Top 11 # Giải Bài Tập Gdqp 12 Bài 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Gdqp 12 Bài 8. Công Tác Phòng Không Nhân Dân ( Soạn + Tóm Tắt Lý Thuyết)

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN TRONG TÌNH HÌNH MỚI

I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

Hướng dẫn bài Soạn GDQP 12 bài 8 chi tiết, đầy đủ nhất. Tóm tắt lý thuyết Giáo dục Quốc phòng 12 Bài 8 hay, ngắn gọn, dễ hiểu.

Soạn GDQP 12 Bài 8. Công tác phòng không nhân dân

Câu 1 trang 81 GDQP 12 Bài 8: 

Thế nào là công tác phòng không nhân dân

Là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của quần chúng nhân dân nhằm đối phó với các cuộc tiến công hoả lực bằng đường không của địch.

Câu 2 trang 81 GDQP 12

Bài 8:

Trình bày sự hình thành phát triển công tác phòng không nhân dân thời kì chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

Công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam hình thành trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Đế quốc Mỹ (1964 – 1972).

– Nhận rõ âm mưu của địch, ta đã tổ chức vận dụng kết hợp cả 2 hình thức:

+ Chủ động sơ tán, phòng tránh.

+ Kiên quyết đánh trả tiêu diệt địch.

* Yêu cầu, nhiệm vụ công tác Phòng không nhân dân trong thời kỳ mới

– Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) sẽ là cuộc chiến tranh xảy ra với vũ khí công nghệ cao.

– Mức độ khốc liệt, tàn phá lớn.

– Chuyển tiếp từ thời bình sang thời chiến nhanh.

– Công tác phòng không là một nội dung quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng, là một bộ phận của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không, nhằm thực hiện phòng tránh, đánh trả.

Câu 3 trang 81 GDQP 12

Bài 8:

Nêu đặc điểm công tác phòng không nhân dân trong tình hình hiện nay.

– Địch sử dụng vũ khí công nghệ cao, có ưu thế vượt trội về phương tiện trang bị.

– Phải đối phó với địch trên không, địch mặt đất, mặt nước và bọn phản động gây bạo loạn, gây cháy nổ, phá hoại.

– Trong tình hình đổi mới của đất nước, cần lưu ý:

+ Gắn nhiệm vụ phòng không với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ.

+ Tổ chức phòng tránh hệ thống mục tiêu cần phải đa dạng, phù hợp.

–  Phải có sự phối hợp hiệp đồng chặt chẽ của các lực lượng.

Câu 4 trang 81 GDQP 12

Bài 8:

Nêu yêu cầu công tác phòng không nhân dân hiện nay.

– Phải kết hợp chặt chẽ theo phương châm:“Toàn dân – toàn diện – tích cực chủ động – kết hợp giữa thời bình và thời chiến”.

– Kết hợp chặt chẽ giữa phần “phòng” trong nhân dân, với công tác chuyên môn nghiệp vụ của nhà nước để chống tiến công đường không của địch.

– Lấy “phòng” và “tránh” là chính, đồng thời sẵn sàng xử lý mọi tình huống.

– Kết hợp giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng, giữa hiện đại và thô sơ, vận dụng kinh nghiệm

– Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng, giữa các ngành theo kế hoạch chung.

Câu 5 trang 81 GDQP 12

Bài 8:

Phân tích những nội dung cơ bản của công tác phòng không nhân dân

a. Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân

– Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ công tác phòng không nhân dân của mọi công dân.

– Học tập các kiến thức phòng không phổ thông

– Huấn luyện kĩ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho các tổ, đội chuyên trách.

b. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động, quan sát nắm được hoạt động đánh phá của địch:

+ Tổ chức các đài quan sát mắt.

+ Tổ chức thu tin tức.

+ Tổ chức mạng thông tin thông báo, báo động.

+ Xác định các qui chế, quyền hạn, thứ tự ưu tiên thông tin, thông báo, báo động.

+ Trang bị khí tài cho các đài quan sát.

c. Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh:

* Sơ tán, phân tán:

* Tổ chức phòng tránh:

+ Cải tạo hệ thống hang động để cất giấu tài sản…

+ Xây dựng các công trình ngầm.

+ Xây dựng hệ thống hầm, hào.

+ Nguỵ trang.

+ Khống chế ánh sáng.

+ Xây dựng công trình bảo vệ.

+ Phòng gian giữ bí mật

d. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu

+ Đánh tập trung: để bảo vệ các trung tâm chính trị, quân sự, kinh tế quan trọng.

+ Đánh địch rộng khắp: đánh trên đường bay tiếp cận.

e. Tổ chức khắc phục hậu quả.

+ Tổ chức cứu thương:

+ Tổ chức lực lượng cứu sập

+ Tổ chức cứu hoả; cứu hộ trên sông, biển.

+ Tổ chức khôi phục đảm bảo giao thông, thông tin…

+ Tổ chức lực lượng chôn cất nạn nhân, làm sạch môi trường, ổn định đời sống.

Câu 6 trang 81 GDQP 12

Bài 8:

Trách nhiệm của học sinh phải làm gì trong việc thực hiện công tác phòng không nhân dân?

– Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của học sinh về nhiệm vụ bảo vệ an ninh Tổ quốc trong thời kì mới

+ Nhận thức được tính chất, nhiệm vụ, nội dung bảo vệ an ninh quốc gia là thường xuyên, phức tạp, quyết liệt và lâu dài. Từ đó xác định trách nhiệm là một lực lượng tuyên truyền tích cực cho nhiệm vụ này.

+ Tích cực học tập nâng cao về Hiến pháp và pháp luật, hiểu được những nội dung cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia.

+ Luôn nâng cao cảnh giác, chủ động phòng ngừa, tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

+ Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ an ninh Tổ quốc.

– Thực hiện tốt những nội dung bảo vệ an ninh quốc gia

+ Thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống trong sạch, lành mạnh, tự giác chấp hành pháp luật và quy chế nhà trường, chính quyền, đoàn thể, góp phần xây dựng phong trào sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.

+ Thực hiện phương châm: Học sinh với 3 không.

Không xem, đọc, lưu truyền các văn hóa phẩm phản động, đồi trụy ;

Không a dua bôi nhọ, xuyên tạc đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, chế độ và chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc ;

Không truy cập Website chứa những nội dung không lành mạnh, phản động.

+ Không tự phát lập hội, câu lạc bộ, ra báo, bản tin, tạp chí và các hình thức khác trái quy định của pháp luật. Cảnh giác, tích cực phòng ngừa những âm mưu, thủ đoạn phá hoại cách mạng của các thế lực thù địch.

+ Đoàn kết, tương trợ giúp nhau trong học tập, rèn luyện, hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập, góp phần xây dựng Đoàn thanh niên vững mạnh.

+ Tích cực tham gia tuyên truyền, hướng dẫn cùng mọi người thực hiện nhiệm vụ, nội dung bảo vệ an ninh quốc gia trong tình hình mới.

– Nêu cao cảnh giác, chủ động, tích cực tham gia đấu trang phòng, chống tội phạm góp phần bảo vệ an ninh Tổ quốc

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8. Công tác phòng không nhân dân

I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

1. Khái niệm chung về phòng không nhân dân

Là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của quần chúng nhân dân nhằm đối phó với các cuộc tiến công hoả lực bằng đường không của địch.

2. Sự hình thành và phát triển của công tác phòng không nhân dân

Công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam hình thành trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Đế quốc Mỹ (1964 – 1972).

– Nhận rõ âm mưu của địch, ta đã tổ chức vận dụng kết hợp cả 2 hình thức:

+ Chủ động sơ tán, phòng tránh.

+ Kiên quyết đánh trả tiêu diệt địch.

* Yêu cầu, nhiệm vụ công tác Phòng không nhân dân trong thời kỳ mới

– Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) sẽ là cuộc chiến tranh xảy ra với vũ khí công nghệ cao.

– Mức độ khốc liệt, tàn phá lớn.

– Chuyển tiếp từ thời bình sang thời chiến nhanh.

– Công tác phòng không là một nội dung quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng, là một bộ phận của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không, nhằm thực hiện phòng tránh, đánh trả.

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN TRONG TÌNH HÌNH MỚI

1. Xu hướng phát triển của tiến công hoả lực

a. Phát triển về vũ khí trang bị:

– Đa năng, tầm xa, tác chiến điển tử mạnh.

– Tàng hình, hệ thống điều khiển hiện đại.

– Độ chính xác cao, sức công phá mạnh.

b. Phát triển về lực lượng:

– Tinh gọn, đa năng, cơ động, hiệu quả.

– Tính tổng thể cao.

– Cơ cấu hợp lý, cân đối.

– Có khả năng độc lập tổ chức thực hiện nhiệm vụ.

c. Phát triển về nghệ thuật tác chiến:

– Là một kiểu chiến tranh mới – chiến tranh bằng tiến công hoả lực từ xa với các nguyên nhân sau:

+ Tiến công hoả lực ngoài phạm vi biên giới, vùng trời, vùng biển của một quốc gia, tránh được thương vong về sinh lực.

+ Tiến công hoả lực không phụ thuộc nhiều vào không gian, thời gian.

+ Tiến công hoả lực không cần đưa quân đi chiếm đất, nhưng áp đặt được mục đích chính trị.

2. Phương thức tiến hành tiến công hoả lực đối với nước ta

a. Tiến công từ xa “phi tiếp xúc”.

b. Đánh đêm bay thấp, sử dụng phương tiện tàng hình, tác chiến điện tử mạnh, đánh từng đợt lớn kết hợp đánh nhỏ lẻ liên tục ngày đêm.

c. Sử dụng vũ khí chính xác công nghệ cao đánh vào các mục tiêu trọng yếu

– Chia đợt và các mục tiêu đánh:

+ Đợt 1 đánh các lực lượng phòng không,

+ Đợt 2 đánh các mục tiêu trọng yếu, cơ quan đầu não.

+ Đợt 3 đánh vào các mục tiêu quân sự

– Thủ đoạn hoạt động:

+ Tổ chức trinh sát nắm chắc các mục tiêu định tiến công và tình hình để tạo bất ngờ.

+ Sử dụng tổng hợp các loại phương tiện trang bị,

+ Sử dụng hệ thống chỉ huy, tình báo, thông tin hiên đại.

+ Kết hợp tiến công hoả lực với các hoạt động bạo loạn lật đổ, tình báo, ngoại giao, kinh tế…

3. Đặc điểm, yêu cầu công tác phòng không  nhân dân

a. Đặc điểm:

– Địch sử dụng vũ khí công nghệ cao, có ưu thế vượt trội về phương tiện trang bị.

– Phải đối phó với địch trên không, địch mặt đất, mặt nước và bọn phản động gây bạo loạn, gây cháy nổ, phá hoại.

– Trong tình hình đổi mới của đất nước, cần lưu ý:

+ Gắn nhiệm vụ phòng không với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ.

+ Tổ chức phòng tránh hệ thống mục tiêu cần phải đa dạng, phù hợp.

–  Phải có sự phối hợp hiệp đồng chặt chẽ của các lực lượng.

b. Yêu cầu công tác phòng không nhân dân:

– Phải kết hợp chặt chẽ theo phương châm:“Toàn dân – toàn diện – tích cực chủ động – kết hợp giữa thời bình và thời chiến”.

– Kết hợp chặt chẽ giữa phần “phòng” trong nhân dân, với công tác chuyên môn nghiệp vụ của nhà nước để chống tiến công đường không của địch.

– Lấy “phòng” và “tránh” là chính, đồng thời sẵn sàng xử lý mọi tình huống.

– Kết hợp giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng, giữa hiện đại và thô sơ, vận dụng kinh nghiệm

–  Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng, giữa các ngành theo kế hoạch chung.

4. Nội dung công tác phòng không nhân dân.

a. Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân

b. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động, quan sát nắm được hoạt động đánh phá của địch:

+ Tổ chức các đài quan sát mắt.

+ Tổ chức thu tin tức.

+ Tổ chức mạng thông tin thông báo, báo động.

+ Xác định các qui chế, quyền hạn, thứ tự ưu tiên thông tin, thông báo, báo động.

+ Trang bị khí tài cho các đài quan sát.

c. Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh:

* Sơ tán, phân tán:

* Tổ chức phòng tránh:

+ Cải tạo hệ thống hang động để cất giấu tài sản…

+ Xây dựng các công trình ngầm.

+ Xây dựng hệ thống hầm, hào.

+ Nguỵ trang.

+ Khống chế ánh sáng.

+ Xây dựng công trình bảo vệ.

+ Phòng gian giữ bí mật

d. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu

+ Đánh tập trung: để bảo vệ các trung tâm chính trị, quân sự, kinh tế quan trọng.

+ Đánh địch rộng khắp: đánh trên đường bay tiếp cận.

e. Tổ chức khắc phục hậu quả.

+ Tổ chức cứu thương:

+ Tổ chức lực lượng cứu sập

+ Tổ chức cứu hoả; cứu hộ trên sông, biển.

+ Tổ chức khôi phục đảm bảo giao thông, thông tin…

+ Tổ chức lực lượng chôn cất nạn nhân, làm sạch môi trường, ổn định đời sống.

5. Tổ chức chỉ đạo công tác phòng không nhân dân ở các cấp.

Để thực hiện công tác phòng không nhân dân được hiệu quả, ngày 06/01/2003 Thủ tướng chính phủ đã quyết định thành lập Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương và Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương

Trắc Nghiệm Gdqp 11 Bài 6 (Có Đáp Án) – Đề Số 2

Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 bài 6 có đáp án chi tiết. Bộ đề trắc nghiệm GDQP 11 bài 6 chọn lọc hay nhất.

Đề bài Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 6

1. Khi ném lựu đạn, người ném buông lựu đạn ra khỏi tay khi nào là đúng thời cơ nhất?

a. Cánh tay vung lên ở góc độ cao nhất

b. Cánh tay phải hợp với mặt phẳng ngang 45o

c. Thân người hợp với mặt phẳng ngang 45o

d. Cánh tay phải hợp với mặt phẳng ngang 90o

2. Đặc điểm về mục tiêu của ném lựu đạn trúng đích là gì?

a. Có vòng không tính điểm

b. Tính điểm nhưng không có vòng

c. Có vòng tính điểm

d. Như mục tiêu bài bắn súng tiểu liên AK

3. Đặc điểm về tư thế của ném lựu đạn trúng đích là gì?

a. Rất gò bó do địa hình, địa vật

b. Tư thế ném thoải mái

c. Gặp khó khăn do vừa ném vừa cầm súng

d. Tương đối thoải mái vì không cần đúng hướng

4. Sức ném và hướng ném trong ném lựu đạn trúng đích phải như thế nào?

a. Sử dụng tối đa sức ném để lựu đạn đi đúng hướng, đúng cự li

b. Phải ngắm chuẩn về hướng ném để lựu đạn đi đúng hướng

c. Dùng sức ném thật mạnh để lựu đạn đi đúng cự li

d. Phải kết hợp để lựu đạn đi đúng hướng, đúng cự li

5. Bài kiểm tra ném lựu đạn trúng đích có cự li bao nhiêu m?

a. Nam 25m, nữ 20m

b. Nam 30m, nữ 25m

c. Nam 35m, nữ 30m

d. Nam 40m, nữ 35m

6. Ném lựu đạn trúng đích có mấy vòng tròn đích, bán kính mỗi vòng bao nhiêu m?

a. Ba vòng trên bán kính 1m, 2m, 3m

b. Ba vòng trên bán kính 2m, 3m, 4m

c. Ba vòng trên bán kính 3m, 4m, 5m

d. Ba vòng trên bán kính 4m, 5m, 6m

7. Đánh giá thành tích loại Giỏi trong ném lựu đạn trúng đích như thế nào?

a. Trúng mục tiêu trong vòng tròn 1

b. Trúng tâm vòng tròn 1

c. Trúng vòng tròn 1

d. Trúng mép ngoài vòng tròn 2

8. Đánh giá thành tích loại Khá trong ném lựu đạn trúng đích như thế nào?

a. Trúng mục tiêu trong vòng tròn 1

b. Trúng tâm vòng tròn 2

c. Trúng vòng tròn 2

d. Trúng mép ngoài vòng tròn 3

9. Đánh gía thành tích loại Trung bình trong ném lựu đạn trúng đích như thế nào?

a. Trúng mục tiêu trong vòng tròn 2

b. Trúng vòng tròn 3

c. Trúng vòng tròn 2

d. Trong mép trong vòng tròn 2

10. Đánh giá thành tích trong ném lựu đạn trúng đích, lấy điểm rơi của lựu đạn như thế nào?

a. Trúng vạch của vòng tròn nào sẽ tính điểm vòng tròn ngoài

b. Chạm vạch của vòng tròn sẽ tính điểm cho vòng có điểm cao hơn

c. Chạm vạch của vòng tròn sẽ tính điểm cho vòng có điểm thấp hơn

d. Chạm vạch vòng tròn sẽ không tính điểm

11. Không dùng tư thế, động tác đứng ném lựu đạn trong trường hợp nào?

a. Có vật cản che đỡ, cao ngang tầm ngực

b. Phía sau không bị vướng khi ném

c. Mục tiêu ở khoảng cách xa nơi ném

d. Phía trước không bị che khuất, mục tiêu ở khoảng cách gần

12. Người ném lựu đạn thật phải căn cứ vào đâu để xác định tư thế, động tác ném phù hợp?

a. Điều kiện tính hình ta và địa vật

b. Căn cứ tình hình ta và địch

c. Tùy theo điều kiện địa hình, địa vật, tình hình địch

d. Tùy theo điều kiện thời tiết, khí hậu

13. Khi ném lựu đạn xong, người ném phải làm gì?

a. Quan sát ngay tình hình địch xung quanh

b. Nằm úp xuống để tránh mảnh lựu đạn

c. Di chuyển ngay vị trí để bảo đảm an toàn

d. Quan sát kết quả ném và tình hình địch để xử lí kịp thời

14. Trong quy tắc giữ gìn và sử dụng, lựu đạn được cất giữ ở đâu?

a. Nơi quy định, khô ráo, thoáng gió

b. Nơi quy định, kín đáo, ngầm sâu dưới đất

c. Không quy định cụ thể, nhưng phải bí mật

d. Không quy định, nhưng thường để nơi có độ ẩm phù hợp

15. Nếu trong kho có nhiều vũ khí, vật chất khác thì lựu đạn được cất giữ như thế nào?

a. Có thể để cùng với thuốc nổ, nhưng không gần vật dễ cháy

b. Không để lẫn với các loại đạn, thuốc nổ, vật dễ cháy

c. Khi để lẫn với thuốc nổ phải kê đệm chắc chắn

d. Khi để lẫn với vật dễ cháy phải chuẩn tốt dụng cụ cứu hỏa

16. Trong quá trình vận chuyển, giữ gìn lựu đạn cần lưu ý gì?

a. Phải kiểm tra chốt an toàn lựu đạn xong mới được vận chuyển

b. Không để rơi, không va chạm mạnh

c. Phải kiểm tra cẩn thận khi vận chuyển cùng thuốc nổ

d. Động tác nhẹ nhàng khi tung, ném trong vận chuyển

17. Trong quy tắc giữ gìn và sử dụng lựu đạn, cần lưu ý gì với chốt an toàn?

a. Phải cẩn thận khi rút chốt an toàn để kiểm tra

b. Nếu rút chốt an toàn phải thay chốt an toàn khác

c. Khi chưa dùng không được rút chốt an toàn

d. Nếu rút chốt an toàn phải hủy lựu đạn ngay

18. Tại sao lựu đạn vỏ làm bằng gang?

a. Gang nhẹ hơn sắt nên khi ném được xa hơn

b. Gang có giá thành rẻ hơn sắt, thép

c. Gang giòn, khi lựu đạn nổ phá vụn thành nhiều mảnh sắc

d. Gang có độ bền và không bị han rỉ như sắt, thép

Đáp án 

Trắc nghiệm: 1b; 2c; 3b; 4d; 5a; 6a; 7c; 8c; 9b; 10b; 11d; 12c; 13d; 14a; 15b; 16b; 17c; 18c

Trắc Nghiệm Gdqp 11 Bài 4 (Có Đáp Án) – Đề Số 2

Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 bài 4 có đáp án chi tiết. Bộ đề trắc nghiệm GDQP 11 bài 4 chọn lọc hay nhất.

Đề bài Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 4

1. Khối lượng của súng tiểu liên AK lắp đủ đạn là bao nhiêu kg?

a. 4,3kg

b. 3,6kg

c. 3,9kg

d. 3,8kg

2. Khối lượng của súng tiểu liên AKM lắp đủ đạn là bao nhiêu kg?

a. 3,8kg

b. 3,6kg

c. 4,3kg

d. 5,4kg

3. Khối lượng của súng tiểu liên AKMS lắp đủ đạn là bao nhiêu kg?

a. 3,8kg

b. 4,3kg

c. 3,1kg

d. 3,3kg

4. Đạn súng tiểu liên AK gồm có những bộ phận nào ?

a. Vỏ đạn, hạt lửa, thuốc phóng, đầu đạn

b. Vỏ đạn, đuôi đạn, hạt lửa, thuốc phóng

c. Thân vỏ đạn, hạt lửa, hạt nổ, thuốc phóng,

d. Thân đạn, hạt lửa, thuốc phóng, đuôi đạn

5. Bộ phận giảm nẩy của súng tiểu liên AKM được lắp vào bộ phận nào?

a. Đầu nòng súng

b. Trên ống dẫn thoi và ốp lót tay

c. Trên thước ngắm

d. Đuôi nòng súng

6. Bộ phận ngắm của súng tiểu liên AK có tác dụng gì?

a. Xác định cự li bắn

b. Bắn mục tiêu vận động

c. Xác định độ cao mục tiêu

d. Ngắm bắn vào các mục tiêu

7. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng tì súng vào vai và giữ súng khi bắn?

a. Hộp tiếp đạn

b. Báng súng và tay cầm

c. Bệ khóa nòng và thoi đẩy

d. Nòng súng

8. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng chứa đạn, tiếp đạn khi bắn?

a. Lò xo đẩy đạn

b. Bao đạn

c. Hộp tiếp đạn

d. Hộp đạn

9. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng tiêu diệt địch khi đánh gần (giáp lá cà)?

a. Nòng súng

b. Thân súng

c. Lê

d. Chân súng

10. Ngoài các bộ phận của súng tiểu liên AK, còn có bộ phận nào chứa dụng cụ khác của súng?

a. Vặn vít

b. Lê, chổi lông

c. Ống đựng phụ tùng

d. Búa, kìm

11. Vỏ đạn của súng tiểu liên AK thường được làm bằng gì?

a. Hợp kim nhôm

b. Thép mạ đồng

c. Chì mạ đồng

d. Đồng nguyên chất

12. Bộ phận nào của đạn K56 có tác dụng chứa, bảo vệ thuốc phóng?

a. Đầu đạn

b. Vỏ đạn

c. Thuốc phóng

d. Hạt lửa

13. Hạt lửa của đạn K56 nằm ở vị trí nào của đạn?

a. Trong đầu đạn

b. Đáy đầu đạn

c. Cổ vỏ đạn

d. Đáy vỏ đạn

14. Bước 7 trong tháo súng tiểu liên AK là tháo bộ phận nào?

a. Nắp hộp khóa nòng

b. Bộ phận đẩy về

c. Bệ khóa nòng và khóa nòng

d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên

15. Một trong các nội dung qui tắc tháo, lắp súng tiểu liên AK là gì?

a. Phải nắm chắc nguyên lý chuyển động của súng

b. Phải nắm chắc cấu tạo của súng

c. Hiểu rõ tính năng kỹ, chiến thuật của súng

d. Nắm vững qui tắc bảo quản, giữ gìn súng

16. Trước khi tháo, lắp súng tiểu liên AK phải thực hiện nghiêm qui tắc nào?

a. Lau chùi súng sạch sẽ

b. Kiểm tra nòng súng và buồng đạn

c. Phải khám súng

d. Kiểm tra hộp tiếp đạn và số lượng đạn

17. Khi tháo súng tiểu liên AK, phải tháo bộ phận nào trước khi tháo ống phụ tùng?

a. Thông nòng

b. Hộp tiếp đạn, kiểm tra súng

c. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên

d. Nắp hộp khóa nòng

18. Sau khi tháo bệ khóa nòng và khóa nòng súng tiểu liên AK sẽ tháo đến bộ phận nào?

a. Hộp tiếp đạn

b. Thông nòng

c. Lê, ốp lót tay

d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên

19. Sau khi tháo bộ phận đẩy về súng tiểu liên AK sẽ tháo đến bộ phận nào?

a. Hộp tiếp đạn

b. Thông nòng

c. Bệ khóa nòng và khóa nòng

d. Nắp hộp khóa nòng

20. Sau khi tháo thông nòng súng tiểu liên AK sẽ tháo đến bộ phận nào?

a. Hộp tiếp đạn

b. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên

c. Bộ phận đẩy về

d. Nắp hộp khóa nòng

21. Khi lắp súng tiểu liên AK, bộ phận nào phải lắp vào trước?

a. Thông nòng

b. Bộ phận đẩy về

c. Nắp hộp khóa nòng

d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên

22. Khi lắp súng tiểu liên AK, lắp xong bệ khóa nòng và khóa nòng thì lắp đến bộ phận nào?

a. Hộp tiếp đạn

b. Bộ phận đẩy về

c. Ống phụ tùng

d. Nắp hộp khóa nòng

23. Sau khi lắp xong nắp hộp khóa nòng súng tiểu liên AK, theo thứ tự phải làm động tác gì?

a. Lắp hộp tiếp đạn kiểm tra súng

b. Lắp ống phụ tùng

c. Kiểm tra chuyển động của súng

d. Kiểm tra toàn bộ súng

14. Bộ phận nào của súng tiểu liên AK có tác dụng liên kết các bộ phận của súng?

a. Hộp khóa nòng

b. Nắp hộp khóa nòng

c. Tay kéo bệ khóa nòng

d. Bệ khóa nòng

25. Bước 1 trong tháo súng tiểu liên AK là tháo bộ phận nào?

a. Thông nòng

b. Phụ tùng

c. Hộp tiếp đạn và kiểm tra súng

d. Nắp hộp khóa nòng

26. Cỡ nòng súng tiểu liên AK là bao nhiêu mm?

a. 7,56mm

b. 7,62mm

c. 76,2mm

d. 7,26mm

27. Bước 1 trong lắp súng tiểu liên AK là lắp bộ phận nào?

a. Nắp hộp khóa nòng

b. Bộ phận đẩy về

c. Bệ khóa nòng và khóa nòng

d. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên

28. Bước cuối cùng trong lắp súng tiểu liên AK là lắp bộ phận nào?

a. Nắp hộp khóa nòng

b. Thông nòng

c. Phụ tùng

d. Hộp tiếp đạn

29. Bộ phận nào trên súng tiểu liên AK có tác dụng lấy thước ngắm trước khi bắn?

a. Đầu ngắm

b. Khe ngắm

c. Cữ thước ngắm

d. Thân thước ngắm

30. Bộ phận nào trên súng tiểu liên AK có tác dụng ngắm bắn khi bắn?

a. Bộ phận ngắm

b. Khe ngắm

c. Cữ thước ngắm

d. Thân thước ngắm

Đáp án 

Trắc nghiệm: 1a; 2a; 3a; 4a; 5a; 6d; 7b; 8c; 9c; 10c; 11b; 12b; 13d; 14d; 15b; 16c; 17b; 18d; 19c; 20d; 21d; 22b; 23c; 24a; 25c; 26b; 27d; 28d; 29c; 30a

Giải Bài Tập Hóa Học 12 Sbt Bài 2

Giải bài tập Hóa học 12 sách bài tập bài Lipit

VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 2, tài liệu kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh rèn luyện giải Hóa 12 nhanh và chính xác nhất. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.

Giải bài tập Hóa học 12

Bài 1.14; 1.15; 1.16 trang 6 sách bài tập (SBT) Hoá học 12

1.14. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của glyxerol và các monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh

B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.

C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

D. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

1.15. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?

A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.

B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật

C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.

D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.

1.16. Khi thuỷ phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối C 17H 35COONa, C Ị5H 31 COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần và glixerol. Trong phân tử X có

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án

1.14. D

1.15. B

1.16. C

Bài 1.17 trang 6 sách bài tập (SBT) Hoá học 12

Cho một lượng tristearin (triglixerit của axit stearic với glixerol) vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt đựng một lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp; đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào một ít muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hồn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, dưới là chất lỏng. Hãy giải thích quá trình thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.

Hướng dẫn trả lời:

Sản phẩm của phản ứng tan được trong nước nên thu được chất lỏng đồng nhất. Khi để nguội và thêm muối ăn vào hỗn hợp thì muối natri stearat nổi lên trên do nó nhẹ hơn lớp chất lỏng phía dưới. Muối ăn thêm vào nhằm làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và làm giảm độ tan của muối natri stearat.

Bài 1.18 trang 6 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Đun sôi 8,9 g triglixerit X là chất rắn trong duns dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam muối của axit béo X. Tính m và tìm công thức cấu tạo của X

Hướng dẫn trả lời:

0,01 mol 0,03 mol 0,03 mol ← 0,01 mol

3R + 3.44 + 41 = 890 ⟹ R = 239.

Vì X rắn nên gốc R là gốc no: C nH 2n + 1 ⟹ 14n + 1 = 239.

Khối lượng của muối: m = m X + m Na0H – m glixerol= 8,9+ 0,03.40-0,92 = 9,18 (g).

Bài 1.19 trang 7 sách bài tập (SBT) Hoá học 12

Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch kali hiđroxit (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C 17H 33COOH) và 3,18 g muối của axit linoleic (C 17H 31 COOH).

a) Tìm công thức cấu tạo có thể có của triglixerit trên.

b) Tính a.

Hướng dẫn trả lời:

a) n C3H5(OH)3 = 0,01mol

X là triglixerit của glixerol với axit oleic và axit linoleic nên có công thức dạng (C 17H 31COO) xC 3H 5(OOCC 17H 33) y, với x + y = 3.

Phản ứng của X với KOH:

Từ pt: n C17H31COOK = x.n C3H5(OH)3 = 0,01x mol =

→ x = 1 →y = 2