Top 6 # Giải Bài Tập Anh Văn Lớp 7 Unit 9 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9: At Home And Away Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away đưa ra bài dịch và các câu trả lới tham khảo cho các phần: A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7), B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7), Language Focus 3 (Bài 1-5 trang 95-98 SGK Tiếng Anh 7).

Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 trường THCS Thanh Kim, Sa Pa năm học 2016 – 2017 có đáp án Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 trường THCS Thị trấn Tân Châu, Hưng Yên năm học 2016 – 2017 có file NGHE và Đáp án Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới năm học 2016 – 2017 có đáp án

A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Liz is talking to Ba about her recent vacation in Nha Trang. ((Liz đang nói với Ba về kì nghỉ gần đây của cô ấy ở Nha Trang.))

Hướng dẫn dịch:

Ba: Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.

Liz: Chào Ba. Bạn khoẻ chứ?

Ba: Mình khỏe, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?

Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.

Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?

Liz: Ồ, Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng khá đắt.

Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?

Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.

Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?

Liz: Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.

Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?

Liz: Không đâu. Mình rất vui thích.

Now answer. Number the sentences. (Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.)

1. Liz talked to Ba about her vacation.

2. Liz went to Nha Trang.

3. Liz visited Tri Nguyen Aquarium.

4. Liz bought souvenirs.

5. Liz returned to Ha Noi.

2. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Liz và bố mẹ cô đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ với đủ màu sắc là đẹp nhất.

Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.

Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.

Trả lời câu hỏi:

a) Who went to the aquarium with Liz? (Ai đi đến hồ cá với Liz?)

b) What did the Robinsons see there? (Gia đình Robinson đã xem xem gì ở đó?)

c) What did they buy in the souvenir shop? (Họ đã mua gì ở cửa hàng bán đồ lưu niệm?)

d) Did Liz like the cap? Which sentence tells you this? (Liz có thích chiếc mua không? Câu nào cho bạn biết điều này?)

e) Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know? (Ông bà Robinson có thích ăn hải sản không? Làm sao bạn biết?)

f) Why did Liz eat noodles for lunch? (Tại sao Liz ăn mì cho bữa trưa?)

Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium. Begin with: (Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn. Bắt đầu với:)

a) The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium.

b) They saw many different types of fish.

c) They went to the souvenir shop.

d) Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a picture of a dolphin on it.

e) They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodie instead.

3. Listen. Write the letter of the sentences you hear.

(Nghe. Viết mẫu tự của các câu bạn nghe được.)

b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

d) This was the first time Liz saw the paddies.

e) They stopped at the restaurant for a short time.

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.

j) They arrived home in the evening.

4. Read Ba’s diary.

(Đọc nhật kí của Ba.)

Hướng dẫn dịch:

Ngày 12 tháng 7

Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ cùa bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường học tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.

Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.

Liz khoảng tuổi mình. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng tôi đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.

Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.

Tuần tới, bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.

Now make these sentences true. (Bây giờ sửa lại các câu sau cho đúng.)

Example:

Mr. Robinson came to Viet Nam on vacation.

a) Liz lived a long way from Ba.

b) Liz learned Vietnamese in the USA.

c) Liz collects stamps.

d) Liz’s aunt lives in Viet Nam.

e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.

f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.

g) Ba is never going to see Liz again.

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Hướng dẫn dịch:

Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm nay tôi đang chơi đá bóng. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm qua tôi chơi đá bóng.

B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Lan: Hoa, tóc bạn trông khác quá. Nó ngắn hơn.

Hoa: Bạn có thích nó không?

Lan: Mình thích. Chú của bạn đã cắt tóc cho bạn phải không?

Hoa: Không phải. Chú mình không cắt mà là cô mình đấy. Cô ấy là thợ uốn tóc đấy.

Lan: Và áo đầm này đẹp quá! Bạn mua nó ở đâu đấy?

Hoa: Mình không mua. Người láng giềng của mình, bà Mai, đã mua vải và may áo cho mình đấy.

Lan: Bà ấy khéo tay ghê!

Hoa: Đấy là nghề của bà ấy mà! Bà ấy là thợ may đấy.

Lan: Đó là người láng giềng tốt thật!

Trả lời câu hỏi:

a) What does Hoa’s aunt do? (Cô của Hoa làm nghề gì?)

b) What does Mrs. Mai do? (Bà Mai làm nghề gì?)

2. Answer.

(Trả lời.)

Sử dụng:

Yes, he/she did.

No, he/she didn’t.

a) Did Hoa buy the dress? (Có phải Hoa mua chiếc váy không?)

b) Did her aunt make Hoa’s dress? (Có phải cô của Hoa mua chiếc váy không?)

c) Did her aunt cut Hoa’s hair? (Có phải cô của Hoa đã cắt tóc cho Hoa không?)

3. Read. Then answer.

(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Hoa quan sát bà Mai may áo đầm cho mình. Cô nghĩ may vá thật là một sở thích có ích. Cô quyết định học may.

Hoa mua một ít vải. Cô học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho cái ghế bành của mình. Cái gối màu xanh và trắng.

Tiếp đó, Hoa may một cái váy. Nó màu xanh lá cây có hoa trắng. Nó trông rất xinh. Hoa mặc thử váy nhưng không vừa. Cái váy quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó thì nó rất vừa vặn. Giờ đây Hoa có một sở thích mới rất có ích. Cô mặc những gì do cô may lấy.

Trả lời câu hỏi:

a) What did Hoa learn to use? (Hoa đã học sử dụng cái gì?)

b) What did she make first? (Cô ấy đã may cái gì đầu tiên?)

c) What color was it? (Nó màu gì?)

d) What did she make next? (Tiếp đó cô ấy đã may cái gì?)

e) What color was it? (Nó màu gì?)

f) How did it look? (Nó trông như thế nào?)

g) What was the problem? (Đã có vấn đề gì vậy?)

h) Who helped her? (Ai đã giúp cô ấy?)

i) How did it fit finally? (Cuối cùng nó vừa vặn thế nào?)

4. Write. Put the verbs in brakets in the simple past tense.

(Viết. Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn.)

Hoa watched her neighbor make dress. (watch)

First, she bought some material. (buy)

Then, she cut the dress out. (cut)

Next, she used a sewing-machine to sew the dress. (use)

Hoa decided that sewing was a useful hobby. (decide/ be)

She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn’t. (make/ be)

Then, her neighbor helped her, so finally it fitted her. (help/ fit)

Giải Bài Tập Anh Văn 9, Unit 2: Clothing.

Look at these people wearing the national dress of their country. Decide where each person comes from. (Quan sát những người đang mặc y phục truyền thống của đất nước. họ. Xác định xem mỗi người đến từ nước nào)

a. She comes from Japan.b. She comes from Vietnam.c. He comes from Scotland.d. She comes from India.e. He comes from the USA.f. She comes from Saudi Arabia.

2. LISTEN AND READ

Nhiều thế kỳ qua, các nhà thơ, nhà văn và các nhạc sĩ đã đề cập đến chiếc áo dài trong thơ ca, tiểu thuyết và các ca khúc. Áo dài là chiếc áo truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Nó là chiếc áo bằng lụa dài được chẻ hai bên hông và được mặc bên ngoài quần rộng.

Theo truyền thống, áo dài được mặc bởi cả đàn ông và đàn bà. Kiều dáng và vải dùng cho nam thì khác kiểu dáng và vải dùng cho nữ. Ngày nay, phụ nữ thường mặc áo dài nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy vậy, bây giờ nhiều phụ nữ Việt Nam thường thích mặc quần áo hiện đại hơn để làm việc bởi vì nó tiện lợi hơn.

Hiện nay các nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi chiếc áo dài truyền thống. Một số người đã in những dòng thơ lên áo dài, vì thế chúng trông hiện đại và rất thời trang. Một số nhà thiết kế khác đã lấy cảm hứng từ các dân tộc thiếu số Việt Nam. Họ dã tìm đến những ngôi làng để nghiên cứu những kiểu dáng và những biểu tượng truyền thống như mặt trời, các vì sao, dấu chéo và sọc. Họ đã thêm những mẫu này vào áo dài, vì thế phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc chiếc áo độc đáo mà giờ đây vừa mang tính truyền thống vừa hợp thời trang.

a) Complete the sentences. Use the information from the passage. ( Hoàn tất câu. Sử dụng thông tin từ đoạn văn).

1. For a long time the áo dài has been the subject of poems, novels and songs. 2. The áo dài is described as a long silk tunic that is slit on the sides and worn over loose pants. 3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work. 4. Some designers have modernized the áo dài by printing lines of poetry on it. 5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes.

b) Answer the questions. (Trả lời cậu hỏi)

1. Who used to wear the áo dài by tradition? – Traditionally, men and women used to wear the áo dài.

2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work these days? – Because it is more convenient.

3. What have fashion designers done to modernize the áo dài? – They have printed lines of poetry on the áo dài or have added symbols such, as suns, stars, crosses, and stripes to it.

3. SPEAKa) Match the phrases to the pictures. (Xếp các cụm từ cho những bức tranh)

b) Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survey about students’ wear. Then interview members of another group. The words in section (a) may help you. (Luyện lập trong những nhóm nhỏ. Viết thêm hai câu hỏi cho phần cuối cùng của cuộc thăm dò về trang phục của các học sinh. Sau đó phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ ở bài tập (a) có thể giúp bạn)

Quần áo mặc thường: Bạn thường mặc gì vào cuối tuần? Tại sao bạn mặc quần áo này?Quần áo ưa thích: Loại quần áo ưa thích của bạn là gì? Tại sao?Đồng phục học đường: Nó có thoải mái không? Nó màu gì?Quần áo mặc trong những dịp đặc biệt: -What do you wear at Tet? -What type of clothing do you wear to a party?

What do you usually wear

on the weekend? at home? when you go camping? when you go on a picnic? when you go to the beach?

Why do you wear these clothes?

Favorite clothes: What is your favorite type of clothing? Why? It is casual wear because it makes me feel comfortable It is school uniform because it makes me feel equal to other students.

School uniform + Is it comfortable to wear your school uniform? Yes it is. & No, it isn’t + What color is your school uniform? It’s white and blue

Clothes for special occasions

c) Now report the results of your survey. (Bây giờ báo cáo kết quả cuộc thăm dò của bạn).

a. B: She’s wearing blue shortsb. A: She’s wearing a long-sleeved blouse.c. C: She’s wearing brown shoes.

LỜI TRONG BĂNG

Attention please. Here is a special announcement. A little girl is reported missing. She was last seen 20 minutes ago near the main entrance to the Car Fair. Her name’s Mary and she is 3 years old. She has dark, short hair. She’s wearing shorts – the blue shorts and a long-sleeved blouse. She’s wearing a pair of shoes – the brown shoes. She may be carrying a large doll.

If you see Mary, please bring her to the Information Desk. Her father’s waiting for her there. Thank you.

5. READ

Từ “jeans” có xuất xứ tù một loại vải làm ở Châu Âu. Vải mang tên gin là do được đặt theo tên của các thủy thủ đến từ Genoa ở I-ta-li-a, bởi vì họ mặc quần áo may từ vải đó. Vào thế kỷ thứ 18 vải gin được làm hoàn toàn từ sợi bông và các công nhân thời đó thích mặc gin bởi vì nó rất bền, không dễ bị sờn. Trong thập niên 1960, nhiều sinh viên đại học và cao đẳng mặc gin. Các nhà thiết kế đã tạo ra những kiểu dáng gin khác nhau để bắt kịp thời trang của thập niên 1960: gin thêu, gin vẽ v.v… . Đến thập niên 1970 có nhiều người bắt đầu mặc gin hơn vì giá cả rẻ hơn. Cuối cùng vào thập niên 1980 thì gin đã trở thành quần áo rất mốt, đó là lúc những nhà thiết kế nổi tiếng bắt đầu thiết kế kiểu dáng gin riêng cho họ, có gắn nhãn hiệu riêng. Doanh số gin càng lúc càng tăng. Nhưng vào những năm 1990 tình hình kinh tế khắp thế giới suy thoái và doanh số gin bán ra đã ngừng tăng. Tuy nhiên, gin chưa bao giờ lỗi thời, và ngày nay giới trẻ vẫn thích mặc chúng.

a) Fill in the missing dales and words (Điền ngày tháng và từ còn thiếu)

1. 18th century: Workers liked to wear jean cloth because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out.2. 1960s: A lot of university and college students wore jeans.3. 1970s: Jeans became cheaper so many, many people began wearing jeans.4. 1980s: Jeans became high fashion clothing.5. 1990s: The sale of jeans ended going up.

b) Answer. Then write the answers in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập)

1. Where does the name jeans come from? – The name jeans comes from a kind of material that was made in Europe.

2. What were the 1960s fashions? – The 1960s’ fashions were embroidered jeans, painted jeans and so on.

3. Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s? – Because jeans became cheaper.

4. When did jeans at last become high fashion clothing? – Jeans at last became high fashion clothing in the 1980s.

5. Why did the sale of jeans stop growing? – The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse in the 1990s.

6. WRITEThis is how lo present one side of an chúng tôi It is used to persuade readers to believe or do something. An argument should have: (Đây là cách trình bày một khía cạnh của một cuộc tranh luận. Nó dùng để thuyết phục người đọc tin tưởng hoặc làm điều gì đó. Một cuộc tranh luận phải có)

Học sinh trung học nên mặc đồng phục

Mặc đồng phục: – Kích thích học sinh hãnh diện về trường mình bải vì đồng phục có mang tên trường của họ. – Giúp học sinh cảm thấy bình đẳng về nhiều phương diện, dù họ giàu hay nghèo. – Thực tế. Không cần phải suy nghĩ về việc mỗi ngày phải mặc gì.

Tôi cho rằng học sinh trung học mặc đồng phục đi học là điều cần thiết.Trước hết, đồng phục kích thích học sinh tự hào mình là học sinh của trường bởi vì họ đang mặc đồng phục có phù hiệu mang tên trường của họ.Thứ hai, mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy hình đẳng về nhiều phương diện, dù họ giàu hay nghèo.Sau cùng, mặc đồng phục thì thực tế. Học sinh không phải suy nghĩ về việc mỗi ngày phải mặc gì.Do đó, học sinh trung học nên mặc đồng phục.

Học sinh trung học nên mặc quần áo bình thường

Mặc quần áo bình thường: – Tạo cho học sinh cảm giác thoải mái. Họ không thấy gượng gạo phải mặc đồng phục họ không thích. – Cho học sinh sự tự do lựa chọn. Học sinh có quyền chọn kích cỡ, màu sắc và thời trang quần áo họ yêu thích. – Tạo cho học sinh cảm giác tự tin khi họ mặc quần áo họ thích. – Tạo cho trường thêm màu sắc và sinh động hơn.

My opinion is that secondary school students should wear casual clothes when they are at school.

Firstly, wearing casual clothes is comfortable. Students don’t feel constrained to wear the uniforms that they don’t like.

Secondly, wearing casual clothes gives students the freedom of choice. They can choose the sizes, the colors, and the fashions of clothes that they love and this makes their school more colorful and lively.

Finally, casual clothes make students feel self-confident when they are in their favorite clothes.

Therefore, students, particularly secondary school students should wear casual clothes when they go to school.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7: Saving Energy

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy

Để học tốt Tiếng Anh lớp 9 Unit 7

trả lời câu hỏi, bài tập, dịch các bài khóa của các phần: 1. Getting started (Trang 57 SGK Tiếng Anh 9), 2. Listen and read (Trang 57 – 58 SGK Tiếng Anh 9), 3. Speak (Trang 58 – 59 SGK Tiếng Anh 9), 4. Listen (Trang 60 SGK Tiếng Anh 9), 5. Read (Trang 60 – 61 SGK Tiếng Anh 9), 6. Write (Trang 61 – 62 SGK Tiếng Anh 9), Language Focus (Trang 62 – 63 – 64 SGK Tiếng Anh 9).

Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 6: THE ENVIRONMENT có đáp ánTừ vựng Tiếng Anh lớp 9 Unit 4, 5, 6

1. Getting started (Trang 57 SGK Tiếng Anh 9)

Look at the pictures. Work with a parter to make a list of things the family could do to save energy. (Bạn hãy nhìn vào tranh và thực hành với một bạn cùng lớp liệt kê những việc mà gia đình em có thể làm để tiết kiệm năng lượng.)

Gợi ý:

– They should turn off the faucets when they don’t use them.

– They should switch off the lights before going to bed or out.

– They should turn off the television or the radio when they don’t watch or listen to it.

2. Listen and read (Trang 57 – 58 SGK Tiếng Anh 9)

Hướng dẫn dịch:

Bà Mi đang nói chuyện với người hàng xóm, Bà Hà.

Bà Mi: Bà Hà, có chuyện gì vậy?

Bà Hà: Tôi lo lắng về hóa đơn tiền nước mới đây của tôi. Nó thực sự nhiều.

Bà Mi: Để tôi xem. Hai trăm ngàn đồng à! Bà nên giảm số lượng nước gia đình bà dùng đi.

Bà Hà: Tôi làm như thế nào?

Bà Mi: Trước tiên, hãy gọi thợ ống nước kiểm tra xem có đường nứt ở các ống không.

Bà Hà: Tôi sẽ làm điều đó.

Bà Mi: Bồn tắm sử dụng nước nhiều gấp đôi vòi hoa sen, do đó tôi đề nghị dùng vòi hoa sen. Và nhớ tắt các vòi nước. Một vòi rỉ nước có thể phung phí 500 lít một tháng.

Bà Hà: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn bà.

a. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành đoạn hội thoại với bạn.)

b. True or False? Check (v) the boxes. Then correct the false sentences. (Đúng hay sai. Điền dấu (V) vào ô. Sau đó sửa câu sai.)

Gợi ý:

1. (T)

2. (T)

3. (F)

4. (F)

5. (T)

3. Speak (Trang 58 – 59 SGK Tiếng Anh 9)

a) Look at the expressions in the tables and pictures. Make suggestions about how to save energy. (Nhìn vào các diễn đạt trong bảng và các bức tranh. Đưa ra đề nghị về cách tiết kiệm năng lượng.)

Gợi ý:

A. I think we should turn off the faucet. I suggest fixing the faucet.

B. I suggest turn off the electric oven/ cooker. I suggest repairing the cooker. It may be broken.

C. Why don’t we switch off the fan? Shall we have an electrician mend the fan?

D. I think we should turn off the air conditioner.

E. Let’s switch off the lights and the TV.

F. I suggest fixing the faucet in the bathroom.

G. I think we should use bikes instead of motorbikes.

H. Why don’t we use the public buses?

b) Work in a group of four. Work out an action plan to save energy for…. (Làm việc trong một nhóm bốn bạn. Lập một chương trình hành động tiết kiệm năng lượng cho lớp của bạn. Các cách diễn đạt và ý tưởng ở phần a) có thể giúp bạn.)

Gợi ý:

E: I think we should use energy – saving light bulbs for ordinary bulbs.

F: That’s a good idea.

G: How about turning off the lights and other electric tools when we don’t use them?

H: OK. Let’s do it.

4. Listen (Trang 60 SGK Tiếng Anh 9)

a. Listen to the news on solar energy and decide whether the statements…. (Nghe tin tức về năng lượng mặt trời và xác định xem các câu sau là đúng hay sai. Đánh dấu (V) vào khung và sửa các câu sai.)

Gợi ý:

1. (T)

2. (F)

3. (F)

4. (T)

5. (F)

b. Listen again and fill in each blank with one word you hear. (Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống một từ mà bạn nghe được.)

1. The sun can be an effective source of power.

2. Solar energy doesn’t cause pollution.

3. A lot of countries in the world are already using solar energy.

4. It is possible to store solar energy for a number of days.

5. Solar panels are installed on the roof of a house to receive the energy from the sun.

6. We can save natural resources by using solar energy instead of coal, gas, and oil.

5. Read (Trang 60 – 61 SGK Tiếng Anh 9)

Hướng dẫn dịch:

Ở các nước phương Tây, điện, khí đốt và nước không phải là hàng xa xỉ nhưng là nhu yếu phẩm. Các công ty ngày nay ý thức được người tiêu thụ muốn những sản phẩm không chỉ hoạt động hữu hiệu mà còn tiết kiệm tiền.

Đối với hầu hết gia đình ở Bắc Mĩ, việc thắp sáng chiếm 10% đến 15% hóa đơn tiền điện. Tuy nhiên, số lượng này có thể giảm bởi việc thay thế bóng đèn tròn 100 oắt thông thường bằng bóng tiết kiệm năng lượng. Những bóng này sử dụng 1/4 điện của bóng tiêu chuẩn và bền gấp 8 lần. Do đó, người tiêu thụ có thể tiết kiệm khoảng 7 đến 21 đô la cho mỗi bóng.

Ở châu Âu, có kế hoạch dán nhãn trên các tủ lạnh, tủ đông, máy giặt và máy sấy. Nhãn nói cho người tiêu dùng biết hiệu suất tiết kiệm năng lượng là bao nhiêu khi so sánh với các đồ dùng khác cùng loại.

Sau hết, những đổi mới này sẽ tiết kiệm tiền cũng như bảo tồn các tài nguyên của trái đất.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới Review 3 (Unit 7

Review 3: Language (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

A: What are you doing? ↓Are you baking?↑

B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.

A: Japanese cotton cheesecake?↑ Sounds strange.

B: Right, but my friends say it’s really delicious.

A: Do they sell that kind of cake in bakeries?↑

B: Yes. But I want to make it myself.

A: This tour is cheap.↓

B: That tour is cheaper.↑

A: Let’s book that tour today.↓

B: But the travel agent is closed↑

A: Tomorrow is fine.↓

Hướng dẫn dịch

1. Nhớ thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.

2. Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.

3. Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.

4. Bạn thấn nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.

5. Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?

– Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.

6. – Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?

7. Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.

8. – Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?

– Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.

2. Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần.

3. Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay.

4. Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.

5. Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách.

6. Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ.

7. Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó.

8. Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.

1. B: the Lake Hudson → Lake Hudson

2. C: bunches → cloves

3. D: will be → would be

4. B: the breakfats → breakfast

5. C: have → has

6. D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/Vietnamese American

Hướng dẫn dịch

1. Chúng tôi có một chuyến hành trình đến hồ Hudson, một bể chứa nước nhân tạo ở Oklahoma, vào Chủ nhật.

2. Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào xà lách, 2 tép là đủ.

3. Nếu bạn luyện tập nhiều hơn nữa, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn.

4. Nhớ đừng bỏ bữa sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.

5. Tôi không thích ăn ở ngoài bởi vì nó không dễ để tìm một nhà hàng có thức ăn ngon và phục vụ tốt.

6. Cô ấy nói trôi chảy cả tiếng Anh và tiếng Pháp nhưng tiếng Việt của cô ấy hơi kém mặc dù cô ấy là người Mỹ gốc Việt.

1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.

2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.

3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres.

4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.

5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.

1. Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended.

2. I don’t like people who talk loudly in public places.

3. The dishes which/that my mother has cooked are so hot.

4. Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl.

5. Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.

Hướng dẫn dịch

A: Này đứng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà truước khi bắt đầu ăn.

B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.

A: Sao bạn chuyển kênh vậy?

B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.

A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.

B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.

A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?

B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.

A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.

B: Anh ấy thật may mắn.

Review 3: Skills (phần 1 → 44-45 trang SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

Hướng dẫn dịch

Chào Nick,

Minh đang rất vui tại English Camp. Rất tiếc là bạn đã không tham gia cùng chúng minh. Hôm nay đã là ngày thứ 3 ở đây, mình ước gì nó kéo dài 1 tháng.

Ngày đầu tiên bọn mình dựng lều. Họ đã tổ chức cuộc thi dựng lều. Mặc dù nhóm mình đã cố gắng hết sức nhưng vẫn chỉ về hạng hai. Đoán xem chuyện gì xảy ra nào? Minh đã gặp Nam bạn học cùng lớp nhưng chúng mình không thể nói chuyện nhiều vì bạn ấy thuộc nhóm khác.

Trước bữa trưa bọn mình đã tham gia trò chơi xây dựng tình đồng đội. Rất thú vị. Buổi chiều chúng mình đi câu cá. Hùng một học sinh trường Luna là một người câu cá thật sự giỏi. Bạn ấy đã bắt 10 con các trong khi mình không bắt được con nào. Tuy nhiên sau đó bọn mình đã thả toàn bộ số cá.

Ngày thứ hai, chúng mình thi nấu ăn cũng rất tuyệt. Chúng mình đã rút thăm để chọn ra món ăn mà bọn mình có thể nấu. Hùng đã đại diện lên rút và bọn mình làm sushi. Hùng và mình không biết cách làm nhưng chúng mình rất may mắn vì đã có Chie trong nhóm. Bạn ấy là một học sinh đến từ Tokyo và có nhiều kinh nghiệm làm món sushi. Món sushi của bọn mình đã giành được giải nhất. Thật tuyệt khi Chie đã dạy bọn mình cách làm món ăn bổ dưỡng này.

Hôm nay có cuộc thi nói tiếng Anh về đề tài cách học tiếng Anh hiệu quả cho những học sinh không phải là người bản xứ. Hùng sẽ thuyết trình về những bí quyết học tiếng Anh của mình.

Bây giờ mình phải đi rồi, Chie và Hùng đang gọi.

Hướng dẫn dịch

1. Đội của Mi không phải là đội chiến thắng cuộc thi làm lều.

2. Mi là học sinh duy nhất của lớp cô ấy tham gia hội trại.

3. Họ chơi 1 số trò chơi xây dựng tinh thần đồng đội sau bữa trưa.

4. Hùng là người câu cá giỏi hơn Mi.

5. Họ giữ lại 1 ít cá và thả các con khác.

1. They drew lots.

2. Sne comes from a school in Tokyo/from Tokyo.

3. They won the first prize.

4. It’s for non-native English speaking students.

5. It’s about his tips on how to learn English.

1. Have you ever joined an English speaking camp? If yes, share your experience with your friends. If no, tell your friends about the class excursion you liked best.

(Bạn đã bao giờ thạm gia cắm trại cùng nhóm nói tiếng Anh? Nếu có, chia sẻ trải nghiệm của bạn với bạn bè. Nếu chưa, kể cho các bạn nghe về một chuyến đi chơi với lớp mà bạn thích nhất)

2. Do you think it is a good idea to take part in an English speaking camp? Why/ Why not?

(Bạn có nghĩ đó là ý kiến hay khi đi cắm trại với nhóm nói tiếng Anh? Tại sao?)

Mẹo học tiếng Anh.

* Đọc truyện và sách tiếng Anh.

+ mở rộng từ vựng.

+ hiểu ngữ cảnh.

+ ghi nhớ các từ dài.

+ biết sử dụng từ thế nào cho đúng.

* Luyện tập ngữ pháp.

+ làm các bài tập từ các sách ngữ pháp khác nhau.

+ sách hay: ngữ pháp thông dụng và ngữ pháp chủ động.

* Nắm bắt cơ hội nói và viết tiếng Anh.

+ tham gia một dự án quốc tế.

+ trao đổi thư và tán gẫu trên Skype.

+ cải thiện các kĩ năng và mở mang kiến thức của các nền văn hóa khác nhau.

* Tự tin.

+ không sợ mắc lỗi.

+ tham gia các hoạt động của lớp.

+ yêu cầu sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn cùng lớp.

Here are some of my tips for learning English well. For me, the best way has always been watching films, cartoons, TV shows and certain TV channels like BBC or Sky news. Since I was little I watched cartoon network and despite I didn’t understood a word I kept watching and now I see that it was a good thing to do. About the films, in Việt Nam none of the films are translated but instead we have subtitles. That is a very good thing due to the fact that when you are younger you can associate the words said do the words on the subtitles (I always learned some new words!) and know I challenge myself by only listening to what they say and not read the subtitles.

The second good way to learn English is writing several times the new words we learn, for instance, when I learned the colours or the numbers or even the name of our clothes, the homework was to write each new word five or ten times! This definetly helped me a lot!

A third good way to learn and practise our English is talking with our friends or teacher in class! This way we can practise new vocabulary and at the same time we learn with the mistakes that we might say during our speech. And at the end we always say “I could have said that in a different and better way!”

Finally, the last but not the least, I would recomend all people learning English to go to England, to try to have a conversation with native speakers or even listen to them speak! Go shopping, go to the café, go to dinner, to a movie or even the theatre and you will see that this is for sure the best way to really learn English! You also will have the chance to discover a new culture and visit new places that you might not ever forget.