Top 13 # Giải Bài Tập Công Nghệ Lớp 6 Sgk Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Ôn Tập Chương 3 Sgk Công Nghệ 6

Hướng dẫn ôn tập chương 3: Nấu ăn trong gia đình, Sách giáo khoa Công nghệ lớp 6

Đối với chương III: Nấu ăn trong gia đình – Sách giáo khoa Công nghệ lớp 6, các em học sinh cần nắm vững và ghi nhớ các trọng tâm kiến thức sau:

I. Về kiến thức

1. Ăn uống phải phù hợp với yêu cầu của đối tượng.

a) Ăn đủ no, đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh.

Ăn uống thiếu dinh dưỡng hoặc thừa dinh dưỡng đều có hại cho sức khoẻ và có thể mắc bệnh do ăn uống không hợp lí

b) Cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.

Chú ý thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi.

2. Sử dụng thực phẩm nhiễm trùng, nhiễm độc sẽ bị ngộ độc thực phẩm và rối loạn tiêu hoá. Cần có biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm trong gia đình.

3. Hiểu biết chức năng dinh dưỡng của thực phẩm để có biện pháp sử dụng và bảo quản thích hợp.

Không để chất dinh dưỡng bị mất đi nhiều trong quá trình chế biến thực phẩm (lúc chuẩn bị cũng như khi chế biến).

4. Biết vận dụng các phương pháp chế biến thực phẩm phù hợp để xây dựng thực đơn và khẩu phần trong gia đình.

5. Tổ chức bữa ăn hợp lí để đáp ứng đầy đủ nhu cầu năng lượng và nhu cầu chất dinh dưỡng cho cơ thể ; bảo vệ sức khoẻ cho mọi thành viên trong gia đình.

6. Nắm vững quy trình tổ chức bữa ăn để có kế hoạch tổ chức ăn uống chu đáo, khoa học, đồng thời thể hiện được nét đặc trưng của văn hoá ẩm thực Việt Nam.

II. Về kĩ năng

1. Thực hiện được những bữa ăn hợp lí, giữ vệ sinh, an toàn thực phẩm.

2. Chế biến được một số món ăn đơn giản, thường dùng trong gia đình.

3. Xây dựng được thực đơn cho bữa ăn thường ngày hoặc bữa liên hoan trong gia đình

***

Để các em học sinh lớp 6 học tốt môn Công nghệ lớp 6, chúng tôi đã tổng hợp lời giải bài tập Sgk Công nghệ 6 cho các em để giúp các em hiểu bài và ôn luyện bài được tốt hơn. Chúc các em học tốt môn học ý nghĩa này.

Giải Bài Tập Công Nghệ 6

Sách giải bài tập công nghệ 6 – Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Câu hỏi (trang 76 sgk Công nghệ 6): Em hãy nêu một vài loại thực phẩm dễ bị hư hỏng. Tại sao?

Trả lời

– Một vài thực phẩm dễ hư hỏng: thịt, cá tươi, rau, củ, quả, cơm, thực phẩm đóng hộp,…

– Nguyên nhân: do không chế biến ngay hoặc bảo quản không tốt dễ bị ôi thiu, ươn,…

Câu hỏi (trang 78 sgk Công nghệ 6): Em hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình em thường mua sắm?

Trả lời

– Thực phẩm tươi sống: thịt lợn, cá, cua, thịt gà,…

– Thực phẩm đóng hộp: cơm hộp, thịt, cá,…

Câu hỏi (trang 78 sgk Công nghệ 6): Thực phẩm thường được chế biến tại đâu?

Trả lời

Thực phẩm thường được chế biến trong nhà bếp.

Câu hỏi (trang 78 sgk Công nghệ 6): Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào?

Trả lời

Vi khuẩn thường xâm nhập vào thức ăn qua mặt bàn, quần áo, bếp, giẻ lau, thớt, dao,…

Câu hỏi (trang 78 sgk Công nghệ 6): Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm sau đây:

– Thực phẩm đã chế biến…

– Thực phẩm đóng hộp…

– Thực phẩm khô (bột, gạo, đậu hạt,…)?

Trả lời

– Thực phẩm đã chế biến: để vào tủ lạnh để bảo quản.

– Thực phẩm đóng hộp: để vào tủ lạnh để bảo quản.

– Thực phẩm khô: để ở nơi khô thoáng, cao ráo, tránh chuột bọ.

Câu 1 (trang 80 sgk Công nghệ 6): Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm?

Trả lời

Phải giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm vì khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc, có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và rối loạn tiêu hóa, gây nguy hiểm cho người sử dụng.

Câu 2 (trang 80 sgk Công nghệ 6): Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm, cần lưu ý những yếu tố nào?

Trả lời

Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm, cần lưu ý những yếu tố:

– Đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm.

– Đảm bảo an toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản.

Câu 3 (trang 80 sgk Công nghệ 6): Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng?

Trả lời

Một số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng:

– Không sử dụng các thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoai tây mọc mầm,…

– Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất hóa học,…

– Không dùng những đồ hộp quá hạn sử dụng, hộp bị phồng.

Câu 4 (trang 80 sgk Công nghệ 6): Em phải làm gì khi phát hiện:

a) Một con ruồi trong bát canh?

b) Một con ruồi trong túi bột?

Trả lời

a) Em nên bỏ bát canh đi không sử dụng vì chân con ruồi chứa rất nhiều vi khuẩn.

b) Em có thể lấy thìa xúc phần bột có con ruồi bỏ đi và có thể sử dụng phần còn lại.

Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 6

Giải vở bài tập công nghệ 6 – Bài 4: Sử dụng và bảp quản trang phục giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

1. Cách sử dụng trang phục

Sử dụng trang phục như thế nào là hợp lí?

Lời giải:

Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh xã hội hợp lí.

a) Trang phục phù hợp với hoạt động

* Trang phục mặc đi học

Khi đi học, em thường mặc loại trang phục nào?

Hãy đánh dấu (x) vào ô trống đầu câu trả lời thích hợp với em.

Lời giải:

Hãy mô tả bộ trang phục mặc đi học của em về:

Lời giải:

– Chất liệu vải: quần kaki, áo vải kate.

– Màu sắc: áo trắng, quần sẫm màu (đen hoặc xanh)

– Kiểu may: vừa sát cơ thể.

– Mũ, giày, dép: mũ lưỡi trai, giày thể thao.

* Trang phục đi lao động

Khi đi lao động (trồng cây, dọn vệ sinh), em mặc như thế nào?

Hãy chọn từ đã cho trong ngoặc (), điền vào khoảng trống (…) cuối mỗi câu sau để nói về sự lựa chọn trang phục lao động và giải thích.

Lời giải:

– Chất liệu vải: vải sợi tổng hợp (vải sợi bông/ vải sợi tổng hợp)

– Màu sắc: màu sẫm (màu sáng/ màu sẫm)

– Kiểu may: đơn giản, rộng (cầu kì, sát người/ đơn giản, rộng)

– Giày dép: giày bata (dép thấp, giày bata/ giày dép cao gót, giày da đắt tiền)

Em còn sử dụng những vật dụng nào khác để giữ vệ sinh và an toàn lao động?

Lời giải:

Khẩu trang, găng tay.

* Trang phục lễ hội, lễ tân

Hãy mô tả các bộ trang phục

Lời giải:

Trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam: áo dài tứ thân, đơn giản, trang nhã.

Trang phục lễ hội của các dân tộc, vùng, miền: sặc sỡ màu sắc, nhiều phụ kiện đi kèm.

Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan … em thường mặc như thế nào?

Lời giải:

Mặc trang phục phù hợp với nội dung buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan (có nhiều màu sắc nổi bật, rực rỡ)

b) Trang phục phù hợp với môi trường và công việc

Lời giải:

– Khi đi thăm đền Đô năm 1946, Bác Hồ mặc như thế nào?

Bác mặc bộ đồ kaki nhạt màu, dép cao su con hổ.

– Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại “bắt các đồng chí đi cùng phải mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh”?

Để thể hiện sự tôn trọng với khách quốc tế.

– Khi đón Bác về thăm đền Đô, bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào?

Áo sơ mi trắng cổ hồ bột cứng, cà vạt đỏ chói, giày da bóng lộn.

Đồng bào vừa qua nạn đói năm 1945, còn rất nghèo khổ, rách rưới. Phục sức lúc đó không hợp cảnh, hợp thời, xa lạ với đồng bào.

Rút ra kết luận: Trang phục đẹp là phải thích hợp với môi trường và công việc

2. Cách phối hợp trang phục

a) Phối với vải hoa văn với vải trơn

Hãy quan sát hình 1.11 và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần.

Lời giải:

– Vì sao có thể nói về màu sắc, hoa văn, cả 4 cách phối hợp đều hợp lí?

Vì chúng phù hợp với từng vóc dáng của mỗi người.

– Bạn trai đứng thứ 3 (h.1.11, tr.21 – SGK) lựa chọn trang phục chưa hợp lí, vì sao?

Chưa hợp lí do áo và quần của bạn trai quá rộng không vừa với người, tạo cảm giác béo và lùn.

b) Phối hợp màu sắc

Hãy quan sát hình 1.12 (tr.22 – SGK) và nêu cách phối hợp màu sắc giữa áo và quần

Lời giải:

– Hình 1.12a: áo xanh nhạt và quần xanh đậm – sắc độ khác nhau trên cùng một màu.

Nêu thêm ví dụ khác về sự phối hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu: tím nhạt và tím sẫm.

– Hình 1.12b: vàng và vàng lục – các màu cạnh nhau trên một vòng màu.

Ví dụ khác về sự phối hợp giữa các màu cạnh nhau trên vòng màu: tím đỏ và đỏ

– Hình 1.12c: cam và xanh – đối nhau trên vòng màu

Ví dụ khác về sự phối hợp giữa 2 màu đối nhau trên vòng màu: đỏ và lục

– Hình 1.12d: đen và trắng

Bài tập vận dụng (Trang 17 – vbt Công nghệ 6)

* Với các kiến thức đã học về cách phối hợp trang phục, em có thể ghép thành mấy bộ từ 6 sản phẩm sau đây:

Lời giải:

– Bộ 1: a + d

– Bộ 2: a + e

– Bộ 3: a + g

– Bộ 4: b + d

– Bộ 5: b + e

– Bộ 6: b + g

– Bộ 7: c + d

– Bộ 8: c + e

* Em thích cách phối hợp trang phục nào về màu sắc và hoa văn để vận dụng trong cuộc sống thường ngày?

Lời giải:

– Em thích bộ trang phục a + e do có cảm giác tươi sáng hơn.

II – BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Trang 18 – vbt Công nghệ 6)

Vì sao phải bảo quản trang phục?

Lời giải:

Giữ vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.

Bảo quản trang phục gồm những công việc gì?

Lời giải:

Làm sạch (giặt, phơi); làm phẳng (là); cất giữ.

1. Giặt, phơi

Lời giải:

Giũ các vật ở trong túi ra, tách riêng áo quần màu trắng và màu nhạt với áo quần màu sẫm để giặt riêng. Vò trước bằng xà phòng những chỗ bẩn nhiều như cổ áo, măng sét tay áo, đầu gối quần, v.v … cho đỡ bẩn. Ngâm áo quần trong nước xà phòng khoảng nửa giờ, vò kĩ để xà phòng thấm đều. Vò nhiều lần bằng nước sạch cho hết xà phòng. Cho thêm chất làm mềm vải nếu cần. Phơi áo quần màu sáng bằng vải bông, lanh, vải pha ở ngoài nắng và phơi áo quần màu tối, vải polyeste, lụa nilon ở trong bóng râm. Nên phơi bằng mắc áo cho áo quần phẳng, chóng khô và sử dụng cặp áo quần để áo quần không bị rơi khi phơi

2. Là (ủi)

a) Dụng cụ là

Em hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là áo quần ở gia đình.

Lời giải:

Bàn là, bình phun nước, cầu là.

b) Quy trình là

Hãy ghi và giải thích các bước của quy trình ở tr.24 – SGK

Lời giải:

– Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn phù hợp từng loại vải – để vải không bị hỏng.

– Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt thấp nhất, rồi vải yêu cầu nhiệt cao hơn – để tiết kiệm điện và phân bố phù hợp. Đối với một số loại vải cần lầm ẩm – vải không bị cháy.

– Thao tác là: là chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không để lâu trên mặt vải sẽ bị cháy hoặc ngấn.

– Khi ngừng là, phải dựng bàn là lên hoặc đặt đúng nơi quy định – tránh cháy mặt tiếp xúc với bàn là mặc dù đã ngắt.

c) Kí hiệu giặt, là

Hãy đọc các kí hiệu giặt là ở bảng 4 (tr.24 – SGK) và đọc kí hiệu giặt, là trên các mảnh vải nhỏ mà em sưu tầm được rồi đính vào bảng sau

Trả lời câu hỏi

Câu 1 (Trang 19 – vbt Công nghệ 6): Việc sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống con người

Sử dụng trang phục hợp lí:

Lời giải:

– Làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động.

– Phù hợp với hoạt động đó tạo nên cảm giác tự tin, sự thuận tiện trong công việc.

– Bảo vệ sức khoẻ trong từng điều kiện công việc, hoàn cảnh thời tiết.

Câu 2 (Trang 19 – vbt Công nghệ 6): Bảo quản trang phục gồm những công việc chính sau:

Lời giải:

– Làm sạch (giặt, phơi); làm phẳng (là); cất giữ.

Giải Bài Tập Sgk Công Nghệ Lớp 8 Bài 6: Bản Vẽ Các Khối Tròn Xoay

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 6: Bản vẽ các khối tròn xoay Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 8 Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 6 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp. Tài liệu sẽ …

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 6: Bản vẽ các khối tròn xoay

Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 8

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 6

được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp. Tài liệu sẽ giúp các em hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các em rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Bài 6: Bản vẽ các khối tròn xoay

Câu 1 trang 25 SGK Công Nghệ 8

Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh ,thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì?

Hướng dẫn trả lời

Hình trụ được tạo thành:

Khi cho 1 hình chử nhật quay quanh 1 cạnh của nó thì ba cạnh còn lại của hình chử nhật sẽ quét nên 1 hình gọi là hình trụ

Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng:

Chiếu đứng thì có hình chữ nhật

Chiếc cạnh có dạng hình tròn.

Câu 2 trang 25 SGK Công Nghệ 8

Hình nón được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình nón song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì?

Hướng dẫn trả lời

Hình nón được tạo thành khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình nón

Hình chiếu đứng là tam giác cân, hình chiếu cạnh là hình tròn

Câu 3 trang 25 SGK Công Nghệ 8

Hình cầu được tạo thành như thế nào? Các hình chiếu của hình cầu có đặc điểm gì?

Hướng dẫn trả lời

Hình cầu được tạo thành khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu

Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng là hình tròn