Top 14 # Giải Bài Tập Địa Lí 10 Bài 6 Trang 24 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập 3 Trang 157 Địa Lí 10

Giải Bài 7 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài Tập 3 Trang 14 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 3 Trang 157 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 3 Trang 37 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 9 Trang 80 Tin Học 11, Giải Bài Tập 9 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 3 Trang 97 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 4 Hóa 11 Trang 159, Giải Bài Tập 4 Sgk Hóa 9 Trang 14, Giải Bài Tập 4 Tin Học 8 Sgk Trang 70, Giải Bài Tập 9 Trang 212 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 9 Trang 197 Vật Lí 10, Giải Bài Tập 9 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 9 Hóa 10 Trang 139, Giải Bài Tập 4 Trang 141 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 8 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 3 Trang 133 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 97 Trang 105, Giải Bài Tập 3 Trang 126, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 130 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 94 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 Trang 139 Hóa 9, Giải Bài Tập 1 Hóa 11 Trang 132, Giải Bài Tập 6 Trang 195 Hóa 11, Giải Bài Tập 1 Trang 106 Hóa 10, Giải Bài Tập 1 Trang 112 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 1 Trang 121 Đại Số 11, Giải Bài Tập 1 Trang 143 Địa Lý 12, Giải Bài Tập 1 Trang 86 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 102 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 73 Tin Học 11, Giải Bài Tập 3 Địa Lí 9 Trang 10, Giải Bài Tập 3 Trang 101 Lớp 12, Giải Bài Tập Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 4 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 8 Trang 143 Hóa 9, Giải Bài Tập 6 Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 6 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 6 Tin Học 8 Sgk Trang 61, Giải Bài Tập 6 Trang 132 Hóa 11, Giải Trang 32, Giải Bài Tập 6 Trang 141 Sgk Đại Số 11, Giải Bài Tập 7 Trang 197 Vật Lí 10, Giải Bài Tập Trang 32, Giải Bài Tập 6 Trang 166 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 6 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 7 Trang 176 Đại Số 11, Giải Bài Tập 7 Trang 116 Hóa 11, Giải Bài Tập 6a Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 7 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 7 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 7 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 7 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 5 Trang 145 Hóa 11, Giải Bài Tập 8 Trang 133 Vật Lý 12, Giải Bài Tập 8 Trang 129 Hóa 12, Giải Bài Tập 8 Trang 101 Hóa 8, Giải Bài Tập 8 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 8 Hóa 10 Trang 147, Giải Bài Tập 8 Hóa 10 Trang 139, Giải Bài Tập 5 Hóa 10 Trang 108, Giải Trang 100, Giải Bài Tập 5 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 122, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 60, Giải Bài Tập 5 Lý 11 Trang 148, Giải Bài Tập 5 Sgk Hoá 12 Trang 165, Giải Bài Tập 5 Trang 125 Lý 12, Giải Bài Tập 7 Tin Học 11 Trang 51, Giải Bài 6 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Trang 10 Đến 17 Lớp 6, Giải Bài Tập 8 Trang 189 Sgk Vật Lý 11, Giải Bài Tập 8 Trang 136 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 9 Trang 159 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 6 Trang 157 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 2 Trang 27 Ngữ Văn 11 Tập 2, Giải Bài Tập 9 Trang 133 Vật Lý 12, Giải Bài Tập 9 Trang 167 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 9 Trang 187 Hóa 11, Hóa 9 Giải Bài Tập Trang 6, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Trang 21, Giải Bài Tập 4 Địa 10 Trang 137, Giải Bài Tập 3 Trang 123 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 7 Hóa 9 Trang 19, Giải Bài Tập 5 Trang 112 Hóa 9, Giải Bài Tập 4 Trang 141 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 4 Trang 148 Đại Số 10, Giải Bài Tập 4 Trang 137 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 8 Trang 145 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 8 Trang 167 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 7 Trang 166 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 6 Trang 140 Đại Số 10, Giải Trang 34, Giải Bài Tập Hóa 9 Trang 143, Giải Bài Tập 5 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập Địa Lí 9 Trang 123, Giải Bài Tập Hóa 8 Sgk Trang 11, Giai Bai 3 Trang 60, Giải Bài Tập 8 Trang 159 Vật Lý 10,

Giải Bài 7 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài Tập 3 Trang 14 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 3 Trang 157 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 3 Trang 37 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 9 Trang 80 Tin Học 11, Giải Bài Tập 9 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 3 Trang 97 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 4 Hóa 11 Trang 159, Giải Bài Tập 4 Sgk Hóa 9 Trang 14, Giải Bài Tập 4 Tin Học 8 Sgk Trang 70, Giải Bài Tập 9 Trang 212 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 9 Trang 197 Vật Lí 10, Giải Bài Tập 9 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 9 Hóa 10 Trang 139, Giải Bài Tập 4 Trang 141 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 8 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 3 Trang 133 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 97 Trang 105, Giải Bài Tập 3 Trang 126, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 130 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 94 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 Trang 139 Hóa 9, Giải Bài Tập 1 Hóa 11 Trang 132, Giải Bài Tập 6 Trang 195 Hóa 11, Giải Bài Tập 1 Trang 106 Hóa 10, Giải Bài Tập 1 Trang 112 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 1 Trang 121 Đại Số 11, Giải Bài Tập 1 Trang 143 Địa Lý 12, Giải Bài Tập 1 Trang 86 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 102 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 73 Tin Học 11, Giải Bài Tập 3 Địa Lí 9 Trang 10, Giải Bài Tập 3 Trang 101 Lớp 12, Giải Bài Tập Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 4 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 8 Trang 143 Hóa 9, Giải Bài Tập 6 Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 6 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 6 Tin Học 8 Sgk Trang 61, Giải Bài Tập 6 Trang 132 Hóa 11, Giải Trang 32, Giải Bài Tập 6 Trang 141 Sgk Đại Số 11, Giải Bài Tập 7 Trang 197 Vật Lí 10, Giải Bài Tập Trang 32, Giải Bài Tập 6 Trang 166 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 6 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 7 Trang 176 Đại Số 11, Giải Bài Tập 7 Trang 116 Hóa 11, Giải Bài Tập 6a Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 7 Hóa 11 Trang 160,

Giải Bài Tập Địa Lí 10

Giải Bài Tập Địa Lí 10 – Bài 23: Cơ cấu dân số giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Trang 89 sgk Địa Lí 10: Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước?

Trả lời:

– Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế và xã hội của các quốc gia. Vì cơ cấu dân số theo giới đề cập tới vị thế, vai trò, quyền lợi, trách nhiệm của giới nam và nữ.

– Một số nước phát triển ở Tây Âu và Bắc Mĩ như Na-uy, Thụy Điển, Phần Lan, Hà Lan, Ai-xơ-len, Ca-na-đa, phụ nữ có vai trò rất lớn và đạt chỉ số phát triển cao; ngược lại sự bất bình đẳng giới còn rất lớn ở hầu hết các quốc gia châu Phi, một số quốc gia Nam Á. Tây Nam Á.

Trang 90 sgk Địa Lí 10: Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế và xã hội?

Trả lời:

– Cơ cấu dân số già có tỉ lệ phụ thuộc ít. Nhưng có nhiều vấn đề đặt ra như thiếu lao động, hỗ trợ và chăm sóc y tế cho người già và nguy cơ suy giảm dân số.

– Cơ cấu dân số trẻ: Số lượng trẻ em đông tạo ra nguồn lao động dự trữ dồi dào, bảo đảm lao động để phát triển kinh tế cho đất nước. Song số trẻ em nhiều đạt ra một loạt vấn đề mà xã hội phải giải quyết như nhu cầu về giáo dục, chăm sóc sức khỏe thế hệ trẻ, sức khỏe sinh sản vị thành niên, phát triển kinh tế, tạo việc làm cho số người bước vào độ tuổi lao động nhằm hạn chế tình trạng thất nghiệp…

Trang 91 sgk Địa Lí 10: . Dựa vào hình 23.2 (trang 91 SGK), em hãy so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của ba nước.

Trả lời:

– Khu vực I chiếm tỉ trọng lớn ở Ấn Độ, tiếp đến là Bra-xin. Anh là nước phát triển, có tỉ trọng khu vực I rất nhỏ (2.2%).

– Khu vực II chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của Bra-xin, là nước công nghiệp hóa và Anh là nước công nghiệp phát triển.

– Khu vực III chiếm tì trọng cao nhất ở Anh, là nước phát triển; sau đó đến Bra-xin và Ấn Độ.

Nhìn chung, ờ các nước đang phát triển, lao động tập trung nhiều I khu vực I: ở các nước phát triển, lao động tập trung nhiều nhất I khu vực III.

Câu 1: Hãy trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi. Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và dô tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế và xã hội của một quốc gia?

Lời giải:

– Cơ cấu dân số theo giới tính: Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so vói tổng số dân. Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.

– Cơ cấu dân số theo độ tuổi: Là tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những lứa tuổi nhất định. Trên thế giới, người ta thường chia dân số thành ba nhóm lớn: nhóm dưới tuổi lao động (0 – 14 tuổi), nhóm tuổi lao động (15 – 59 hoặc đến 64 tuổi), nhóm trên tuổi lao động (60 tuổi, hoặc 65 tuổi trở lên). Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường sử dụng tháp dân số (hay tháp tuổi).

– Trong cơ cấu dân số, cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia, vì:

+ Cơ cấu theo giới tính có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia.

+ Cơ cấu theo độ tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.

Câu 2: Có những kiểu tháp dân số cơ bản nào? Hãy mô tả các kiểu tháp dân số đó.

Lời giải:

– Có ba kiểu tháp dân số cơ bản:

+ Kiểu mở rộng: Đáy, tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải; thể hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.

+ Kiểu thu hẹp: Tháp có dạng phình to ở giữa, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp; thể hiện sự chụyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần.

+ Kiểu ổn định: Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đĩnh; thể hiện tỉ suất sinh thấp, tỉ sụất tử thấp ở nhóm trẻ nhưng cao ở nhóm già, tuổi thọ trung bình cao, dân số, ổn định cả về quy mô và cơ cấu.

Câu 3: Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê-hi-cô và Việt Nam năm 2000 (trang 92 – SGK). Nhận xét.

Hướng dẫn giải:

Nhận xét:

Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước từng khu vực.

– Tỉ lệ lao động trong các khu vực kinh tế của ba nước có sự khác nhau.

– Ở khu vực I: Việt Nam có tỉ trọng lao động cao nhất trong cơ cấu(do là nước đang phát triển, nông nghiệp vẫn là hoạt động chủ yếu), tiếp theo là Mê-hi-co và sau đó là Pháp.

– Ở khu vực II: Pháp có tỉ trọng lao động cao nhất trong cơ cấu (do là nước có nền kinh tế phát triển, công nghiệp phát triển mạnh), tiếp theo là Mê-hi-cô (do là nước công nghiệp mới) và Việt Nam (đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa).

– Ở khu vực III: Pháp có tỉ trọng lao động cao nhất trong cơ cấu (do đã trải qua quá trình công nghiệp hóa, chuyển sang giai đoạn hậu công nghiệp, nên đã chuyển nhiều lao động sang lĩnh vực dịch vụ), tiếp theo là Mê-hi-cô và Việt Nam.

Giải Bài Tập Địa Lí 6

Giải Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 3: Tỉ lệ bản đồ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Trả lời:

-1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 3 trang 12: Quan sát bản đồ trong các hình 8 và 9, cho biết:

+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?

Trả lời:

-Tỉ lệ bản đồ ờ hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 7 500 cm hay 75 mét trên thực địa.

-Tỉ lệ bản đồ ở hinh 9 là 1: 15 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 15 000 cm hay 150 mét trên thực địa.

-Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là hình 8, bản đồ này thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn hình 9.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 3 trang 14: Căn cứ vào thước tỉ lệ hoặc số ti lệ của bản đồ hình 8 hãy :

+ Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn.

+ Đo và tính chiều dài cùa đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng).

Trả lời:

-Khoảng cách theo đường chim bay trên bản đồ từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là 5,5 cm. Tỉ lệ bản đồ ở hình số 8 là 1:7500.

⇒Khoảng cách trên thực địa là: 5,5 cm x 7500 = 41250 cm = 412,5 m.

-Khoảng cách đo được từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn trên bản đồ là 4.0 cm. Ti lệ bản đồ là 1:7500.

⇒Khoảng cách trên thực địa là: 4,0 cm x 7500 = 30 000 cm = 300 m.

-Chiều dài của đường Phan Bội Châu (tính từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng) trên bản đồ là 3 cm. Tỉ lệ bản đồ 1:7500.

⇒ Chiều dài của đường Phan Bội Châu là: 75 m x 3 = 225 m.

Bài 1 trang 14 Địa Lí 6: Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ?

Trả lời:

-Tỉ lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.

Bài 2 trang 14 Địa Lí 6: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

Trả lời:

– Nếu tỉ lệ bản đồ: 1: 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.

– Nếu tỉ lệ bản đồ: 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km.

Bài 3 trang 14 Địa Lí 6: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ?

Trả lời:

-Đổi 105 km = 10 500 000 cm.

-Khoảng cách trên thực địa = Độ dài đo được trên bản đồ x Tỉ lệ bản đồ

⇒ Tỉ lệ bản đồ = Khoảng cách trên thực địa : Độ dài đo được trên bản đồ

= 10 500 000 : 15 = 700 000

⇒ Tỉ lệ bản đồ = 1 : 700 000

Bài 1 Trang 147 Sgk Địa Lí 10

Lời giải chi tiết

Tính toán.

a) Vị trí kênh đào Xuy-ê trên bản đồ thế giới

b)

– Tính quãng đường vận chuyển được rút ngắn:

Công thức:

+ Quãng đường rút ngắn = Khoảng cách Vòng châu Phi – Khoảng cách qua Xuy-ê (đơn vị: hải lí)

QUÃNG ĐƯỜNG ĐƯỢC RÚT NGẮN KHI QUA KÊNH XUY-Ê

+ % quãng đường rút ngắn = Quãng đường rút ngắn / khoảng cách vòng châu Phi) * 100% (đơn vị: %)

– Kênh Xuy-ê là con đường ngắn nhất nối Đại Tây Dương và Ân Độ Dương, làm xích gần hai khu công nghiệp ở Tây Âu với khu vực Đông Á và Nam Á giàu tài nguyên khoáng sản và các loại nguyên liệu, nông nghiệp. Nhờ có kênh Xuy-ê nên giảm được chi phí vận tải, giá thành sản phẩm. Đảm bảo an toàn cho người và hàng hoá có thể tránh được thiên tai so với việc vận chuyển trên quãng đường dài. Đem lại nguồn thu lớn cho Ai Cập thông qua thuế quan…

– Nếu kênh đào bị đóng cửa: đối với Ai Cập sẽ mất đi nguồn thu từ thuế hải quan, hạn chế việc giao lưu buôn bán với các nước trên thế giới. Đốì với các nước ven Địa Trung Hải và Biến Đen làm tăng chi phí vận chuyển, độ an toàn cho người và hàng hoá…

c) Bài viết ngắn về kênh Xuy-ê.

1. Vị trí

Kênh Xuy-ê được đào cắt ngang eo đất Xuy-ê của Ai Cập, nối Biển Đỏ và Địa Trung Hải.

2. Đặc điểm

Kênh Xuy-ê được đào vào năm 1859 và được mở cho tàu qua lại vào ngày 17 tháng 11 năm 1869. Kênh dài 195 km (121 dặm). Tàu có trọng tải từ 150 nghìn tấn đến 250 nghìn lấn qua được kênh. Thời gian qua kênh trung bình 11 đến 12 giờ. Tháng 6 năm 1956, Ai Cập tuyên bố quốc hữu hoá kênh Xuy-ê từ đế quốc Anh.

3. Ý nghĩa

– Kênh Xuy-ê là con đường ngắn nhất nối Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Kênh đào đã rút ngắn lộ trình giữa các vùng công nghiệp Tây Âu, Bắc Mĩ với vùng nguyên liệu giàu có của Tây Á và Đông Nam Á từ 23% đến 65% so với tuyến đi vòng châu Phi.

– Đảm bảo an toàn cho người và hàng hoá có thể tránh được thiên tai so với việc vận chuyển trên quãng đường dài.

– Đem lại nguồn thu lớn cho Ai Cập thông qua thuế quan…

chúng tôi

– Do cuộc chiến tranh I-xra-en – Ai Cập xảy ra vào năm 1967, kênh đào bị đóng cửa mãi đến tháng 6 năm 1975 mới mở cửa trở lại. Đây là nguyên nhân khiến Ai Cập làm mất nguồn thu từ thuế hải quan, hạn chế việc giao lưu buôn bán với các nước trên thế giới; các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen làm tăng chi phí vận chuyển, độ an toàn cho người và hàng hoá…