Để có một kì thi học kì 1 thật tốt và đạt kết quả cao, các em cần ôn luyện thật kĩ càng từ kiến thức đến kĩ năng giải đề. Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm với 30 câu bao gồm cả lí thuyết và bài tập kèm lời giải chi tiết sẽ đồng hành cùng các em trong kì thi này.
Đề thi hóa 11 học kì 1 có đáp án
I. Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm: PHẦN ĐỀ KIỂM TRA
Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm trang 1
Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm trang 2
Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm trang 3
II. Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm: PHẦN ĐÁP ÁN
Câu 1:
Nhắc lại: Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch, sản phẩm tạo thành phải sinh ra chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Chọn A.
Câu 2:
Chọn C.
Câu 3: Khi tăng thể tích lên 10 lần thì nồng độ giảm 10 lần. pH giảm 1.
Chọn B.
Câu 4: Chất có tính lưỡng tính là chất vừa tác dụng được với dung dịch bazơ, vừa tác dụng được với dung dịch axit.
Chọn C.
Câu 5:
A. Những chất có tính axit mới có thể hoà tan được kết tủa (trừ chất có tính lưỡng tính có thể tan trong dung dịch bazơ).
FeS là kết tủa, ZnCl2 là muối tan, không thể hoà tan kết tủa. Phản ứng không xảy ra.
B. Phản ứng trao đổi của 2 muối tan trong dung dịch tạo BaSO4 kết tủa.
C,D. axit HCl có thể hoà tan FeS và Mg(OH)2 tạo muối tan tương ứng.
Chọn A.
Câu 6: Dung dịch có tính axit thì pH < 7.
– Axit: HClO, H2SO4, CH3COOH, KHSO4.
– Muối của axit mạnh, bazơ yếu: CuSO4, NH4NO3
Có 6 chất có pH < 7.
Chọn C.
Câu 7:
Chọn A.
Câu 8: – NH3 là một bazơ yếu, phản ứng với axit tạo muối amoni, phản ứng với ion kim loại tạo hiđroxit tương ứng.
– NH3 không có phản ứng với dung dịch bazơ nên ta dễ dàng loại bỏ đáp án B, C, D.
Chọn A.
Câu 9: Tuỳ vào kim loại mà khi nhiệt phân muối nitrat sẽ sinh ra sản phẩm khác nhau:
Các kim loại từ Mg về sau, khi nhiệt phân đều sinh ra NO2 và O2.
Chọn C.
Câu 10:
Chọn D.
Câu 11:
Chọn A.
Câu 12: Các phản ứng xảy ra:
Chỉ có câu C ta không nhận biết được.
Chọn C.
Câu 13:
Chọn D.
Câu 14: FeS, Cu2S bị HNO3 oxi hoá lên Fe3+, Cu2+.
Khi tác dụng với NH3:
Cu2+ có phản ứng tương tự, nhưng Cu(OH)2 tan trong NH3.
Nên kết tủa thu được chỉ có Fe(OH)3.
Chọn A.
Câu 15: Số oxi hoá của Fe tăng từ +2 lên +3; N giảm từ +5 xuống +4 nên Fe là chất khử, sẽ bị oxi hoá; N là chất oxi hoá, sẽ bị khử.
Chọn A.
Câu 16:
Tạo muối NaH2PO4 và Na2HPO4.
Chọn C.
Câu 17:
Phương trình 1, 2, 7, 8, 9 tạo ra khí.
Chọn D.
Câu 18:
Chọn B.
Câu 19: Liên kết σ là liên kết bền, còn liên kết π là liên kết kém bền.
Chọn C.
Câu 20: So với hợp chất vô cơ, thì các hợp chất hữu cơ kém bền với nhiệt hơn, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tốc độ phản ứng xảy ra chậm hơn và không theo một hướng nhất định.
Chọn A.
Câu 21:
Chọn C.
Câu 22:
Chọn B.
Câu 23:
Lập bảng:
n
1
2
3
M
32,5
65 (N)
97,5
Kim loại đó là Zn
Chọn A.
Câu 24:
Chọn A.
Câu 25: Các chất có tính axit sẽ tác dụng được với được với dung dịch NaOH.
Đó là: CO2, SO2, H2S, H2O, NO2, HCl.
Chọn D.
Câu 26: HNO3 là axit, có đầy đủ tính chất của một axit ngoài ra nó có tính oxi hoá mạnh, sẽ tác dụng với những chất chưa có mức oxi hoá cao nhất. Trong FeCl3, Fe có mức oxi hoá cao nhất +3 nên không có phản ứng với HNO3.
Chọn A.
Câu 27: Các chất chưa có mức oxi hoá cao nhất khi phản ứng với HNO3 sẽ sinh ra sản phẩm khử (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3).
FeCO3: Fe có mức oxi hoá +2.
Fe2O3: Fe có mức oxi hoá cao nhất +3.
Al2O3: Fe có mức oxi hoá cao nhất +3.
Fe: Fe có mức oxi hoá 0.
CuO: Cu có mức oxi hoá cao nhất +2.
Chọn A.
Câu 28: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm Cho amoni sunfat tác dụng với natri nitrit.
Chọn B.
Câu 29: Photpho trắng và photpho đỏ lại khác nhau về tính chất vật lí là vì chúng có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau: photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử, còn photpho đỏ có cấu trúc polime.
Chọn C.
Câu 30: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:
Chọn A.