Top 11 # Giai Bai Tap Dia Ly 11 Trang 72 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bai Tap Va Loi Giai Sql

, Trưởng nhóm at Nha Trang University

Published on

1. Software Group Leader SGL By Member: htplasma, Plassma :for Vn-zoom Bài tập tổng hợp SQL -And Đáp án Sử dụng câu lệnh SELECT viết các yêu cầu truy vấn dữ liệu sau đây: 2. 1 Cho biết danh sách các đối tác cung cấp hàng cho công ty. 2. 2 Mã hàng, tên hàng và số lượng của các mặt hàng hiện có trong công ty. 2. 3 Họ tên và điạ chỉ và năm bắt đầu làm việc của các nhân viên trong công ty. 2. 4 địa chỉ và điện thoại của nhà cung cấp có tên giao dch VINAMILK là gì? 2. 5 Cho biết mã và tên của các mặt hàng có giá lớn hơn 100000 và số lượng có ít hn 50. 2. 6 Cho biết mỗi mặt hàng trong công ty do ai cung cấp. 2. 7 Công ty Vit Tin đã cung cp nhng mt hàng nào? 2. 8 Loại hàng thực phẩm do những công ty nào cung cấp và địa chỉ của các công ty đó là gì? 2. 9 Những khách hàng nào (tên giao dịch) đã đặt mua mặt hàng Sữa hộp XYZ của công ty? 2. 10 đơn đặt hàng số 1 do ai đặt và do nhân viên nào lập, thi gian và địa điểm giao hàng là ở đâu? 2. 11 Hãy cho biết số tiền lương mà công ty phải trả cho mỗi nhân viên là bao nhiêu (lương = lương cơ bn + phụ cấp). 2. 12 Trong đơn đặt hàng số 3 đặt mua nhưng mặt hàng nào và số tiền mà khách hàng phải trả cho mỗi mặt hàng là bao nhiêu (số tiền phải trả cho mõi mặt hang tính theo công thức SOLUONG×GIABAN SOLUONG×GIABAN×MUCGIAMGIA/100) 2. 13 Hãy cho bit có những khách hàng nào lại chính là đối tác cung cấp hàng của công ty (tức là có cùng tên giao dịch).

2. Software Group Leader SGL By Member: htplasma, Plassma :for Vn-zoom 2. 19 Những nhân viên nào của công ty có lương cơ bản cao nhất? 2. 20 Tổng số tiền mà khách hàng phải trả cho mỗi đơn đặt hàng là bao nhiêu? 2. 21 Trong nm 2003, những mặt hàng nào chỉ được đặt mua đúng một lần.

5. Software Group Leader SGL By Member: htplasma, Plassma :for Vn-zoom 2.17 SELECT mahang,tenhang FROM mathang WHERE NOT EXISTS (SELECT mahang FROM chitietdathang WHERE mahang=mathang.mahang) 2.18 SELECT manhanvien,ho,ten FROM nhanvien WHERE NOT EXISTS (SELECT manhanvien FROM dondathang WHERE manhanvien=nhanvien.manhanvien) 2.19 SELECT manhanvien,ho,ten,luongcoban FROM nhanvien WHERE luongcoban=(SELECT MAX(luongcoban) FROM nhanvien) 2.20 SELECT dondathang.sohoadon,dondathang.makhachhang, tencongty,tengiaodich, SUM(soluong*giaban-soluong*giaban*mucgiamgia/100) FROM (khachhang INNER JOIN dondathang ON khachhang.makhachhang=dondathang.makhachhang) INNER JOIN chitietdathang ON dondathang.sohoadon=chitietdathang.sohoadon GROUP BY dondathang.makhachhang,tencongty, tengiaodich,dondathang.sohoadon 2.21 SELECT mathang.mahang,tenhang FROM (mathang INNER JOIN chitietdathang ON mathang.mahang=chitietdathang.mahang) iNNER JOIN dondathang ON chitietdathang.sohoadon=dondathang.sohoadon WHERE YEAR(ngaydathang)=2003 GROUP BY mathang.mahang,tenhang HAVING COUNT(chitietdathang.mahang)=1 2.22 SELECT khachhang.makhachhang,tencongty,tengiaodich, SUM(soluong*giaban-soluong*giaban*mucgiamgia/100) FROM (khachhang INNER JOIN dondathang ON khachhang.makhachhang = dondathang.makhachhang) INNER JOIN chitietdathang ON dondathang.sohoadon=chitietdathang.sohoadon GROUP BY khachhang.makhachhang,tencongty,tengiaodich 2.23 SELECT nhanvien.manhanvien,ho,ten,COUNT(sohoadon) FROM nhanvien LEFT OUTER JOIN dondathang ON nhanvien.manhanvien=dondathang.manhanvien GROUP BY nhanvien.manhanvien,ho,ten 2.24 SELECT MONTH(ngaydathang) AS thang, SUM(soluong*giaban-soluong*giaban*mucgiamgia/100) FROM dondathang INNER JOIN chitietdathang ON dondathang.sohoadon=chitietdathang.sohoadon WHERE year(ngaydathang)=2003 GROUP BY month(ngaydathang) Tổng hợp SQL – SGL – Plassma :

7. Software Group Leader SGL By Member: htplasma, Plassma :for Vn-zoom FROM (dondathang AS a INNER JOIN chitietdathang AS b ON a.sohoadon = b.sohoadon) INNER JOIN mathang AS c ON b.mahang = c.mahang ORDER BY a.sohoadon COMPUTE SUM(b.soluong*giaban- b.soluong*giaban*mucgiamgia/100) BY a.sohoadon 2.31 SELECT loaihang.maloaihang,tenloaihang, mahang,tenhang,soluong FROM loaihang INNER JOIN mathang ON loaihang.maloaihang=mathang.maloaihang ORDER BY loaihang.maloaihang COMPUTE SUM(soluong) BY loaihang.maloaihang COMPUTE SUM(soluong) 2.32 SELECT b.mahang,tenhang, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 1 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang1, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 2 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang2, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 3 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang3, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 4 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang4, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 5 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang5, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 6 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang6, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 7 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang7, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 8 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang8, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 9 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang9, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 10 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang10, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 11 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang11, SUM(CASE MONTH(ngaydathang) WHEN 12 THEN b.soluong ELSE 0 END) AS Thang12, SUM(b.soluong) AS CaNam FROM (dondathang AS a INNER JOIN chitietdathang AS b ON a.sohoadon=b.sohoadon) INNER JOIN mathang AS c ON b.mahang=c.mahang WHERE YEAR(ngaydathang)=1996 GROUP BY b.mahang,tenhang 2.33 UPDATE dondathang Tổng hợp SQL – SGL – Plassma :

11. Software Group Leader SGL By Member: htplasma, Plassma :for Vn-zoom Của thủ tục). 5.3 Viết hàm trả về một bảng trong đó cho biết tổng số lượng hàng bán của mỗi mặt hàng. Sử dụng hàm này thống kê xem tổng số lượng hàng (hiện có và đã bán) của mỗi mặt hàng là bao nhiêu. 5.4 Viết trigger cho bảng CHITIETDATHANG theo yêu cầu sau: · Khi một bản ghi mới được bổ sung vào bảng này thì giảm số lượng hàng hiện có nếu số lượng hàng hiện có lớn hơn hoặc bằng số lượng hàng được bán ra. Ngược lại thì huỷ bỏ thao tác bổ sung. · Khi cập nhật lại số lượng hàng đươc bán, kiểm tra số lượng hàng được cập nhật lại có phù hợp hay không (số lượng hàng bán ra không Được vượt quá số lượng hàng hiện có và không được nhỏ hơn 1). Nếu dữ liệu hợp lệ thì giảm (hoặc tăng) số lượng hàng hiện có trong công ty, ngượ lại thì huỷ bỏ thao tác cập nhật. 5.5 Viết trigger cho bảng CHITIETDATHANG sao cho chỉ chấp nhận giá hàng bán ra phải nhỏ hơn hoặc bằng giá gốc (giá của mặt hàng trong bảng MATHANG) 5.6 quản lý các bản tin trong một Website, người ta sử dụng hai bảng sau: Bảng LOAIBANTIN (loại bản tin) CREATE TABLE loaibantin ( maphanloai INT NOT NULL PRIMARY KEY, tenphanloai NVARCHAR(100) NOT NULL , bantinmoinhat INT DEFAULT(0) ) Bng BANTIN (bn tin) CREATE TABLE bantin ( maso INT NOT NULL PRIMARY KEY, ngayduatin DATETIME NULL , tieude NVARCHAR(200) NULL , noidung NTEXT NULL , maphanloai INT NULL FOREIGN KEY REFERENCES loaibantin(maphanloai) ) Trong bng LOAIBANTIN, giá trị cột BANTINMOINHAT cho biết mã số của bản tin thuộc loại tương ứng mới nhất (dược bổ sung sau cùng). Hãy viết các trigger cho bảng BANTIN sao cho: · Khi một bản tin mới được bổ sung, cập nhật lại cột BANTINMOINHAT Của dòng tương ứng với loại bản tin vừa bổ sung. · Khi một bản tin bị xoá, cập nhật lại giá trị của cột BANTINMOINHAT trong bảng LOAIBANTIN của dòng ứng với loại bản tin vừa xóa là mã số của bản tin trước đó (dựa vào ngày đưa tin). Nếu không còn bản tin nào cùng loại thì giá trị của cột này bằng 0. Tổng hợp SQL – SGL – Plassma :

12. Software Group Leader SGL By Member: htplasma, Plassma :for Vn-zoom · Khi cập nhật lại mã số của một bản tin và nếu nó là bản tin mới nhất thì cập nhật lại giá trị cột BANTINMOINHAT là mã số mới. Lời giải 5.1 CREATE PROCEDURE sp_insert_mathang( @mahang NVARCHAR(10), @tenhang NVARCHAR(50), @macongty NVARCHAR(10) = NULL, @maloaihang INT = NULL, @soluong INT = 0, @donvitinh NVARCHAR(20) = NULL, @giahang money = 0) AS IF NOT EXISTS(SELECT mahang FROM mathang WHERE mahang=@mahang) IF (@macongty IS NULL OR EXISTS(SELECT macongty FROM nhacungcap WHERE macongty=@macongty)) AND (@maloaihang IS NULL OR EXISTS(SELECT maloaihang FROM loaihang WHERE maloaihang=@maloaihang)) INSERT INTO mathang VALUES(@mahang,@tenhang, @macongty,@maloaihang, @soluong,@donvitinh,@giahang) 5.2 CREATE PROCEDURE sp_thongkebanhang(@mahang NVARCHAR(10)) AS SELECT mathang.mahang,tenhang, SUM(chitietdathang.soluong) AS tongsoluong FROM mathang LEFT OUTER JOIN chitietdathang ON mathang.mahang=chitietdathang.mahang WHERE mathang.mahang=@mahang GROUP BY mathang.mahang,tenhang 5.3 nh ngha hàm: CREATE FUNCTION func_banhang() RETURNS TABLE AS RETURN (SELECT mathang.mahang,tenhang, CASE WHEN sum(chitietdathang.soluong) IS NULL THEN 0 ELSE sum(chitietdathang.soluong) END AS tongsl Tổng hợp SQL – SGL – Plassma :

Bai Tap Anken Hd Giai Nhanh

CHUYÊN ĐỀ ANKEN ( CTPT: CnH2n n ≥ 2 )I. Lí THUYẾT ANKEN: I- Tính chất vật lí: – Tương tự ankan, nhiều tính chất vật lí của anken biến đổi tương tự ankan theo độ dài của mạch cũng như sự phân nhánh.– Ơ các đồng phân hình học, dạng trans có điểm nóng chảy cao hơn và điểm sôi thấp hơn so với dạng Cis.II- Tính chất hoá họC. – Tính chất đặc trưng nhất của anken là khuynh hướng đi vào phản ứng cộng, ở các phản ứng này liên kết đứt ra để hai nhóm mới gắn vào và cho một hợp chất no: – Một đặc điểm nổi bật của anken là mật độ electron tập trung tương đối cao giữa hai nguyên tử cacbon của nối đôi C = C và trải rộng ra theo hai phía của liên kết ( .Vì vậy các tác nhân mang điện dương tác dụng đặc biệt dễ dàng vào nối đôi C = C. .Phản ứng cộng vào nối đôi chủ yếu là tác nhân mang điện dương và sau nữa là cộng theo cơ chế gốc1. Các phản ứng cộng. A. Phản ứng công tác nhân đối xứng (H2 , X2 …) + Cộng H2 : Tạo thành ankan tương ứng (Anken có mạch C dàng nào thì ankan có dạng mạch đó) CnH2n + H2 ( CnH2n+2 Chú ý dạng : + Cộng X2 : CnH2n + Br2 ( CnH2nBr2 Chú ý phải viết dạng công thức cấu tạo Phản ứng này được dùng để nhận biệt các hợp chất có liên kết đôi.+) Cộng tác nhân bất đối xứng HX ( Với X là Halozen, – OH ….) Nếu anken đối xứng thì sản phẫm chỉ có 1 sản phẫm ( Khi 1 anken cộng HX thu được 1 sản phẫm thì anken có cấu tạo đối xứng + Nếu anken bất đối xứng R1 – CH = CH – R2 Khi cộng tác nhân bất đối xứng vào anken bất đối xứng thì tuân theo quy tắc Maccopnhicop:Khi cộng tác nhân bất đối xứng vào anken bất đối xứng thì phần mang điện tích dương (H+) ưu tiên cộng vào cacbon bậc thấp ( nhiều hiđro hơn) còn tác nhân mang điện tích âm ưu tiên cộng vào cacbon còn lại của liên kết đôi ( ít hiđro hơn). * Cộng nước:

* Cộng axit HX

* Cộng axit HXO : Axit hipohalogenơ cộng hợp vào nối đôi C = C của anken cho ta ankylclohiđrin

2. Phản ứng trùng hợp. Đn: Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) tạo thành chất có khối lượng phân tử rất lớn (polime) Với n là hệ số trùng hợp hay hệ số polime hóa n CH2=CH2 (- CH2 – CH2 -)n ( Mpolime = 28n n R1 – CH =CH – R2 ( Viết phương trình chỉ quan tâm nguyên tử C mang liên kết đôi n H=H (-H2 -H -)n R1 R2 R1 R2 3- Phản ứng oxi hoá:* Phản ứng với dung dịch KMnO4 loãng tạo thành điol: Làm mất màu dung dịch KMnO4

Phản ứng làn đứt liên kết đôi: * Phản ứng với dung dịch KMnO4 nóng: Sản phẩm phụ thuộc vào anken (mức độ thế anken) mà tạo thành axit, xeton hay CO2

Phản ứng tạo thành anken oxit ( phản ứng epoxyl hoá). * Oxi không khí, xúc tác Ag, thời gian tiếp xúc 1 – 4 giây.

* Phản ứng cháy : CnH2n + 1,5n O2 ( n CO2 + n H2O ta có: = . III. Điều chế. 1. Tách HX từ dẫn xuất halozen CnH2n+1X CnH2n + HX Phản ứng tách này xảy ra theo quy tắc tách Zaixep.

2. Tách phân tử halogen từ dẫn xuất gemđihalogen ankan. R1 – CHX – CHX – R2 + Zn ( R1 – CH=CH – R2 + ZnCl2 3. Đề hiđrat hoá ancol.CnH2n+1OH CnH2n + H2O Chú ý: CH3OH không có phản ứng này (Khi tách H2O của hỗn hợp 2 ancol chỉ thu được 1 qnken) Tuân theo quy tắc tách HX ( Khi tách HX chỉ thu được 1 anken thì vị trí của X ?) 4. Hi®ro ho¸ ankin. CnH2n-2 + H2 CnH2n

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP: 1. Phản ứng đốt cháy: CnH2n + 1,5 n O2 ( n CO2 + n H2O * = và mX = mC + mH ; Khi lập công thức cần thông qua mX hoặc Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn agam hỗn hợp eten,propen,but-1-en thu được 52,8g CO2 và 21,6g nước. Giá trị của a là:

A. 18,8g B. 18,6g C. 16,8g* D. 16,4gVí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn agam hỗn hợp eten,propen,but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi ở đktc thu được 53.76 lit CO2 và 43,2g nước. Giá trị của b là:

A. 92,4 B. 94,2 C. 80,64 * D. 24,9 Hướng dẫn : Bảo toàn cho O ta có: = = 115,2 ( = 3,6 ( V = 80,64Ví dụ 3:Trôn 400 Cm3 hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và N2 với 900Cm3 oxi (dư) ,đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 1300Cm3 hỗn hợp khí và hơi.Nếu dẫn hỗn hợp qua CaCl2 còn lại 900Cm3 ,cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư còn lại 500 Cm3.Công thức phân tử của X là : A. C2H2 B. C3H6 C. C2H6 D. C2H4Hướng dẫn : = 1300 – 900 = 400 và = 900 – 500 = 400 ( = ( X là anken phản ứng = 400 + 200 = 600 ( Dư 300 ( = 500 – 300 = 200 ( VX = 400 – 200 = 200 ( n = 2Ví dụ 4. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Vậy 2 công thức phân tử của 2 anken đó là: A. C2H4 và C3H6 * B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12.Hướng dẫn : = ( 44x – 18x = 6,76 ( x = 0,26 ( = 2,6 ( C2H4 và C3H6Ví dụ 5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình I tăng 4,14g, bình II tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045Hướng dẫn : Với anken = ( (n là do ankan gây ra = 0,23 và = 0,14 ( a = 0,09Ví dụ 6: Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken. Số nguyên tử H trong ankan bằng số nguyên tử C trong anken. Đốt cháy 3 g hỗn hợp A thu được 5,4g H2O. CTPT và % khối lượng các chất trong A là:A. CH4: 46,67%; C4H8 : 53,33% B. CH4: 53,33%; C4H8: 46,67%*C. C2H6: 33,33%; C6H12: 66,67% D. C2H6: 66,67%; C6H12: 33,33%Hướng dẫn : = 0,3 với mA = 3 = 12. + 2. ( = = 0,2 ( nAnkan = 0,3 – 0,2 = 0,1 với mAnkan < 3 ( MAnkan < 30 chọn 16 là CH4 ( Anken C4H8 ( %CH4 = 0,1.16/3 = 0,533Ví dụ 7: Chia hỗn hợp 3 anken: C2H4, C3H6, C4H8 thành 2 phần bằng nhau: – Đốt cháy phần 1 sinh ra 5,4g H2O– Phần 2 cho tác dụng với hiđro (có Ni xúc tác), đốt cháy sản phẩm sau phản ứng rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu đựơc là:A. 29g B. 30g C. 31g D. 32gHướng dẫn : Với anken = = 0,3 ( Khi đốt thành phần CO2 không đổi ( m↓= 30g 2. Phản ứng với dung dịch Br2: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 Tỷ lệ : nAnken : = 1: 1 Khối lượng tăng của bình bằng khối lượng của anken hoặc hỗn hợp anken Ví dụ 1. Cho hỗn hợp 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng đi qua dung dịch Br2, thấy có 80g Br2 phản ứng và khối lượng bình Br2 tăng 19,6g. A. Hai anken đó là:A. C3H6; C4H8 B. C4H8, C5H10 C. C2H4; C3H6 * D. C5H10, C6H12 B. %thể tích của mỗi anken trong hỗn hợp là:A. 20%, 80%* B. 25%, 75% C. 40%, 60% D. 50%, 50%Hướng dẫn : manken = 19,6 g ( = 0,5 = nAnken ( 14 = 19,6 : 0,5 ( = 2,8 ( C2H4 và C3H6 Gọi số mol: x + y = 0,5 và 2x + 3y = 2,8.05 ( x = 0,1 ( %C2H4 = 20% Ví dụ 2: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 3,5g, đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửA. Hai anken có công thức phân tử là: A. C3H6 và C4H8 B. C2H4 và C3H6 C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12Hướng dẫn : V giảm ½ ( nAnken = nAnkan = = 0,1 ( Anken = 35 ( = 2,5 ( C2H4 và C3H6 Ví dụ 3: Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ở đkC. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40g nước Br2. A. CTPT của 2 anken là:A. C2H4, C3H6 * B. C2H4, C4H8 C. C3H6, C4H8 D. C4H8, C5H10 B. Xác định % thể tích mỗi anken tương ứng là. A. 60% và 40%* B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 65% và 35%Hướng dẫn : nAnken = = 0,25 với = 0,25= 0,6 ( = 2,4 ( C2H4, C3H6 Gọi số mol: x + y = 0,25 và 2x + 3y = 2,4.0025 ( x = 0,15 ( %C2H4 = 60%Ví dụ 4: Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa brom thấy còn lại 1,12 lit khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g kết tủA. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là:A. CH4, C2H4 B. CH4, C3H6 * C. CH4, C4H8 D. C2H6, C3H6Hướng dẫn : Theo bài ra ta có nhổn hợp = 0,075 mol ( nankan = 0,05 mol ( nanken = 0,025 mol = 0,125 = ( = = 1,67 ( Ankan là CH4 ( n = = 3 Ví dụ 5. Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:A. 70% * B. 30% C. 35,5% D. 64,5%Hướng dẫn : = 0,25 = ( %C2H4 = = 0,7 = 70% Ví dụ 6: Một hỗn hợp gồm một ankan X và một anken Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và số mol. m gam . Hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2. X và Y có công thức phân tử là:A. C2H4, C2H6 B. C3H6, C3H8 C. C5H10, C5H12 D. C4H8, C4H10 Hướng dẫn : = 0,1 = ( nhổn hợp = 0,2 mol ( số C = = 3 3. Phản ứng cộng H2: CnH2n + H2 ( CnH2n + 2 ( nanken = nankan ( Vì m không đổi ( (n = số mol anken (H2) tham giaVí dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khốicủa X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH3-CH=CH-CH3. D. CH2=C(CH3)2.Hướng dẫn : = 26 ( Dư H2 ( Dùng công thức ( Chọn n1 = 1 ( n = 0,7 ( (n = 0,3 = nanken = nankan ( = 0,7 dư

Download Bai Tap Co Loi Giai Mon Ky Thuat So

Nguyễn Trọng Luật – BM Điện Tử – Khoa Điện-Điện Tử – ĐH Bách Khoa TP. HCM BÀI TP CÓ LI GII – PHN 1 MÔN K THUT S B môn in t i H c Bách Khoa chúng tôi Câu 1 Cho 3 s A, B, và C trong h thng s c s r, có các giá tr: A = 35, B = 62, C = 141. Hãy xác nh giá tr c s r, nu ta có A + B = C. 2 nh ngha giá tr: A = 3r + 5, B = 6r +2, C = r + 4r + 1 2 A + B = C (3r + 5) + (6r + 2) = r + 4r + 1 2 PT bc 2: r – 5r – 6 = 0 r = 6 và r = – 1 (loi) H thng c s 6 : tuy nhiên k t qu cng không hp lý vì B = 62: không ph i s c s 6 Câu 2 S dng tiên và nh lý: a. Chng minh ng thc: A B + A C + B C + A B C = A C VT: A B + A C + B C + A B C = B ( A + A C) + A C + B C = B ( A + C ) + A C + B C ; x + x y = x + y = A B + B C + A C + B C = A B + A C + C ( B + B ) = A B + A C + C = A B + A + C = A ( B + 1) + C = A + C = A C : VP b. Cho A B = 0 và A + B = 1, chng minh ng thc A C + A B + B C = B + C VT: A C + A B + B C = (A + B) C + A B ; A + B = 1 = C + A B = C + A B + A B ; A B = 0 = C + ( A + A ) B = B + C : VP 1 Nguyễn Trọng Luật – BM Điện Tử – Khoa Điện-Điện Tử – ĐH Bách Khoa TP. HCM Câu 3 a. Cho hàm F(A, B, C) có s logic như hình v. Xác nh biu thc ca hàm F(A, B, C). A B . F C . Chng minh F có th thc hin ch bng 1 cng logic duy nht. F = (A + B) C ⊕⊕ B C = ((A + B) C) (B C) + ((A + B) C) (B C) ⊕⊕ = (A + B) B C + ((A + B) + C) (B + C) = A B C + B C + (A B + C) ( B + C) = B C (A + 1) + A B + B C + A BC + C = B C + A B + C (B + A B + 1) = A B + B C + C = A B + B + C = A + B + C : Cng OR b. Cho 3 hàm F (A, B, C), G (A, B, C), và H (A, B, C) có quan h logic vi nhau: F = G ⊕⊕ H ⊕⊕ Vi hàm F (A, B, C) = (0, 2, 5) và G (A, B, C)= (0, 1, 5, 7). Hãy xác nh d ng hoc ca hàm H (A, B, C) (1,0 im) A B C F G H F = G ⊕⊕ H = G H + G H = G ⊕⊕ H ⊕⊕ ⊕⊕ 0 0 0 0 1 0 F = 1 khi G ging H 0 0 1 1 1 1 F = 0 khi G khác H 0 1 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0 0 1 1 1 1 1 1 H (A, B, C) = (1, 2, 7) = ∏∏ (0, 3, 4, 5, 6) ∏∏ Câu 4 Rút g n các hàm sau bng bìa Karnaugh (chú thích các liên k t) (3, 4, 11, 12) a. F1 (W, X, Y, Z) = theo d ng P.O.S (tích các tng) F1 WX YZ 00 01 11 10 (X + Y) 00 0 0 F1 = ( X + Y ) ( X + Z ) ( Y + Z ) 01 0 0 0 0 (X + Z) Hoc F1 = ( X + Z ) ( Y + Z ) ( X + Y ) 11 0 0 (Y + Z) 10 0 0 0 0 2 Nguyễn Trọng Luật – BM Điện Tử – Khoa Điện-Điện Tử – ĐH Bách Khoa TP. HCM b. F2 (A, B, C, D, E) = (1, 3, 5, 6, 7, 8, 12, 17, 18, 19, 21, 22, 24) + d (2, 9, 10, 11, 13, 16, 23, 28, 29) F2 A 0 1 BC 00 01 11 10 10 11 01 00 DE 00 1 1 1 X X B D E 01 1 1 X X X 1 1 B E F2 = B D E + B D + B E 11 1 1 X X 1 B D 10 X 1 X 1 1 c. Thc hin hàm F2 ã rút g n câu b ch bng IC Decoder 74138 và 1 cng logic F2 (B, D, E) = B D E + B D + B E = ( 1, 2, 3, 4) IC 74138 B C (MSB) Y0 D B Y1 E A (LSB) Y2 F2 Y3 Y4 1 G1 Y5 0 G2A Y6 0 G2B Y7 Câu 5 A B C D F A B C D F Ch s dng 3 b MUX 4 →→ 1, →→ 0 0 0 0 IN0 0 1 0 1 IN5 hãy thc hin b MUX 10 →→ 1 0 0 0 1 IN1 0 1 1 0 IN6 →→ 0 0 1 0 IN2 0 1 1 1 IN7 có b ng hot ng: 0 0 1 1 IN3 1 0 0 0 IN8 0 1 0 0 IN4 1 0 0 1 IN9 Sp x p li b ng hot ng: MUX 4 1 A D B C F IN0 D0 0 0 0 0 IN0 IN2 D1 0 0 0 1 IN2 IN4 D2 Y 0 0 1 0 IN4 IN6 D3 MUX 4 1 0 0 1 1 IN6 C S0 (lsb) D0 0 1 0 0 IN1 B S1 0 1 0 1 IN3 D1 MUX 4 1 0 1 1 0 IN5 IN8 D2 Y F 0 1 1 1 IN7 IN1 D0 IN9 D3 1 0 0 0 IN8 IN3 D1 D S0 (lsb) 1 1 0 0 IN9 IN5 D2 Y A S1 IN7 D3 Ngõ vào IN8 và IN9 c chn C S0 (lsb) ch ph thuc vào A và D B S1 3 Nguyễn Trọng Luật – BM Điện Tử – Khoa Điện-Điện Tử – ĐH Bách Khoa TP. HCM Câu 6 Mt hàng gh gm 4 chic gh ư!c xp theo s như hình v: G1 G2 G3 G4 Nu chic gh có ngư”i ngi thì Gi = 1, ngư!c l i nu còn trng thì bng Gi = 0 (i = 1, 2, 3, 4). Hàm F (G1, G2, G3, G4) có giá tr 1 ch khi có ít nht 2 gh k nhau còn trng trong hàng. Hãy thc hin hàm F ch bng các cng NOR 2 ngõ vào. G1 G2 F G G Lp b ng hot ng: 1 2 GG 3 4 00 01 11 10 G1 G2 G3 G4 F 00 1 1 1 1 0 0 0 0 1 G3 G4 0 0 0 1 1 01 1 0 0 1 G2 G3 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 11 1 0 0 0 0 1 0 0 1 10 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 0 F = G1 G2 + G2 G3 + G3 G4 1 0 0 0 1 1 0 0 1 1 = G1 + G2 + G2 + G3 + G3 + G4 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0 G1 1 1 0 0 1 F 1 1 0 1 0 G2 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 G3 G4 4

Huong Dan Giai Bai Tap Kinh Te Vĩ Mô Phan 2

, Officer at Somewhere Realty

Published on

1. HƯỚNG DẦN GIẢI BÀI TẬP KINH TẺ’vĩ MÔ Bài 10 T Ổ N G CẦU li TÓM TẮT NỘI DUNG Mô hình IS-LM thực chất là lý thuyết tổng quát về tổng cầu. Các biến số ng sinh trong mô hình này là chính sách tài chính, tiền tệ và mức giá. Mỏ hình lý giải hai biến nội sinh là lãi suất và thu nhập quốc dân. Đường IS biểu thị mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa lãi suất và mức thu nhập hình thành từ trạng thái cân bằng của thị trường hàng hoa và dịch vụ. Đường IM biểu thị mối quan hộ tỷ lộ thuận giữa lãi suất và mức thu nhập hình thành từ Ưạng thái cân bằng của thị trường số dư tiền tệ thực tế. Trạng thái cân bằng ương mô hình IS-LM – tức giao điểm của đường /s và IM – biểu thị trạng thái cân bằng đóng thời trên thị trường hàng hoa, dịch vụ và thị trường số dư tiền tệ thực tế. Chính sách tài chính mở rộng – tức khi chính phủ tăng mức mua hàng hoặc giảm thuế – làm dịch chuyển đường IS ra phía ngoài. Sự dịch chuyển này của đường IS làm tăng lãi suất và thu nhập. Sự gia tâng thu nhập hàm ý có sự dịch chuyển ra phía ngoài của đường tổng cầu. Tương tự như vậy, chính sách tài chính thu hẹp làm dịch chuyển đường IS vào phía ương, làm giảm lãi suất, thu nhập và dịch chuyển đường tổng cẩu vào phía trong. Chính sách tiền tệ mở rộng làm dịch chuyển đường LM xuống phía dưới (hay ra phía ngoài). Sự dịch chuyển này của đường IM làm giảm lãi suất và tăng thu nhập. Sự gia tăng thu nhập hàm ý có sự dịch chuyển ra phía ngoài của đường tổng cầu. Tương tụ, chính sách tiền tệ thu hẹp làm dịch chuyển đường LM lên phía trên (hay vào phía trong), qua đó làm tăng lãi suất, giảm thu nhập và dịch chuyển đường tổng cầu vào phía trong. CÂU HỎI ÔN TẬP ỉ. Hãy giải thích tại sao đường tổng cầu dốc xuống Í7rá lời Đường tổng cầu biểu thị mối quan hệ tỳ lệ nghịch giữa mức giá và thu nh quốc dân. Trong bài 8, chúng ta đã xem xét lý thuyết đơn giản về tổng cầu dựa 132

2. Bài 10. Tổng cẩu li trên lý thuyết số lượng. Trong bài này, chúng ta sẽ chỉ ra rằng mô hình IS-LM tạo ra một lý thuyết hoàn chỉnh hem về tổng cẩu. Chúng ta có thể thấy vì sao đường tổng cầu dốc xuống bằng việc xem xét điều gì xảy ra trong mó hình IS- IM khi mức giá thay đổi. Như hình 10. la cho thấy, với cung tiền cho trước, sự gia tăng mức giá từ p, tói p2 làm dịch chuyển đường IM lên phía trên do có sự giảm sút trong số dư thực tế, qua đó làm giảm thu nhập từ Kị xuống Y2. Đường tổng cầu trong hình chúng tôi tóm tắt mối quan hệ giữa mức giá và thu nhập rút ra từ mô hình IS-LM. a. Mô hình IS-LM b. Đường tổng cầu Hình 10.1 2. Chính sách tăng thuế tác động tới lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư như thế nào? <J,ủ tói Nhân tử thuế trong mô hình giao điểm Keynes nói cho chúng ta biết rằng đối với bất kỳ mức lãi suất cho trước nào, sự gia tăng của thuế đều làm cho thu 133

3. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP KINH TẺ’vĩ MÔ nhập giảm đi một lượng bằng [-MPC/{Ì-MPC]AT. Do sự giảm sút này, đường IS dịch chuyển sang trái như trong hình 10.2. Trạng thái cân bằng của nền kinh tế chuyển từ điểm A tói điểm B. Như vậy, chính sách tăng thuế làm cho lãi suất giảm từ r, xuống r2 và thu nhập quốc dân giảm từ K, xuống Y2. Mức tiêu dùng giảm vì thu nhập sử dụng giảm. Mức dầu tư tăng bời vì lãi suất giảm. v2 V, Y Thu nhập, sản lượng Hình 10.2 Hãy chú ý rằng trong mô hình IS-LM, mức giảm sút của thu nhập ít hơn so với giao điểm Keynes. Nguyên nhân ở đây là mô hình IS-LM tính đến sự gia tăng đầu tư khi lãi suất giảm. 3. Chính sách cắt giảm cung ứng tiến tệ tác động tới lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đẩu tưnhư thếnào? <3rA IM Với mức giá cố định, sự suy giảm của cung tiền danh nghĩa làm giảm số dư tiền tệ thực tế. Lý thuyết ưa thích thanh khoản chỉ ra rằng, đối với bất kỳ mức thu nhập cho trước nào, sự giảm sút của số dư tiền tệ thực tế đều dẫn tới mức lãi suất cao hơn. Như vậy, chính sách cắt giảm cungứng tiền tệ làm cho đường LM dịch lên phía trên bên trái như trong hình 10.3 và trạng thái cân bằng chuyển từ điểm A tói điểm B. Kết quả là, chính sách này làm giảm thu nhập và làm táng lãi suất. Tiêu dùng giảm xuống bởi vì thu nhập sử dụng giảm và đầu tư giảm vì lãi suất tăng. 134

4. Bài 10. Tống cẩu

5. HƯỞNG DẪN GIẢI BÀI TẬP KINH TẾvi MÔ mức lãi suất danh nghĩa cho trước, lãi suất thực tế đều cao hơn. Lãi suất thực tế cao hơn làm giảm đầu tư, qua dó làm dịch đường IS sang trái, đản tới sự giảm sút của thu nhập. BÀI TẬP VẬN DỤNG ỉ. Theo mô hình IS-LM, điêu gì sẽ xảy ra đối với lãi suất, thu nhập, tiêu dùng đấu tưkhi: a. Ngân hàng trung ương tăng cung ứng tiền tệ? b. Chính phủ tăng mức mua hàng? c. Chính phủ tăng thuế? ả. Chính phủ tăng mức mua hàng và thuếvới quy mô như nhau? £èi ụiâì a. Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền, dường IM sẽ dịch xuống phía dưới như được chỉ ra trong hình 10.4. Thu nhập sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm. Sự gia tăng thu nhập đến lượt nó lại làm tăng thu nhập sử dụng, qua đó làm cho tiêu dùng tăng lên. Ngoài ra, sự giảm sút của lãi suất cũng làm cho đầu tư tăng lên. / Ĩ ‘ s Thu nhập, sản lượng Y Hình 10.4 b. Nếu mua hàng chính phủ tăng lên, thì nhân tử mua hàng của chính phủ nói cho chúng ta biết rằng đường IS sẽ dịch sang phải bởi một lượng bằng [1/(1 – MPC)]àG. Điều nảy được minh họa băng hình 10.5: đường IS dịch chuyển từ ISỊ tới /s2. Khi đó cả thu nhập và lãi suất đều tăng, từ YỊ lên Y2 và từ r, lên r2. Sụ gia tăng thu nhập sử dụng làm cho tiêu dùng tăng lên, trong khi sự gia tăng lãi suất làm cho đẩu tư giảm xuống. 136

6. Bài 10. Tổng cáu li c. Nếu chính phủ tăng thuế, thì nhân tử thuế nói cho chúng ta biết rằng đường IS sẽ dịch chuyển sang trái bởi một lượng bằng [-MPC)/(1 – MPC)]AT. Điều này dược minh họa trong hình 10.6: đườngỊS dịch chuyển từ ISi tóiỈS2. Khi đó cả thu nhập và cả lãi suất cùng giảm. Thu nhập sử dụng giảm bởi vì thu nhập quốc dân thấp hơn và mức thuế cao hơn. Kết quả là, tiêu dùng giảm. Ngoài ra, đầu tư tăng vì lãi suất giảm. V ” _ – / ^ Í-MPC/(1-MPC)]AT Ạ – ộ jr Ị yj Ỳ, Y Thu nhập, sản lượng Hình 10.6 137

7. HƯỞNG DẦN GIẢI BẢI TẬP KINH TẺ vì MỒ d. Chúng ta có thể tính được quy mô dịch chuyển cùa đường IS khi có sự gia tăng mua hàng của chính phủ và khi có sự gia tăng của thuế bằng cộng hai hiệu ứng nhân tử mà chúng ta đã sử dụng trong câu b và c: ÁY = [1/(1 – MPC)]A3 + [- MPC{ – MPC)W Vì mua hàng chính phủ và thuế tăng cùng một lượng như nhau, nên áG = đi. Do vậy, nếu thayẤT = áữ, chúng ta có thể viết lại phương ưình ưên như sau: ÁY = [1/(1 – MPC) – MPCiụ. – MPC)]áS Suy ra AY=àG Biểu thức cuối cùng này nói cho chúng ta biết sản lượng thay đổi như thí nào khi giữ cho lãi suất không dổi. Nó nói lên rằng chính sách tăng mức mua hàng của chính phủ và tăng thuế ở mức như nhau làm dịch chuyển đường /s sang phải một lượng bằng mức tảng mua hàng của chính phủ. Sự dịch chuyển này được mình họa bằng hình 10.7. Nhìn vào hình vẽ, chúng ta thấy sản lượng tăng, nhưng ít hơn mức tăng chi tiêu và thuế của chính phù (JG). Dĩ nhiên, điều này hàm ý thu nhập sử dụng (YD = Y -T) giảm xuống. Kết quả là, tiêu dùng giảm. Ngoài ra, đầu tư cũng giảm do lãi suất tăng. r AG .LU .2 t ‘CO . . . . . V A / .2 t ‘CO v í ‘ X ị N f < Ỳ,-+’Y, Ỳ Thu nhập, sàn lượng Hình 10.7 2. Hãy xem xét nén kinh tê hicKsoma vui: a. Hàm tiêu dùng: c = 200 + 0,75 (Y – T) b. Hàm đẩu tư: í = 200 – 25r và Mua hàng chính phủ và thuếđều bằng 100. Hãy vẽđường IS với rở mức 0 đến 8 cho nền kinh tếnày. 138

8. Bài to. Tổng cẩu li c. Hàm cầu về tiền tệở Hicksonia là: MD = Y – lOOr Cung ứng tiền tệ M bảng 1.000 và mức giá p bằng 2. Hãy vẽ đường IM với r ờ mức từ 0 đến 8 cho nền kinh tế này. Hãy tìm mức lãi suất cân bằng r và mức thu nhập cân bằng Y. d. Giả sử mua hàng của chính phủ tăng từ 100 lén 150. Đường IS dịch chuyển bao nhiêu? Lãi suất và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu? e. Giả sử thay vào điều kiện trên, cung ứng tiền tệ tăng từ 1.000 lên ỉ.200. Đường LM dịch chuyển bao nhiêu? Lãi suất và thu nhập cán bằng mới bằng bao nhiêu? f. Với giá trị ban đầu của chính sách tài chính và tiền tệ, giả sử lẳng mức giá tăng từ 2 lên 4. Điều gì sẽ xảy ra? Lãi suất và thu nhập cân bằng mới bằng bao nhiêu? g. Hãy rút ra phương trình và vẽ đồ thị cho đường tổng cầu. Điều gì sẽ xảy ra đối với đường tổng cầu này nếu chính sách tài chính hoặc tiền tệ thay đổi nhưở cáu ả và e? j£ò’i ụiải a. Đưòng IS được mô tả bằng phương trình: Y=C(Y-T) +/(/*) + G Chúng ta có thể đưa hàm tiêu dùng, hàm đầu tư và các giá trị của G, T đã cho và giải ra để tìm phương trình của đường IS đối với nền kinh tế này như sau: Y = 200 + 0,75(y – 100) + 200 – 25/- + 100 Y – 0,75 = 425 – 25;- (1 – 0,75)y = 435 – 25/- Y= (1/0,25) (425-25r) Y= 1700- lOOr Phương trình cuối cùng chính là phương trình của đườngỈS. Chúng ta vẽ đồ thị của nó trong hình 10.8 cho các giá trị của r thay đổi từ 0 đến 8. b. Đường LM được mô tả bằng phương trình làm cân bằng cung và cầu về số dư tiền tệ thực tế. Cung về số dư tiền tệ thực tế bằng 1000/2 = 500. Cho mức cung về số dư tiền tệ thực tế bằng cầu tiền, chúng ta có: 500 = Y – 100r y=500+ lOOr Phương trình cuối cùng chính là phương trình của đường IM. Chúng ta vẽ đồ thị của nó trong hình 10.8 vói các giá trị của r thay đổi từ 0 đến 8. 139

9. HƯỞNG DẦN GIẢI BÁI TẬP KINH TẾvĩ MÔ ÌỈB 0 500 1.100 1.700 I Thu nhập, sàn lượng Hình 10.8 c. Nếu chúng ta coi mức giá là cho trước, thì phương trình của dường /s và đường IM là một hệ phương trình có haiẩn số là Y và r. Tổng hợp kết quả tìm được từ câu a và câu b, chúng ta có: IS: y= 1700- 100r IM: K = 50O+10Or Chúng ta có thể giải hệ phương trình này để tìm giáừị của r như sau: 1700- 100r = 500+ lOOr 1,200 = 200r r = 6 Sau khi tìm được giá trị của r, chúng ta có thể tìm Y bằng cách thay nó vào phương trình IS (hoặc IM) và tính được Y: Y= 1.70O- 100×6= 1100 Như vậy, lãi suất cân bằng là 6 phần trăm và sản lượng cân bằng là 1100. Chúng ta cũng ghi các kết quả này lên hình 10.8. d. Khi mua hàng chính phủ tăng từ 100 lên 150, phương trình /5 sẽ ưở thành: Y = 200 + 0,75(y – 100) + 200 -25r +150 Biến dổi đôi chút, chúng ta được phương trình của đường IS mới: Y= 1900- lOOr Trong hình 10.9, đường /5 mới này chính là đưòng IS2. So với đường IS cũ (đường ISỊ), nó dịch chuyển sang phải một đoạn bằng 200. 140

10. Bài 10. Tống cẩu li 0 500 1.100 1.200 1.700 1.900 y Thu nhập, sản lượng Hình 10.9 Nếu cho phương trình đường IS mới bằng phương trình của đường LM thu được trong câu b, chúng ta có thể giải ra để tìm lãi suất cân bằng mới như sau: 1900- 100/-= 500+ 100;- 200/- = 1400 r = 7 Bây giờ, chúng ta hãy thay giá trị của ;* vào trong cả phương trình IS (hoặc LM) để tìm mức sản lượng mới: Y= 1900 – 100 X 7 = 1200 Như vậy, sự gia tăng mua hàng của chính phủ làm tăng lãi suất càn bằng từ 6% lên 7% và làm tăng sản lượng cân bằng từ 1100 lên 1200. Các kết quả này cũng được ghi trong hình 10.9. e. Nếu cung tiền tăng từ 100 đến 1200, thì phương trình của đường LM trờ thành: (1200/2) = y-100/- hay y = 600+100r Sử dụng phương trình mới này của đường IM, chúng ta vẽ được đường LM2 như trong hình 10.10. Nhìn vào hình vẽ, chúng ta nhận thấy ngay ràng đường IM đã dịch chuyển sang phải một đoạn bằng 100 do tác động của sự gia tàng trong số dư tiền tệ thực tế. Để xác định lãi suất cân bằng và mức sản lượng mới, chúng ta cho phương trình của đường IS tìm được trong câu a bằng phương trình của đường IM mới: 141

12. Bài 10. Tống cẩu li Như vậy, lãi suất cân bằng mói bằng 7,25 và sản lượng cân bằng mới bằng 975 như được minh họa trong hình 10.11. 250 600 9751.100 1.700 Thu nhập, sản lượng Hình 10.11 g. Đường tổng cầu biểu thị mối quan hệ giữa mức giá và thu nhập. Để rút ra đường tổng cầu, chúng ta phải giải phương trình của đường IS và LM để xác định Y vói tư cách là hàm của p. Để làm điều này, trước hết chúng ta biến đổi phương trình của đưòng IS và IM như sau: IS: y= 1700- 100r 100/-= 1700- Y IM: MIP = Y – 100;- 100;- = Y – MIP Kết hợp hai phương trình, chúng ta được: ìlQữ-Y=Y-MIP 2Y= noo + M/p Y = 850 + M/2P Do mức cung tiền danh nghĩa bằng 1000, nên chúng ta có: Y = 850 + 1000/2P = 850 + 500/P Đồ thị của phương trình tổng cầu này được vẽ ra trong hình 10.12. Sư gia tăng trong mua hàng của chính phủ tác động tới đường tổng câu như thế nào? Chúng ta có thể thấy được điều này bàng cách thiết lập đường tổng cầu từ phương ưình cùa đường IS ưong câu d và phương ưình của đường IM trong câu b: 143

13. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP KINH TẾvĩ MÔ IS: K=1900- 100r lOOr = 1900 -Y LM: QŨỒIP = Y- lOOr 100/- = ý – 1000//3 p 4,0 Oi I 2,0 to 0,5 0 975 1100 1350 mo y Thu nhập, sán lượng Hình 10.12 Kết hợp hai phương trình này lại vói nhau và giải ra để tìm Y, chúng ta được: 1900-y = r-1000//’ hay Y = 950 + 500/^ So sánh phương trình tổng cầu mới vói đường tổng cầu ban đầu, chúng ta nhận thấy rằng khi mua hàng chính phủ tăng thêm 50, đường tổng cầu dịch sang phải một đoạn bằng 100. Thế còn sự gia tăng cung tiềnờ câu e tác động đến đường tổng cầu như thế nào? Vì phương trình của đường AD là Y = 850 + M/2P, nên sự tăng cung tiền từ 1000 lên 1200 làm cho nó trơ thành: Y = 850 + 600/P So sánh đường tổng cầu mói này với đường tổng cầu ban đầu, chúng ta nhận thấy rằng sự gia tăng cung tiền làm cho đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. 3. Hãy giải thích tại sao các nhận định sau đáy đúng. Hãy trình bày lác độ của chính sách tài chính và tiên tệ trong mỗi trường hợp đặc biệt đó. a. Nêu đầu tưkhông phụ thuộc vào lãi suất, đường IS sẽthẳng đứng. b. Nếu nhu cẩu về tiền tệ không phụ thuộc vào lãi suất, đường IM sẽ thắng đứng. 144

15. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP KINH TÊ’vi MÔ r Y Y Thu nhập, sần lượng Hình 10.14 Bây giờ chính sách tài chính không tác động tói sản lượng, mà chi tác độn tói lãi suất. Chính sách tiền tệ có hiệu quả vì sự dịch chuyển của đường IM làm tăng sản lượng bằng lượng đúng bàng quy mô dịch chuyển. c. Nếu cầu tiền không phụ thuộc thu nhập, thì chúng ta có thể viết phương trình của đường IM như sau: M/P = Ur) r Thu nhập, sản lượng Hình 10.15 146

16. Bài 10. Tổng cầu li Điều này hàm ý tại bất kỳ mức số dư tiền tệ thực tế MIP đã cho nào cũng chỉ một mức lãi suất làm cân bàng thị trường tiền tệ. Do vậy, đường ÙA là phải nằm ngang như được chỉ ra ương hình 10.15. Trong tình huống này, chính sách tài chính rất có hiệu quả: sản lượng tăng đúng băng quy mô dịch chuyển của đường /s. Chính sách tiên tệ cũng có hiệu quả: sự gia tăng cung tiền làm giảm lãi suất, làm cho dường IM dịch chuyển xuống phía dưới (ví dụ từ LA/ị tới LM2) và thu nhập tăng (Tị tói y2) như được chỉ ra trong hình 10.15. d. Đưòng LM biểu thị các kết hợp của thu nhập và lãi suất mà tại đó cung và cẩu về số dư tiền tệ thực tế bằng nhau, nghĩa là thị trường tiền tệ cân bằng. Dạng tổng quát của phương trình LM là: MIP = Ur, Y) Giả sử mức thu nhập Y tâng thêm Ì đồng, thì lãi suất phải thay đổi bao nhiêu để giữ thị trường tiền tệ cân bằng? Sự gia tăng của Y làm tăng cầu tiền. Nếu cầu tiền cực kỳ nhạy cảm vói lãi suất, thì sự gia tăng rất nhỏ của lãi suất cũng làm giảm cầu tiền và duy trì được trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ. Vì vậy, đường IM (gần như) nằm ngang như được chỉ ra ưong hình 10.16. Thu nhập, sản lượng Hình 10.16 Chúng ta hãy lấy một ví dụ để làm sáng tỏ điều này. Chúng ta hãy xem xét dạng tuyến tính của phương trình đường IM: M/P = eY -fr Hãy chú ý ràng / càng lớn, cầu tiền càng trờ nên nhạy cảm với lãi suất. Giải phương trình này để tìm r, chúng ta được: r = (e/f)Y-(l/f)(M/P) 147

17. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ”vĩ MÔ Bây giờ chúng ta muốn tập trung nghiên cứu xem những thay đổi trong mỗi biến số gắn với sự thay đổi của các biến khác như thế nào. Để dơn giản hóa ván đề, chúng ta viết phương trình này dưới dạng mức thay đổi: Ar = (e/f)AY-ạ/J)A{MIP) Dạng đơn giản trên của phương trình đường IM nói cho chúng ta biết r thay đổi bao nhiêu khi Y thay đổi và M được giữờ mức cố định. Nếu A(M/P) = 0, thì khi đó độ dốc của đường biểu diễn phương ưình trên sẽ trở thành: Ar/AY = e/f Vì/rất lớn, nên độ dốc tính được sẽ gần bằng 0. Nếu cầu tiền rất nhạy cảm với lãi suất, thì chính sách tài chính rất có hiệu quả: với đưòng LM nằm ngang, sản lượng sẽ tăng đúng bằng quy mô dịch chuyển của đường IS. Song chính sách tiền tệ hoàn toàn không hiệu quả: sự gia tăng cung tiền hoàn toàn không làm dịch chuyển đưòng LM. Chúng ta có thể hiểu dược điều này bằng ví dụ về việc điều gì xảy ra khi M tăng. Đối với bất kỳ mức Y cho trước nào (vì vậy chúng ta đặt ÁY = 0, ArlAỰAIP) = -ỉ/f), phương trình này cũng nói cho chúng ta biết đường IM dịch chuyển xuống dưới bao nhiêu. Vì khi/ngày càng lớn, sự dịch chuyển này ngày càng nhỏ và tiên dán tói 0. (Điều này ngược với đường LA/ nằm ngang, có thể dịch xuống phía dưới như trong câu c). 4. Giả sử chính phủ muốn tăng đầu tư, nhưng giữ cho sản lượng không thay Trong mô hình IS-LM, kết hợp nào của chính sách tiên tệ và tài chính cho đạt được mục tiêu nảy? Vào đầu năm 1980, Chính phủ Mỹ cắt giảm thuếvà vào tình trạng thâm hụt ngân sách, trong khi Fed (ngán hàng trung ương Mỹ) lại theo đuổi chính sách tiền tệ chặt. Hiệu ứng của kết hợp (hay gói) c sách này là gì? Ẩtà i ạìá ì Để làm tăng đầu tư, nhưng giữ cho sản lượng không thay đổi, Chính phù M cần phải chấp nhận chính sách tiền tệ lỏng và chính sách tài chính chặt, như được chỉ ra trong hình 10.17. Tại trạng thái cân bằng mới là điểm B, sự giảm sút của lãi suất làm cho dầu tư tăng lên. Chính sách tài chính thắt chặt – chẳng hạn cắt giảm mức mua hàng của chính phủ – làm triệt tiêu hiệuứng của sự gia tăng đầu tư này đối với sản lượng. Kết hợp chính sách được thực thi vào đầu những năm 1980 thì hoàn toàn ngược lại. Người ta đã thực hiện chính sách tài chính mờ rộng trong khi thắt 148

18. Bài 10. Tổng cầu li chạt chính sách tiền tệ. Kết hợp chính sách như vậy làm dịch chuyển đường IS sang phải và đường LM sang trái như được chỉ ra trong hình 10.18. Hậu quả là lãi suất thực tế tăng lên và đầu tư giảm xuống. Ì I ‘to 3 ị Y, Thu nhập, sản lượng Hình 10.17 Y, Thu nhập, sản lượng Hình 10.18 5 Hãy sử dụng đồ thị IS-LM để trình bày tác động ngắn hạn và dài hạn đối với thu nhập quốc dàn, mức giá và lãi suất của chính sách: a. Tăng cung ứng tiến tệ. b. Tăng mua hàng cùa chinh phủ. c. Tăng thuế. 149

19. HƯỞNG DẪN GIẢI BÀI TẬP KINH TẾvĩ MÔ Mồi ạìái a. Sự gia tăng cung tiền làm dịch chuyển đường IM sang phải ưong ngắn hạn. Điều đó làm dịch chuyển nến kinh tế từ điểm A tới điểm B như dược minh họa trong hình 10.19. Kết quả là, lãi suất giảm tù r, xuống r2 và sản lượng tăng tù Yị lên Y2. Nguyên nhân dẫn tới sự gia tăng sản lượng là: lãi suất thấp kích thích đầu tư và đến lượt nó sự gia tăng dầu tư lại làm tăng sản lượng. Vì bây giờ sản lượng cao hơn mức ngắn hạn của nó, nên giá cả bắt đầu tăng lên. Sự gia tăng của mức giá làm giảm số dư tiền tệ thực tế, qua đó làm tăng lãi suất. Như được chỉ ra ưong hình 10.19, điều này làm đường IM dịch ngược trờ lại về bên trái. Giá cả tiếp tục tăng cho đến khi nền kinh tế trở lại điểm xuất phát là A, lãi suất trở lại mức r, và đầu tư ưở về mức cũ. Như vậy trong dài hạn, sự gia tăng cung tiền không gây ra tác động nào lên các biến thực tế. (Trong bài giảng số 6 chúng ta đã gọi hiện tượng này là tính trung lập của tiền). b. Sự gia tăng mức mua hàng của chính phủ làm dịch chuyển đường IS sang phải và nền kinh tế chuyển từ điểm A tới điểm B như được minh họa trong hình 10.20. Trong ngắn hạn, sản lượng tăng lên từ Ý, (=Yp – sản lượng tiềm năng) lên y2 và lãi suất tăng lên từ rx lên r2. Sự gia tăng lãi suất đến lượt nó lại làm giảm đầu tư và làm giảm bớt tác động của hiệuứng mở rộng do sự gia tăng mức mua hàng của chính phủ tạo ra. Ban đầu đường LM không bị ảnh hường, vì chi tiêu chính phủ không được đua vào phương trình của đường IM. Nhưng sau khi có sự gia tăng này, sản lượng cao hơn mức cân bằng dài hạn và vì vậy giá cả bắt đẩu tăng. Sự gia tăng của giá cả làm giảm số dư tiền tệ thực tế, do đó làm dịch chuyển đườngỈM sang trái. LU, Y Thu nhập, sán lượng Hình 10.19 150

20. Bài 10. Tống cẩu li Vì vậy, lãi suất giờ đây tàng lên cao hơn so vói mức tăng trong ngắn hạn và quá trình gia tăng lãi suất nảy tiếp diên cho tới khi sản lượng trở lại mức dài hạn. Tại điểm cân bằng mói (điểm C) lãi suất tăng lên tói r3 và giá cả ổn định ở mức cao hơn. Hãy chú ý ràng giống như chính sách tiền tệ, chính sách tài chính không thể làm thay đổi mức sản lượng dài hạn. Tuy nhiên, không giống nhu chính sách tiền tệ, chính sách tài chính có thể làm thay đổi cơ cấu sản lượng. Ví dụ, mức đầu tư ở điểm c thấp hơn so với mức đầu tư ở điểm A. Y, Ỷ, Thu nhập, sản lượng Hình 10.20 c. Sự gia tăng của thuế làm giảm thu nhập sử dụng của nguôi tiêu dùng, qua đó làm dịch chuyển đường IS sang trái như được minh họa trong hình 10.21. Trong ngắn hạn, sản lượng và lãi suất giảm xuống tói y2 và r2 vì nền kinh tế di chuyển từ điểm A tới điểmĩ?. Thu nhập, sản lượng Hình 10.21 151