thức cho đơn vị bài học này. Với tài liệu này, quý thầy cô sẽ có thêm tư liệu hữu ích để việc giảng dạy, hướng dẫn học sinh ôn tập hiệu quả hơn. REVIEW 3 (UNIT 7-8-9) – LANGUAGE NGÔN NGỮ PRONUNCIATION

1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group? (Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác biệt so với các từ còn lại trong nhóm).

1. C 2. A 3. A

4. B 5. D 6. D

Giải thích:

1. Câu 1 chọn C vì âm gạch dưới i được phát âm là /i/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ai/.

2. Câu 2 chọn A vì âm gạch dưới o được phát âm là /ɒ/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /əʊ/.

3. Câu 3 chọn A vì âm gạch dưới th được phát âm là /ð/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /θ/.

4. Câu 4 chọn B vì ầm gạch dưới ea được phát âm là /i:/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ia/.

5. Câu 5 chọn D vì âm gạch dưới ea được phát âm là /i:/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ɪə/.

6. Câu 6 chọn D vì âm gạch dưới i dược phát âm là /θ/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ð/.

2. Practise saying the sentences. Pay attention to the pronunciation of the underlined words. (Thực hành nói những câu sau. Chú ý cách phát âm của các từ gạch dưới).

VOCABULARY

3. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage. (Chọn đáp án A, B, C để điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau).

1. A 2. B 3. A 4. A 5. C

Bài dịch:

Hầu hết trẻ em đều thích các hoạt động ngoài trời. Chúng chơi bóng đá, trượt ván hay đi bơi. Ở một số quốc gia có tuyết như Thụy Điển, trẻ con còn đi leo núi với bố mẹ để trượt tuyết. Chúng có thể làm người tuyết trong sân chơi trước nhà. Khi thời tiết xấu, họ ở trong nhà và xem các chương trình thú vị trên ti vi.

4. Choose one of the words/ phrases in the box to complete sentence 1-6 (Chọn một trong các từ/ cụm từ trong khung để hoàn thành các câu từ 1 đến 6.)

1. Paris 2. football 3. Local television

4. country 5. remote control 6. Summer sports

GRAMMAR

5. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple forms of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau với thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc).

1. started 2. play 3. had

4. is 5. bought 6. has worked

6. Are the underlined question words correct? If not, correct them. (Những từ hỏi được gạch dưới sau có đúng không? Nếu không đúng hãy sửa lại chúng).

Câu đúng: 3, 5

Câu sai: 1, 2, 4

Sửa lại câu sai:

7. Use the superlatives in the box to complete the sentences. (Sử dụng dạng so sánh nhất để hoàn thành câu).

1. the most expensive 2. the most popular

3. the most interesting 4. the most colorful

5. the most relaxing

EVERYDAY ENGLISH

8. Choose the best replies for the questions. (Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau).

1-e 2-a 3-c 4-b 5-d

REVIEW 3 (UNIT 7 – 8 – 9) – SKILLS

READING

STRANGEST SPORTS (MÔN THỂ THAO KỲ LẠ NHẤT)

1. Read the two descriptions of strange sports around the World and choose the title for them. (Đọc hai phần mô tả các môn thể thao kỳ lạ trên thế giới và chọn tiêu đề cho chúng)

Bài dịch 1:

Who’s faster: You or the cheese (Ai nhanh hơn: Bạn hay Phô mai?)

Lăn phô mai là một trong những môn thể thao đơn giản nhất. Họ lăn một miếng phô mai lớn hình tròn từ đỉnh đồi và các đối thủ sẽ chạy theo sau nó. Người đầu tiên chạy qua vạch đích ở phía dưới chân đồi sẽ là người thắng cuộc. (Giải thưởng là miếng phô mai, đương nhiên.)

Rất ít người có thể bắt kịp tốc độ của miếng phô mai bởi vì nó có thế đạt tốc độ lên tới 112 km/1 giờ.

Putting Your Toes Together (Đặt các ngón chân của bạn cạnh nhau)

Vật ngón chân là môn thể thao phổ biến đối với trẻ em. 2 đứa trẻ đan ngón chân của chúng vào nhau và cố gắng ấn cho bàn chân của người kia chạm đất. Thậm chí còn có cuộc thi Vật ngón chân Thế giới. Nó được tổ chức lần đầu ở vùng Derbyshire, nước Anh vào năm 1976.

2. Which sport is it? (Môn thể thao nào đây?)

Use the information from the passages in 1 to tick (✓) the correct box. (Sử dụng các thông tin trong đoạn văn ở bài 1 và đánh dấu ✓ cho câu trả lời đúng)

SPEAKING

3. Work in groups. Interview your friends about their likes. Take notes in the table and report it to your class. (Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn của bạn về sở thích của họ. Ghi vào bảng bên dưới và tường trình trước lớp)

Dịch các câu hỏi:

1. Thành phố/ đất nước nào bạn muốn đi du lịch?

2. Môn thể thao/ trò chơi nào bạn thích chơi?

3. Chương trình TV nào bạn thích nhất?

LISTENING

4. Listen to the interview with Nick and fill in the blanks. (Lắng nghe cuộc phỏng vấn với Nick và điền vào chỗ trống)

1. competition 2. skiing 3. country

4. Canada 5. cartoon

Bài dịch:

Người phỏng vấn: Nick, cháu đã từng tham gia cuộc thi thể thao nào chưa?

Nick: Có, cháu đã từng tham gia một cuộc thi trượt tuyết. Nhưng cháu không giành được giải thưởng nào ạ.

Người phỏng vấn: Thế cháu đã từng đến một đất nước nào khác chưa?

Nick: Dạ rồi. Bây giờ cháu ở Việt Nam và cháu đã từng đến Canada rồi.

Người phỏng vấn: Cháu đã từng xem một bộ phim hoạt hình dài tập nào chưa?

Nick: Một vài bộ rồi ạ. Nhưng cháu thích nhất là Những Cuộc Phiêu Lưu Của Peter Pati.

Người phỏng vấn: Cám ơn Nick.

5. Listen to an interview with Phong and complete the answers with information from the listening. (Nghe bài phỏng vấn với Phong và hoàn thành câu trả lời với các thông tin từ bài nghe).

1. running race 2. Thailand 3. Wait and See

Tapescript (Lời ghi âm)

Interviewer: Phong, have you ever taken part in a sports competition?

Phong: Yes, once. I took part in a running race when I was in Grade 5.

Interviewer: Did you win?

Phong: No, I came second.

Interviewer: And … Have you ever watched a cartoon series?

Phong: Yes, Wait and See. It’s a Russian cartoon about an intelligent rabbit and a wolf.

Interviewer: Thank you, Phong.

Bài dịch:

Người phỏng vấn: Phong, cháu đã từng tham gia cuộc thi thể thao nào chưa?

Phong: Có, một lần rồi ạ. Cháu đã tham gia một cuộc thi chạy khi cháu học lớp 5.

Người phỏng vấn: Cháu có giành chiến thắng không?

Phong: Không ạ. Cháu về thứ hai.

Người phỏng vấn: Thế… cháu đã từng xem một bộ phim hoạt hình dài tập nào chưa?

Phong: Rồi ạ. Phim Wait and See (Hãy đợi đấy). Đó là một phim hoạt hình của nước Nga về một chú thỏ thông minh và một con sói.

Người phỏng vấn: Cảm ơn cháu.

WRITING

6. Mark and Tim visited India last summer. Look at the information in the table to write a complete passage about their visit. (Mark và Tim đến thăm Ấn Độ tuần trước. Hãy nhìn vào thông tin trong bảng để viết thành đoạn hội thoại về chuyến viếng thăm của họ).

Last summer, Mark and Tim visited India. They visited two big Indian cities: Delhi and Madurai. Their vacation lasted for a week and in that week, they had a lot of interesting activities. They watched snake performance. It’s amazing. They also visited temples and historic buildings. They ate kebabs, too. They’re so delicious. Indians are very friendly but the weather is not. It’s very hot.

Bài dịch:

Mùa hè năm ngoái, Mark và Tim đi du lịch Ấn Độ. Họ đi thăm 2 thành phố lớn cùa Ấn Độ đó là Delhi và Madurai. Chuyến du lịch của họ kéo dài 7 ngày và trong tuần đó, họ đã có rất nhiều các hoạt động thú vị. Họ xem biểu diễn rắn. Nó rất tuyệt. Ngoài ra họ còn đi thăm các đền và các công trình lịch sử. Họ cũng ăn cả món kebabs nữa. Nó ngon tuyệt. Người dân Ấn Độ rất thân thiện nhưng thời tiết thì trái ngược. Nó rất nóng.