Top 9 # Giải Bài Tập Hóa Học 8 Sbt Bài 5 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Sbt Hóa 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học

Có thể dùng cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụ từ: “có cùng số proton trong hạt nhân”, trong định nghĩa về nguyên tố hóa học. Đó là cụm từ A, B hay C?

A. Có cùng thành phần hạt nhân.

B. Có cùng khối lượng hạt nhân.

C. Có cùng điện tích hạt nhân.

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ về nguyên tố hóa học.

Hướng dẫn giải

Vì nơtron không mang điện nên điện tích của hạt nhân chỉ do proton quyết định.

Định nghĩa: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

⇒ Chọn C.

Cho biết sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau:

Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố (xem bảng 1, phần phụ lục)

Phương pháp giải

Để viết tên và kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên cần xem bảng 1, phần phụ lục, trang 42 SGK hóa học 8.

Hướng dẫn giải

– Sơ đồ a: có 4 p trong hạt nhân là nguyên tố Beri, kí hiệu hóa học: Be.

– Sơ đồ b: có 5p trong hạt nhân là nguyên tố Bo, kí hiệu hóa học: B.

– Sơ đồ c: có 12p trong hạt nhân là nguyên tố Magie, kí hiệu hóa học: Mg.

– Sơ đồ d: có 15p trong hạt nhân là nguyên tố Photpho, kí hiệu hóa học: P.

Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra:

a) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp).

b) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).

Phương pháp giải

a) Số lớp e = số vòng tròn.

b) Số chấm trên vòng tròn ngoài cùng (tính từ hạt nhân) = số e lớp ngoài cùng.

Hướng dẫn giải

a) Nguyên tử của nguyên tố Beri và Bo có cùng số lớp electron (2 lớp electron).

Nguyên tử của nguyên tố Magie và Photpho có cùng số lớp eletron (3 lớp electron).

b) Nguyên tử của nguyên tố Beri và Magie có cùng số electron lớp ngoài cùng (2 electron lớp ngoài cùng).

a) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau: chín nguyên tử magie, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon.

b) Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của: 7K, 12Si và 15P.

Phương pháp giải

a) Số lớp e = số vòng tròn.

b) Số chấm trên vòng tròn ngoài cùng (tính từ hạt nhân) = số e lớp ngoài cùng.

Hướng dẫn giải

a) 9Mg; 6Cl; 8Ne.

b) Khối lượng của:

7K: 7.39 = 273 đvC.

12Si: 12.28 = 336 đvC.

15P: 15.31 = 465 đvC.

Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?

Phương pháp giải

Để so sánh khối lượng của nguyên tử magie và oxi cần nắm rõ lý thuyết về nguyên tử khối.

Hướng dẫn giải

Khối lượng của 2 nguyên tử Mg: 2.24 = 48đvC.

Khối lượng của nguyên tử O là 16 đvC.

Tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tử Mg so với nguyên tử O là: 48 : 16 = 3 lần

Vậy 2 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử oxi.

Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.

Phương pháp giải

Bước 1: Tính khối lượng của 4 nguyên tử magie:

Bước 3: Giải phương trình (1), dựa vào bảng 1 phần phụ lục SGK hóa học 8 trang 42 kết luận tên và kí hiệu hóa học của X

Hướng dẫn giải

Khối lượng của 4 nguyên tử Mg: 4.24 = 96đvC

Bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X

⇒ khối lượng của nguyên tố X là: 96:3 = 32 đvC

Vậy X là số nguyên tố lưu huỳnh (S).

Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.

a) Nêu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.

b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về nguyên tố hóa học để so sánh thành phần hạt nhân của hai nguyên tử trên cũng như giải thích được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Hướng dẫn giải

a) Thành phần hạt nhân của hai nguyên tử giống nhau về số proton (đều có 2p), khác nhau về số nơtron, theo thứ tự bằng 2 và 1.

b) Hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học vì có cùng số proton trong hạt nhân. Đó là nguyên tố heli, He.

Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:

a) Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học?

b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.

c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố (xem lại bài tập 4.6*)

Phương pháp giải

a) Dựa vào định nghĩa: “Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân”.

b) Dựa vào bảng 1 phần phụ lục SGK hóa học 8 trang 42.

c) Xem lại bài tập 4.6*.

Hướng dẫn giải

a) Các nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học.

Nguyên tử (1), (3) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 6p

Nguyên tử (2), (4), (5) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 20p.

b) Hai nguyên tố đó là: cacbon và canxi.

c)

– Cacbon:

– Canxi:

Giải Bài Tập Hóa Học 12 Sbt Bài 5

Giải bài tập Hóa học 12 sách bài tập bài Glucozơ

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 5. Tài liệu được tổng hợp chi tiết và chính xác sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện giải Hóa 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Giải bài tập Hóa học 12

A. Tất cả các chất có công thức C n(H 2O) m đều là cacbohiđrảt.

B. Tất cả các cacbohiđrat đều có công thức chung C n(H 2O) m.

C. Đa số các cacbohiđrat có công thức chung C n(H 2O) m

D. Phân tử các cacbohiđrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon.

2.2. Glucozơ không thuộc loại

A. hợp chất tạp chức.

B. cacbohiđrat.

C. monosaccarit.

D. đisaccarit.

2.3. Chất có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH 3 (đun nóng) không giải phóng Ag là

A. axit axetic.

B. axit fomic.

C. glucozơ

D. fomanđehit

A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO 3/NH 3 (đun nóng) xảy ra phản ứng tráng bạc.

B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra sản phẩm có cùng một công thức cấu tạo.

C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH) 2 tạo ra cùng một loại phức đồng.

D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn các đáp án:

2.1. C

2.2. D

2.3. A

2.4. C

Bài 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 trang 12 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

2.5. Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH) 2 trong NaOH, đun nóng.

B. Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường

C. natri hiđroxit.

D. AgNO 3 trong dung dịch NH 3, đun nóng.

2.6. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm khi đun nóng cho kết tủa Cu 2 O.

B. Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.

C. Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm chất xúc tác, sinh ra sobitol.

D. Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH) 2, trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao tạo ra phức đồng glucozơ [Cu(C 6H 110 6) 2].

2.7. Đun nóng dung dịch chứa 27 g glucozơ với dung dịch AgN0 3/NH 3 dư thì khối lượng Ag thu được tối đa là

A. 21,6 g

B. 10,8 g

C.32,4 g

D. 16,2 g

2.8. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 (lấy dư), tạo ra 80 g kết tủa. Giá trị của m là

A. 72

B. 54

C. 108

D. 96

Hướng dẫn trả lời:

2.5. B

2.6. D

2.7. C

2.8. D

Bài 2.9 trang 12 sách bài tâp (SBT) Hóa học 12

Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ người ta không thể dùng phản ứng tráng bạc mà dùng nước brom. Hãy giải thích vì sao và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn trả lời:

Glucozơ có chức anđehit nên có phản ứng tráng bạc:

Fructozơ không có chức anđehit nhưng trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ nên cũng cho phản ứng tráng bạc.

Dung dịch glucozơ làm mất màu nước brom:

Bài 2.10 trang 12 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Fructozơ không làm mất màu nước brom.

Nêu những phản ứng hoá học chứng minh các đặc điểm sau đây của fructozơ:

a) Có nhiều nhóm OH ở những nguyên tử cacbon kề nhau.

b) Tổng số nhóm OH trong phân tử là 5.

c) Có nhóm chức xeton.

d) Có mạch cacbon không phân nhánh.

Hướng dẫn trả lời:

a) fructozơ tác dụng với Cu(OH) 2 cho dung dịch xanh lam chứng tỏ phân tử fructozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau

b) fructozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH 3 COO chứng tỏ phân tử có 5 nhóm OH

c) fructozơ cộng Hidro cho poliancol C 6H 14O 6 chứng tỏ phân tử có nhóm chức xeton

Bài 2.11 trang 13 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

d) khử hoàn toàn fructozơ thu được hexan chứng tỏ có 6 nguyên tử C trong phân tử fructozơ tạo thành một mạch không phân nhánh.

Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn dung dịch: glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ.

Hướng dẫn trả lời:

Bài 2.12 trang 13 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Dùng giấy quỳ tím nhận biết được dung dịch axit axetic. Trong ba dung dịch còn lại, dung dịch nào không tham gia phản ứng tráng bạc là glixerol. Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch anđehit axetic có thể dùng phản ứng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, glucozơ tạo ra dung dịch xanh lam.

Bài 2.13 trang 13 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Xuất phát từ glucozơ và các chất vô cơ, viết các phương trình hoá học để điều chế ra bốn muối khác nhau của kali, biết trong thành phần các muối đó đều có cacbon.

Hướng dẫn trả lời:

Từ nguyên liệu là glucozơ và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế một ete và một este đều có 4 nguyên tử cacbon. Hãy viết các phương trình hoá học. Ghi tên ete và este thu được.

Hướng dẫn trả lời:

– Điều chế đietyl ete

Bài 2.14 trang 13 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

-Điều chế etyl axetat

Rượu 40° là dung dịch ancol etylic trong nước, trong đó ancol etylic chiếm 40% về thể tích. Người ta dùng một loại nguyên liệu chứa 50% glucozơ để lên men thành rượu với hiệu suất 80%. Để thu được 2,3 lít rượu 40° cần dùng bao nhiêu kilogam nguyên liệu nói trên? Biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml

Hướng dẫn trả lời:

Khối lựợng ancol etylic trong 2,3 lít (2300 ml) rượu 40° là:

Bài 2.15 trang 13 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

PT:

Khối lượng nguyên liệu:

Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO 3 trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml) và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa rồi trung hoà nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng vừa đủ dung dịch kali clorua, khi đó xuất hiện 5,74 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp han đầu.

Hướng dẫn trả lời:

n AgCl= 0,04mol

Gọi số mol của axetandehit, glucozơ lần lượt là x, y

→ m hh= 44x + 180y= 2,68 (1)

Các phản ứng xảy ra:

AgNO 3 dư có phản ứng với KCl tạo kết tủa:

→ n AgNO3 pư = 0,1-0,04= 0,06 mol

Từ pt → 2x + 2y = 0,06 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x= 0,02 ; y=0,01

%m CH3CHO=

% m C6H12O6= 100- 32,84= 67,16%

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Giải Bài Tập Sbt Hóa 8 Bài 9: Công Thức Hóa Học

Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:

“Công thức hóa học có thể dùng để biểu diễn …, gồm … và … ghi ở chân. Công thức hóa học của … chỉ gồm một …, còn của … gồm từ hai … trở lên”.

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về công thức hóa học.

Hướng dẫn giải

“Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất gồm kí hiệu hoá học và chỉ số ghi ở chân. Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm một kí hiệu còn của hợp chất gồm từ hai kí hiệu trở lên”.

Cho công thức hóa học của một số chất như sau:

– Nhôm clorua: AlCl 3

– Magie oxit: MgO

– Kim loại kẽm: Zn

– Kali nitrat: KNO 3

– Natri hidroxit: NaOH

Trong số đó có mấy đơn chất, mấy hợp chất? Trả lời đúng là A, B, C hay D?

A. 3 đơn chất và 3 hợp chất.

B. 2 đơn chất và 4 hợp chất.

C. 4 đơn chất và 2 hợp chất.

D. 1 đơn chất và 5 hợp chất.

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về công thức hóa học đơn chất và hợp chất.

Hướng dẫn giải

Các đơn chất là: Br 2, Zn vì chúng do 1 nguyên tố hóa học tạo nên.

Các hợp chất là: MgO, KNO 3, AlCl 3, NaOH vì chúng do nhiều nguyên tố hóa học tạo nên.

Chọn: B.

Cho công thức hóa học một số chất như sau:

a) Axit sufuhidric: H 2 S

c) Liti hidroxit: LiOH

d) Magie cacbonat: MgCO 3

Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về công thức hóa học đơn chất và hợp chất. Đồng thời nắm cách tính phân tử khối.

Hướng dẫn giải

a) Trong phân tử H 2 S:

– Do hai nguyên tố H và S tạo nên.

– Gồm có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S liên kết với nhau trong 1 phân tử

– Có PTK: 1.2 + 32 = 34đvC

– Do 2 nguyên tố Al và O tạo nên.

– Gồm có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O liên kết với nhau trong 1 phân tử

– Có PTK: 27.2 + 16.3 = 102đvC

c) Trong phân tử LiOH:

– Do 3 nguyên tố Li, O và H tạo nên.

– Gồm có 1 nguyên tử Li, 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử H liên kết với nhau trong 1 phân tử

– Có PTK: 7 + 16 + 1 = 24 đvC

d) Trong phân tử MgCO 3:

– Do 3 nguyên tố Mg, C, và O tạo nên.

– Gồm có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau trong 1 phân tử

– Có PTK: 24 + 12 + 16.3 = 84đvC.

Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất sau :

a) Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O.

b) Bari clorua, biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl.

c) Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1 Ag, 1N và 3O.

d) Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1 Al, 1P và 4O.

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về công thức hóa học và tính phân tử khối.

Hướng dẫn giải

a) MnO 2, phân tử khối bằng : 55 + 2 . 16 = 87 (đvC).

b) BaCl 2, phân tử khối bằng : 137 + 2 . 35,5 = 208 (đvC).

c) AgNO 3, phân tử khối bằng :108 + 14 + 3 . 16=170 (đvC).

d) AlPO 4, phân tử khối bằng : 27 + 31 + 4 . 16 = 122 (đvC).

Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat 5BaSO 4. Đáp số là?

A. 1160 đvC

B. 1165 đvC

C.1175 đvC

D. 1180 đvC

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về công thức hóa học và tính phân tử khối.

Hướng dẫn giải

PTK của phân tử BaSO 4 là: 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC

⇒ Khối lượng bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat (5BaSO 4) là: 5.233 = 1165 đvC

→ Chọn B.

a) Tính khối lượng bằng gam của:

– 6,02.10 23 phân tử nước H 2 O.

– 6,02.10 23 phân tử cacbon đioxit CO 2.

– 6,02.10 23 phân tử cacbonat CaCO 3.

b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân số của mỗi chất.

Phương pháp giải

Xem lại bài tập 8.9*. trước khi làm bài tập này để ghi nhớ: Cứ 1 đvC tương ứng với 1,66.10 −24 g.

Hướng dẫn giải

a) Khối lượng bằng gam của:

– 6,02.10 23 phân tử nước: 6,02.10 23.18.1,66.10-24 = 17,988(g) ≈ 18(g)

– 6,02.10 23 phân tử CO 2: 6,02.10 23.44.1,66.10-24 = 43,97(g) ≈ 44(g).

– 6,02.10 23 phân tử CaCO 3: 6,02.10 23.100. 1,66.10-24= 99,9(g) ≈ 100(g).

b) Số trị của các giá trị khối lượng tính được bằng chính số trị phân tử khối của mỗi chất.

Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh.

Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.

Phương pháp giải

Bước 1: Gọi công thức của hợp chất là NaxSy

Bước 2: Ta có tỉ lệ:

(x.23)/(y.32) = 59%/(100−59)%

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của hợp chất là Na xS y.

Theo đề bài, ta có:

(begin{array}{l} frac{{23x}}{{32y}} = frac{{59% }}{{(100% – 59% )}}\ Leftrightarrow frac{{23x}}{{32y}} = frac{{59}}{{41}}\ Leftrightarrow frac{x}{y} = frac{{59.32}}{{41.23}} = frac{2}{1}\ to x = 2,y = 1 end{array})

Vậy công thức của hợp chất là: Na 2 S.

Phân tử khối: 2 . 23 + 32 = 78đvC.

Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng:

(frac{{{m_N}}}{{{m_O}}} = frac{7}{{12}}) . Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A.

Phương pháp giải

Hướng dẫn : Biết rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong hợp chất AxBy cũng bằng đúng tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong 1 phân tử. Vì vậy tiến hành tương tự như đã hướng dẫn ở bài tập 9.7*, chỉ khác là trong đó thay %m A bằng m A và %m B bằng m B.

Bước 1: Gọi công thức của hợp chất: NxOy

Bước 2: Lập tỉ lệ theo đề bài: (x.14)/(y.16) =7/12

Hướng dẫn giải

Công thức của hợp chất A là N xO y.

Theo đề bài ta có:

(begin{array}{l} frac{{14x}}{{16y}} = frac{7}{{12}}\ Rightarrow frac{x}{y} = frac{{7.16}}{{12.14}} = frac{2}{3}\ to x = 2,y = 3 end{array})

Công thức hóa học của A là N 2O 3.

Phân tử khối của A là: 14.2 + 16.3 = 76đvC.

Giải Hóa Lớp 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học

Giải Hóa lớp 8 bài 5: Nguyên tố hóa học

Bài 1:

Ghép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.

a) Đáng lẽ nói những… loại này, những… loại kia, thì trong hóa học nói… hóa học này… hóa học kia.

b) Những nguyên tử có cùng… trong hạt nhân đều là… cùng loại, thuộc cùng một… hóa học.

Lời giải:

a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia thì trong hóa học nói là nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia.

b) Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Bài 2:

a) Nguyên tố hóa học là gì?

b) Cách biểu diễn nguyên tố? Cho thí dụ.

Lời giải:

a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

b) Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái đầu tiên trong tên latinh nguyên tố đó, trong đó chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học.

Thí dụ: H, Ca, Al.

Bài 3:

a) Các cách viết 2C, 5O, 3Ca làn lượt chỉ ý gì?

b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử oxi, bốn nguyên tử natri.

Lời giải:

a) Hai nguyên tử cacbon, 5 nguyên tử oxi, 3 nguyên tử canxi.

b) 3N, 7Ca, 4Na.

Bài 4:

Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

Lời giải:

Lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon.

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Bài 5:

Hãy so sánh nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với

a) nguyên tử cacbon

b) nguyên tử lưu huỳnh

c) nguyên tử nhôm

Lời giải:

Bài 6:

Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

Lời giải:

X = 2 x 14đvC = 28đvC.

X thuộc nguyên tố silic: Si.

Bài 7:

a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhóm là A, B, C hay D?

Lời giải:

a) 1đvC tương ứng = [1,9926.10](-23)/12 g ≈ 1,66.10-24 g.

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm

Nhân số trị nguyên tử khối của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon

Đáp án C.

Bài 8:

Nhận xét sau đây gồm hai ý: Nguyên tử đơteri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên

Từ khóa tìm kiếm:

giải bài tập hóa học lớp 8 bài 5

giải vở tó

hóa học 8 bài 5

hóa lớp 8 sbt