Top 8 # Giải Bài Tập Hóa Học Bài 2 Lớp 9 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập 2: Trang 9 Sgk Hóa Học Lớp 9

Chương 1: Các Loại Hợp Chất Vô Cơ – Hóa Học Lớp 9

Giải Bài Tập SGK: Bài 2 Một Số Oxit Quan Trọng

A. Canxi Oxit

Bài Tập 2 Trang 9 SGK Hóa Học Lớp 9

Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.

a. ()(CaO, CaCO_3)

b. (CaO, MgO)

Viết phương trình hóa học

Lời Giải Bài Tập 2 Trang 9 SGK Hóa Học Lớp 9 Giải:

Câu a: Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là (CaCO_3)

Phương trình hóa học:

(CaO + H_2O → Ca(OH)_2)

Câu b: Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là MgO

Phương trình hóa học:

(CaO + H_2O → Ca(OH)_2)

Cách giải khác

Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau:

Câu a: (CaO) và (CaCO_3).

Lẫy mẫu thử từng chất cho từng mẫu thử vào nước khuấy đều.

Mẫu nào tác dụng mạnh với (H_2O) là CaO.

Mẫu còn lại không tan trong nước là (CaCO_3).

PTPỨ: (CaO + H_2O → Ca(OH)_2)

Câu b: CaO và MgO.

Lấy mẫu thử từng chất và cho tác dụng với (H_2O) khuấy đều.

Mẫu nào phản ứng mạnh với (H_2O) là CaO.

Mẫu còn lại không tác dụng với (H_2O) là MgO.

PTPỨ: (CaO + H_2O → Ca(OH)_2)

Cách giải khác

Câu a: Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước:

Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

Ở ống nghiệm nào không thấy chất rắn tan và không nóng lên, chất cho vào là (CaCO_3)

Phương trình hóa học: (CaO + H_2O → Ca(OH)_2)

Câu b: Thực hiện thí nghiệm như câu a. Chất không tan và ống nghiệm không nóng lên là MgO.

Hướng dẫn làm bài tập 2 trang 9 sgk hóa học lớp 9 bài 2 một số oxit quan trọng chương 1. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.

Các bạn đang xem Bài Tập 2 Trang 9 SGK Hóa Học Lớp 9 thuộc Bài 2: Một Số Oxit Quan Trọng tại Hóa Học Lớp 9 môn Hóa Học Lớp 9 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.

Hóa Học Lớp 9, Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 9, Chuỗi Phương Trình Họa Học Lớp 9

Bài Tập Hoàn Thành Chuỗi Phương Trình Hóa Học Lớp 9 Giải Chi Tiết, có trắc nghiệm và tự luận.

BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 9 VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

Bài 3: Đốt cháy cacbon trong khí oxi tạo khí cacbonic. Hỏi đáp án nào là PTHH biểu diễn quá trình trên:

Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?

Bài 5: Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong phương trình hóa học sau: ? Na + ? → 2Na 2 O

Bài 6: Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.

Bài 7: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO 3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).

b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?

Bài 8: Sơ đồ điều chế axit sunfuric trong công nghiệp là:

Bài 9: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:

Bài 10: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số các chất sản phẩm trong PTHH:

Bài 1: Bazo không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit tương ứng và nước

Bài 2: Khí CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al thành kim loại tương ứng và khí CO 2.

Tổng hệ số các chất phản ứng = 1 + 2 = 4

Tổng hệ số các chất phản ứng : Tổng hệ số các chất sản phẩm = (1+1) : (1+ 2) = 2 : 3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Tổng hệ số các chất = 1 + 4 + 1 + 1 + 2 = 9

Tổng hệ số các chất sản phẩm = 1 + 2 = 3

Bài 11: Viết PTPƯ thực hiện chuỗi biến hóa sau:

Cu CuO

CuO Cu(OH) 2

Bài 12: Tìm những chất thích hợp để thực hiện các chuyển hóa theo sơ đồ sau:

Bài 13: Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau:

Bài 15: Cho các chất NaAlO2, Al(OH)3, Al, Al(NO3)3 tương ứng với các kí hiệu B, C, D, E, F không theo thứ tự trên, thỏa mãn sơ đồ sau:

Xác định B, C, D, E, F. Viết các PTHH xảy ra, mỗi mũi tên một phản ứng.

Bài 16: Viết các PTPU cho dãy tiến hóa sau.

+ X + Y t0 + Z , t0

A B C D A

Bieát C là chất kết tủa maøu ñoû naâu vào A, B, C, D, X, Y, Z là kí hiệu ứng với công thức 1 chất.

+ Cl 2 + NaOH t 0 + CO, t 0

CaCO3 CaCO3 CaCO3 CaCO3

Fe(OH)3 t0 Fe(OH)3 Fe(OH)3

Bài 17: Viết PTPƯ thực hiện chuỗi biến hóa sau:

Bài 18: Xác định các chất theo số tiến hóa sau:

Bài 20. Hoàn thành các phương trình hóa học học.

(2) C + D ZnS + KNO 3

(2) HCl + B CO 2 + …

1 Bài Tập Hoàn Thành Chuỗi Phương Trình Hóa Học Lớp 9 Giải Chi Tiết, có trắc nghiệm và tự luận.

1.1 BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 9 VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

1.2 Bảng giá gia sư tại nhà, học phí gia sư dạy kèm tại Tphcm

1.3 Học Phí Gia Sư Lớp 12 Bảng Giá Giáo Viên Dạy Kèm Lớp 12

1.4 Bảng Giá Gia Sư Dạy Kèm Lớp 11 Học Phí Dạy Kèm Lớp 11

1.5 Học Phí Dạy Kèm Lớp 10 Bảng Giá Gia Sư Dạy Kèm Lớp 10

1.6 Học Phí Gia Sư Lớp 9 Ôn Thi Vào Lớp 10, Bảng Giá Luyện Thi Lớp 10 Toán Văn Anh

1.7 Bảng Giá Gia Sư Lớp 8, Học Phí Tìm Giáo Viên Dạy Kèm Lớp 8

1.8 Bảng Giá Gia Sư Dạy Kèm Lớp 7, Học Phí Tìm Giáo Viên Dạy Kèm Lớp 7

1.9 Học Phí Dạy Kèm Lớp 6, Bảng Giá Tìm Gia Sư Dạy Kèm Lớp 6

1.10 Học Phí Dạy Kèm Lớp 5, Bảng Giá Tìm Gia Sư Dạy Kèm Lớp 5

1.11 Học Phí Tìm Gia Sư Dạy Kèm Lớp 4, Bảng Giá Dạy Kèm Lớp 4

1.12 Bảng Giá Dạy Kèm Lớp 3, Học Phí Tìm Gia Sư Lớp 3 Tại Nhà

1.13 Học Phí Dạy Kèm Lớp 2, Bảng Giá Tìm Gia Sư Dạy Kèm Lớp 2

1.14 Bảng Giá Dạy Kèm Lớp 1, Học Phí Tìm Gia Sư Lớp 1 Tại Nhà

1.15 Bảng Giá Dạy Kèm Toán Lý Hóa Anh Cấp 3, Bảng Giá Dạy Kèm Lớp 10 11 12

1.16 Bảng giá dạy kèm toán lý hóa anh cấp 2, bảng giá gia sư dạy kèm lớp 6 7 8 9

1.17 Báng Giá Dạy Kèm Tiểu Học, Bảng Giá Dạy Kèm Lớp 1 2 3 4 5

1.18 Học Phí Dạy Kèm Cấp 3, Học Phí Dạy Kèm Toán Lý Hóa Anh Lớp 10 11 12 TPHCM

1.19 Học Phí Dạy Kèm Cấp 2, Học Phí Dạy Kèm Toán Lý Hóa Anh Lớp 6 7 8 9

1.20 Học Phí Dạy Kèm, Học Phí Giáo Viên Dạy Kèm Toán Tiếng Việt Anh Văn 1 2 3 4 5

1.22 Giáo Viên Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Toán Giỏi Uy Tín Tp.HCM

1.23 Gia Sư Toán TPHCM, Dạy Toán Lớp 1 – 12, Ôn thi đại học, Luyện thi lớp 10

1.24 Gia sư toán lớp 12, Giáo viên dạy kèm toán lớp 12, Sinh viên dạy kèm toán 12

1.25 Gia sư toán lớp 11, Giáo viên dạy kèm toán lớp 11, Sinh viên dạy kèm toán 11

1.26 Dạy kèm anh văn lớp 12, giáo viên dạy kèm tiếng anh lớp 12

1.27 Dạy kèm anh văn 11, giáo viên dạy kèm tiếng anh lớp 11

1.28 Dạy kèm anh văn lớp 10, giáo viên sinh viên dạy kèm tiếng anh lớp 10

1.29 Dạy kèm tiếng anh lớp 9, giáo viên dạy kèm anh văn 9 ôn thi lớp 10

1.30 Dạy kèm tiếng anh lớp 8, giáo viên dạy kèm anh văn lớp 8

1.31 Dạy kèm anh văn lớp 7, giáo viên sinh viên dạy kèm tiếng anh lớp 7

1.32 Dạy kèm tiếng anh lớp 6, giáo viên sinh viên dạy kèm anh văn lớp 6

1.33 Dạy kèm anh văn lớp 5, giáo viên sinh viên dạy kèm tiếng anh lớp 5

1.34 Dạy kèm anh văn lớp 4, giáo viên sinh viên dạy kèm tiếng anh lớp 4

1.35 Dạy kèm anh văn lớp 3, gia sư giáo viên dạy kèm tiếng anh lớp 3

1.36 Dạy kèm anh văn lớp 2, giáo viên gia sư dạy kèm tiếng anh lớp 2

1.37 Dạy kèm anh văn lớp 1, gia sư dạy kèm tiếng anh lớp 1

1.38 Gia sư tiếng anh lớp 12, giáo viên dạy kèm anh văn lớp 12

1.39 Gia sư anh văn lớp 11, giáo viên dạy kèm tiếng anh lớp 11 Tphcm

1.40 Gia sư anh văn lớp 10, giáo viên dạy kèm tiếng anh lớp 10

1.41 Gia sư anh văn lớp 9, giáo viên dạy kèm tiếng anh lớp 9 ôn thi lớp 10

1.42 Gia sư anh văn lớp 8, giáo viên dạy kèm tiếng anh lớp 8

1.43 Gia sư anh văn lớp 7, giáo viên dạy kèm tiếng anh lớp 7

1.44 Gia sư anh văn lớp 6, giáo viên dạy kèm tiếng anh lớp 6

1.45 Gia sư tiếng anh lớp 5, giáo viên dạy kèm anh văn lớp 5

1.46 Gia sư tiếng anh lớp 4, giáo viên dạy kèm anh văn lớp 4

1.47 Gia sư anh văn lớp 3, giáo viên dạy kèm tiếng anh lớp 3

1.48 Gia sư anh văn lớp 2, giáo viên dạy kèm tiếng anh lớp 2

1.49 Gia sư tiếng anh lớp 1, giáo viên dạy kèm anh văn lớp 1

1.50 Gia sư toán lớp 12, giáo viên dạy kèm toán 12, gia sư trọng tín

1.51 Gia sư toán lớp 11, giáo viên dạy kèm toán 11, gia sư trọng tín

1.52 Gia sư toán lớp 10, giáo viên dạy kèm toán lớp 10, gia sư trọng tín Tphcm

1.53 Gia sư toán lớp 8, giáo viên dạy kèm toán lớp 8, Sinh viên dạy kèm lớp 8

1.54 Gia sư toán lớp 7, giáo viên dạy kèm toán lớp 7, gia sư trọng tín tphcm

1.55 Gia sư toán lớp 6, giáo viên dạy kèm toán lớp 6, gia sư trọng tín

1.56 Gia sư anh văn cấp 1 2 3, giáo viên dạy kèm tiếng anh lớp 6 7 8 9 10 11 12

1.57 Gia sư môn toán, giáo viên dạy kèm toán lớp 6 7 8 9 10 11 12 LTĐH

1.58 Gia sư hóa học, giáo viên dạy kèm hóa học lớp 8 9 10 11 12

1.59 Giáo viên giỏi toán Tphcm giáo viên luyện thi đại học uy tín và chất lượng

1.60 Giáo viên dạy kèm LTĐH môn Hóa lớp 8 9 10 11 12

1.61 Giáo viên dạy kèm Hóa Học lớp 12, Tìm gia sư dạy kèm hóa học 12 tại nhà

1.62 Giáo viên dạy kèm HÓA HỌC lớp 11, Tìm gia sư HÓA HỌC 11 tại nhà

1.63 Giáo viên dạy kèm hóa học lớp 10, tìm gia sư dạy hóa học lớp 10 tại nhà

1.64 Giáo viên dạy kèm hóa học lớp 9, gia sư dạy kèm hóa học lớp 9 tại Tphcm

1.65 Giáo viên dạy kèm hóa học lớp 8, tìm gia sư hóa học lớp 8 tại Tphcm

1.66 Giáo viên dạy kèm Lý lớp 12, tìm gia sư dạy kèm vật lí 12 tại Tphcm

1.67 Giáo viên dạy kèm Lý lớp 11, tìm gia sư vật lí 11 tại Tphcm

1.68 Giáo viên dạy kèm Lý lớp 10, tìm gia sư dạy kèm vật lý lớp 10 tại nhà

1.69 Giáo viên dạy kèm Lý lớp 9, tìm gia sư dạy kèm vật lí lớp 9

1.70 Giáo viên dạy kèm Lý lớp 8, tìm gia sư dạy kèm vật lí lớp 8 tại nhà Tpchm

1.71 Giáo viên dạy kèm Lý lớp 7, tìm gia sư dạy kèm vật lí lớp 7 tại Tphcm

1.72 Giáo viên dạy kèm Lý lớp 6, tìm gia sư dạy kèm vật lí lớp 6 tại Tphcm

1.73 Giáo Viên Dạy Kèm Toán LTĐH Toán, Tìm Gia Sư Toán Tại Nhà Tp.HCM

1.74 Giáo Viên Dạy Kèm Toán Lớp 12, Tìm Gia Sư Toán 12 Tại Nhà Tp.HCM

1.75 Giáo Viên Dạy Kèm Toán Lớp 11, Tìm Gia Sư Toán 11 Tại Tp.HCM

1.76 Giáo Viên Dạy Kèm Toán Lớp 10, Tìm Gia Sư Toán Lớp 10 Tại Nhà TPHCM

1.77 Giáo Viên Dạy Kèm Toán Lớp 9, Tìm Gia Sư Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Toán Tp.HCM

1.78 Giáo Viên Dạy Kèm Toán Lớp 8, Tìm Gia Sư Toán Lớp 8 Dạy Kèm Tại Nhà TPHCM

1.79 Giáo Viên Dạy Kèm Toán Lớp 7, Tìm Gia Sư Toán Lớp 7 Tại Nhà Ở Tp.HCM

1.80 Giáo Viên Dạy Kèm Toán Lớp 6, Tìm Gia Sư Toán Lớp 6 Tại Tp.HCM

1.81 Giáo Viên Dạy Kèm Toán Lớp 5, Tìm Gia Sư Toán Lớp 5 Dạy Tại Nhà Tp.HCM

1.82 Giáo viên dạy kèm Toán lớp 4, gia sư dạy kèm lớp 4, sinh viên dạy kèm lớp 4

1.83 Giáo Viên Dạy Kèm Toán Lớp 3, Tìm Gia Sư Toán Lớp 3 Dạy Tại Nhà Tp.HCM

1.84 Giáo Viên Dạy Kèm Toán Lớp 2, Tìm Gia Sư Toán Lớp 2 Tại Tphcm

1.85 Giáo Viên Dạy Kèm Toán Lớp 1, Tìm Gia Sư Toán Lớp 1 Tại Tphcm

1.86 Giáo Viên Dạy Kèm Anh Văn, Tìm Gia sư Dạy Kèm Tiếng Anh Tp.HCM

1.87 Giáo viên dạy kèm hóa, gia sư hóa lớp 8 9 10 11 12

1.88 Giáo viên dạy kèm Lý, gia sư vật lí lớp 6 7 8 9 10 11 12

1.89 Giáo viên dạy kèm toán cấp 1 2 3, gia sư, sinh viên dạy kèm toán lớp 6 7 8 9 10 11 12

1.91 Sinh Viên Dạy Kèm Tại Nhà Học Sinh, Tìm Sinh Viên Dạy Toán Lý Hóa Anh

1.92 Sinh Viên Dạy Kèm Lớp 5 Dạy Kèm Toán Tiếng Việt Anh Văn Lớp 5

1.93 Sinh Viên Dạy Kèm Lớp 4 Dạy Kèm Toán Tiếng Việt Anh Văn Lớp 4

1.94 Sinh Viên Dạy Kèm Lớp 3 Dạy Kèm Toán Tiếng Việt Anh Văn Lớp 3

1.95 Sinh Viên Dạy Kèm Lớp 2 Sinh Viên Dạy Toán Tiếng Việt Anh Văn Lớp 2

1.96 Sinh Viên Dạy Kèm Lớp 1 Sinh Viên Nhận Dạy Kèm Toán Tiếng Việt Lớp 1

1.97 Sinh viên dạy kèm cấp 3 dạy kèm toán lý hóa anh lớp 10 11 12 LTĐH

1.98 Sinh viên dạy kèm cấp 2 dạy kèm Toán lý hóa anh lớp 6 7 8 9

1.102 Học Thêm Hóa Học Lớp 12 Trung Tâm Dạy Kèm Hóa 12

1.103 Học Thêm Hóa Học Lớp 11 Trung Tâm Dạy Kèm Hóa 11

1.104 Học Thêm Hóa Học Lớp 10 Trung Tâm Dạy Kèm Hóa 10

1.105 Học Thêm Hóa Học Lớp 9 Địa Chỉ Dạy Kèm Hóa Lớp 9 Tp.HCM

1.106 Học Thêm Hóa Học Lớp 8 Trung Tâm Dạy Kèm Hóa Lớp 8

1.107 Học Thêm Toán Lớp 12 Trung Tâm Dạy Thêm Học Thêm Toán 12

1.108 Học Thêm Toán Lớp 11 Địa Chỉ Lớp Học Thêm Toán 11 Uy Tín Tphcm

1.109 Học Thêm Toán Lớp 10 Nơi Dạy Thêm Toán Lớp 10 Tại Tphcm

1.110 Học Thêm Toán Lớp 9 Trung Tâm Dạy Thêm Toán Lớp 9 Uy Tín

1.111 Học Thêm Toán Lớp 8 Nơi Dạy Thêm Toán Lớp 8 Uy Tín Tp.HCM

1.112 Học Thêm Toán Lớp 7, Địa Chỉ Dạy Thêm Toán Lớp 7 Tại Tphcm

1.113 Học Thêm Toán Lớp 6, Trung Tâm Dạy Thêm Toán Lớp 6

1.114 Thực Hành Toán Lý Hóa, Luyện Tập Tư Duy Giải Toán Lý Hóa

1.115 Trung Tâm Dạy Thêm Toán Lý Hóa Bình Tân, Dạy Kèm Lớp 6 7 8 9 10 11 12

1.116 Học Thêm Toán Lý Hóa Anh Lớp 6 7 8 9 10 11 12, Giáo Viên Dạy Kèm Toán Lý Hóa

1.117 Dạy kèm toán lý hóa lớp 10 11 12, giáo viên dạy kèm toán lý hóa cấp 3

1.118 Gia sư môn vật lí, giáo viên dạy kèm vật lý lớp 6 7 8 9 10 11 12

1.119 Gia sư môn toán, giáo viên dạy kèm toán lớp 6 7 8 9 10 11 12 LTĐH

1.120 Gia sư hóa học, giáo viên dạy kèm hóa học lớp 8 9 10 11 12

1.122 Trung Tâm Dạy Kèm Dạy Thêm Toán Lý Hóa Cấp 2 3 Bình Tân Tp.HCM

1.123 Cần tìm cô giáo ôn thi đại học môn toán, giáo viên dạy kèm toán 12 ôn cấp tốc

1.124 Luyện thi vào lớp 10 môn toán, ôn thi đại học cấp tốc toán 2018

1.125 Học Thêm Hóa Học Lớp 8, Địa Chỉ Dạy Kèm Dạy Thêm Hóa Lớp 8 Tp.HCM

1.126 Học Thêm Vật Lý Lớp 10, Lớp Học Thêm Vật Lý 10 Tại Tp.HCM

1.129 Học Thêm Vật Lý Lớp 12, Lớp Học Thêm Vật Lý 12, Địa Chỉ Dạy Kèm Lý 12 Tp.HCM

1.130 Học Thêm Toán Lớp 5, Địa Chỉ Dạy Thêm Toán Lớp 5 Tp.HCM

1.131 Học Thêm Toán Lớp 12, Lớp Học Toán 12, Nơi Học Thêm Toán 12

1.132 Học Thêm Toán Lớp 10, Nơi Dạy Kèm Dạy Thêm Toán Lớp 10 Tp.HCM

1.133 Học Thêm Toán Lớp 8, Nơi Dạy Kèm Dạy Thêm Toán Lớp 8 Tp.HCM

1.134 Học Thêm Toán Lớp 9 Ôn Thi Vào Lớp 10, Trung Tâm Luyện Thi Tuyển Sinh Lớp 10

1.135 Học Thêm Toán Lớp 11, Giáo Viên Dạy Kèm Dạy Thêm Toán 11 Tp.HCM

1.136 Học Thêm Hóa Học Lớp 12, Giáo Viên Dạy Kèm Hóa 12 Uy Tín Tp.HCM

1.137 Học Thêm Hóa Học Lớp 11, Giáo Viên Dạy Kèm Hóa Học 11 Tphcm

1.138 Học Thêm Hóa Học Lớp 10, Giáo Viên Dạy Kèm Hóa Học 10 Uy Tín Tphcm

1.139 Ôn tập toán 6 7 8 9 Toán THCS, Giáo Viên Giỏi Dạy Kèm Toán Tại Tphcm

1.140 Học Thêm Hóa Học Lớp 9, Giáo Viên Dạy Kèm Hóa Học Lớp 9 Tại Tp.HCM

1.141 Học Thêm Vật Lý Lớp 11, Lớp Học Thêm Lý 11 Uy Tín Tp.HCM

1.144 Học Thêm Toán Lớp 6, Nơi Dạy Kèm Dạy Thêm Toán Lớp 6 Uy Tín

1.145 Học Thêm Toán Lớp 1 2 3 4 5, Địa Chỉ Dạy Kèm Dạy Thêm Toán Tiểu Học Uy Tín

1.146 Học Thêm Toán Luyện Thi Đại Học, Giáo Viên Toán Ôn Thi Đại Học Cấp Tốc

1.148 Tuyển sinh lớp 10 ở chúng tôi năm 2020 sẽ như thế nào? Ngày thi vào lớp 10 Tphcm.

1.149 Giáo Viên Dạy Kèm Ngữ Văn 9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Uy Tín Tp.HCM

1.150 Giáo Viên Dạy Kèm Anh Văn Lớp 9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Uy Tín Tp.HCM

1.151 Giáo Viên Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Toán Giỏi Uy Tín Tp.HCM

1.152 Luyện thi cấp tốc vào lớp 10 tại chúng tôi Giáo Viên Giỏi Ôn Thi Toán Văn Anh

1.153 Ôn thi cấp tốc tuyển sinh lớp 10 anh văn, luyện thi vào lớp 10 tiếng anh

1.154 Luyện thi tuyển sinh lớp 10 môn ngữ văn, ôn thi cấp tốc vào lớp 10 Tphcm

1.155 Luyện thi lớp 10 môn toán, ôn thi cấp tốc tuyển sinh lớp 10 môn toán

1.156 Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn toán Tphcm, bộ đề ôn thi cấp tốc toán vào lớp 10

1.157 Luyện thi vào lớp 10 môn toán, ôn thi đại học cấp tốc toán 2018

1.158 Gia Sư Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Toán, Giáo Viên Giỏi Toán Ôn Thi Cấp Tốc

1.159 Gia Sư Ôn Thi Vào Lớp 10, Giáo Viên Giỏi Luyện Thi Toán Văn Anh Tp.HCM

1.160 Gia Sư Ôn Thi Vào Lớp 10 Anh Văn, Giáo Viên Giỏi Dạy Kèm Tiếng Anh

1.161 Tìm Gia Sư Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Ngữ Văn, Giáo Viên Dạy Ngữ Văn Giỏi TP.HCM

1.162 Tìm Gia Sư Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Toán, Giáo Viên Toán 9 Tại Tphcm

1.163 Luyện Thi Vào Lớp 10, Giáo Viên Giỏi Ôn thi Vào Lớp 10 Toán Văn Anh

1.164 Giáo Viên Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Toán, Tìm Gia Sư Dạy Toán Tp.HCM

1.165 Giáo Viên Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Văn, Tìm Gia Sư Ngữ văn 9 Tp.HCM

1.166 Gia Sư Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Văn, Tìm Giáo Viên Dạy Ngữ Văn 9 Tp.HCM

1.167 Tìm Gia Sư Ôn Thi Vào Lớp 10 Tiếng Anh, Giáo Viên Dạy Kèm Anh Văn 9 Tp.HCM

1.168 Giáo Viên Ôn Thi Vào Lớp 10 Tiếng Anh, Tìm Gia Sư Luyện Thi Anh Văn Vào Lớp 10

1.169 Ôn Thi Vào Lớp 10 Toán Văn Anh TPHCM, Tìm Giáo Viên Luyện Thi Tuyển Sinh Lớp 10

Bài Tập Hóa 9 Nâng Cao (Phần 2) – Học Hóa Online

⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1. Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại A, B có hoá trị n, m làm 3 phần bằng nhau.

Phần 1: Hoà tan hết trong axit HCl thu được 1,792 lit H2 (đktc).

Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 4/13 khối lượng mỗi phần.

Phần 3: Nung trong oxi dư thu được 2,84g hỗn hợp gồm 2 oxit là A2On và B2Om. Tính tổng khối lượng mỗi phần và xác định 2 kim loại A và B.

⇒ Xem giải

Câu 2. Cho 100ml dung dịch KOH xM vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và AlCl3 0,2M thu được 11,7 gam kết tủa. Tính x.

⇒ Xem giải

Câu 3. 1. Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 120ml dung dịch Ca(OH)2 1M

a) Xác định muối và khối lượng muối tạo thành

b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm? Tăng giảm bao nhiêu gam

2. Thổi từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 21,67 gam kết tủa. Tính V?

⇒ Xem giải

Câu 4. Phân hủy a mol MgCO3. Lượng CO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được b mol kết tủa. Nồng độ mol/lit của dung dịch Ca(OH)2 như thế nào? Xác định theo a, b.

⇒ Xem giải

Câu 5. Cho 24 gam một muối tan tốt trong H2O tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 17,1 gam một bazo tan. Sau phản ứng kết thúc thu được 23,3 gam kết tủa của một muối sunfat. Xác định công thức hóa học của các muối trên.

⇒ Xem giải

Câu 6. Tính nồng độ mol/l của HNO3 và KOH, biết rằng:

+ 20 ml dung dịch HNO3 được trung hòa hết bởi 60 ml dung dịch KOH.

+ 20 ml dung dịch HNO3 sau khi tác dụng hết với 2 gam CuO thì được trung hòa hết bởi 10 ml dung dịch KOH.

⇒ Xem giải

Câu 7. Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3

a. Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra?

b. Tính khối lượng kết tủa sinh ra?

c. Tính nồng độ mol/lít của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng? Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

⇒ Xem giải

Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,137 g/ml) với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B.

⇒ Xem giải

Câu 9. Hòa tan 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức oxit kim loại là gì?

⇒ Xem giải

Câu 10. Cho hỗn hợp gồm: Fe3O4 0,1 mol; FeO 0,1 mol và Cu 0,5 mol tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và chất rắn B không tan. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc kết tủa trong không khí thu được m gam chất rắn. Tính m?

⇒ Xem giải

Câu 11. Cho 4,58 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại: Zn, Fe, Cu vào cốc chứa 170ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và chất rắn C. Nung chất rắn C trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D cân nặng 6 gam. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E cân nặng 5,2 gam.

a. Chứng minh CuSO4 dư.

b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

⇒ Xem giải

Câu 12. Các hidrocacbon A, B thuộc các dãy anken và ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A và B thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 15,14 gam trong đó O chiếm 77,15% về khối lượng

1. Xác định công thức phân tử của A, B.

2. Nếu đốt cháy htoàn 0,05 mol hỗn hợp 2 hidrocacbon A và B có tỉ lệ số mol thay đổi ta cũng thu được lượng CO2 như nhau thì A, B là hidrocacbon gì?

⇒ Xem giải

Câu 13. Để trung hoà 20 ml dung dịch Na2CO3 và NaHCO3 đã dùng hết 5 ml dung dịch NaOH 1M .Cô cạn dung dịch và làm khô thì thu đc 2,86g tinh thể ngậm nước Na2CO3.10H2O. Tính CM mỗi muối trong dung dịch ban đầu ?

⇒ Xem giải

Câu 14. Khi đốt cháy ankan CnH2n+2 thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 44 : 21. Xác định công thức ankan đó.

⇒ Xem giải

Câu 15. Hỗn hợp X gồm CO2 và hidrocacbon A (CnH2n+2). Trộn 6,72 lít X với 1 lượng dư O2 rồi đốt cháy hoàn toàn X. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng lượng dư Ba(OH)2 thấy m bình 1 tăng 7,2 gam và trong bình 2 có 98,5 gam kết tủa. a) Tìm công thức phân tử A. b) Tính % theo thể tích và khối lượng của A trong hỗn hợp.

⇒ Xem giải

Câu 16. Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85% sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2% và CaCl2 là a%. Tính a?

⇒ Xem giải

Câu 17. Hỗn hợp A gồm 1 axit đơn chức và một rượu đơn chức có tỉ lệ số mol 1:1. Chia A làm hai phần bằng nhau:

Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,344 lít khí (đktc).

Phần 2 đun nóng với H2SO4 đặc (xúc tác) được 4,4 gam este. Chia lượng este này thành 2 phần bằng nhau.

+) Một phần este được đốt cháy htoàn, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình đựng dung dịch tăng 6,2 gam và có 19,7 gam kết tủa.

+) Một phần este được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,05 gam muối natri.

a, Tìm công thức phân tử của axit, rượu ?

b, Tính hiệu suất của phản ứng hóa este ?

⇒ Xem giải

Câu 18. Cho V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 đốt nóng. Giả sử lúc đó chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A đi qua ống sứ, có tỉ khối so với He là 8,5. Nếu hòa tan chất rắn B còn lại trong ống sứ thấy tốn hết 50 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Còn nếu dùng dung dịch HNO3 thì thu được 1 loại muối sắt duy nhất có khối lượng nhiều hơn chất rắn B là 3,48 gam.

a) Tính phần trăm thể tích các chất khí trong hỗn hợp A.

b) Tính V và m.

⇒ Xem giải

Câu 19. Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2. Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch thu được là bao nhiêu?

⇒ Xem giải

Câu 20. Nung 28,33 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3, CuO sau một thời gian được hỗn hợp chất rắn B gồm Cu, Fe, Al2O3 và các chất ban đầu đều còn dư. Cho B tác dụng vừa hết với 0,19 mol NaOH trong dung dịch thu được 2,016 lít H2 và còn lại hỗn hợp chất rắn Q. Cho Q tác dụng với CuSO4 dư, thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng 0,24 gam (so với khối lượng của Q) và được hỗn hợp chất rắn D. Hoà tan hết D bằng 760 ml dung dịch HNO3 1M, vừa đủ, thu được V lít khí NO. a) Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp A và B. b) Tính V (biết các thể tích khí đo ở đktc).

⇒ Xem giải

Câu 21. Một hợp chất được tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan 41,6 gam hợp chất này vào nước rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 28,7g kết tủa. Phần 2 tác dụng với dd Na2CO3 dư thu đc 19,7g kết tủa. Xác định CT hợp chất đã cho

⇒ Xem giải

Câu 22. Một hỗn hợp X gồm kim loại M (M có hóa trị II và III) và oxit MxOy của kim loại ấy. Khối lượng hỗn hợp X là 27,2 gam. Khi cho X tác dụng với 0,8 lít HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch A cần 0,6 lít dung dịch NaOH 1M. Xác định M, MxOy.

Biết rằng trong hai chất này có một chất có số mol bằng 2 lần số mol chất kia.

⇒ Xem giải

Câu 23. Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120ml dung dịch H2SO4 1M (loãng), tạo thành 0,224 lít H2 đktc.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính m.

⇒ Xem giải

Câu 24. Hòa tan một hỗn hợp gồm kali oxit va oxit của một kim loại M hóa trị 3 vào H2O thấy hỗn hợp tan hêt tạo thành dung dịch A. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch A đến khi tạo một dung dịch chỉ có 2 muối clorua thì thể tích HCl đã tham gia phản ứng là 450ml. Nếu sục CO2 dư vào dung dịch A thì thu được 15,6 gam kết tủa. Biết thể tích CO2 đã tham gia phản ứng là 6,72 lít (đktc). Xác định M và tính % khối lượng của K2O trong hỗn hợp ban đầu.

⇒ Xem giải

Câu 25. Hỗn hợp gồm K và kim loại kiềm X. Hoà tan 5,4 gam hỗn hợp vào H2O thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại trên, biết tỉ lệ số mol X và K lớn hơn 1/9.

⇒ Xem giải

Câu 26. Xác định khối lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa ở 80°C xuống 10°C. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở 80°C là 28,3 g và ở 10°C là 9g

⇒ Xem giải

Câu 27. Hòa tan hết 0,2 mol CuO trong dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ) đun nóng. Sau đó làm nguội đến 10°C. Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,4g.

⇒ Xem giải

Câu 28. Hỗn hợp X gồm các muối NaHCO3, KHCO3 và MgCO3. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 13,44 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam X đến khối lượng không đổi, thu được hơi nước, 34 gam chất rắn Y; 17,6 gam CO2. Phần trăm khối lượng KHCO3 trong X là

A. 29,07%.           B. 27,17%.           C. 14,53%.          D. 54,35%.

⇒ Xem giải

Câu 29. Cho 5,64 gam hỗn hợp gồm (K2CO3+ KHCO3) vào một thể tích chứa dung dịch (Na2CO3 + NaHCO3) thu được 600ml dung dịch A. Chia dung dịch A thành ba phần bằng nhau, cho từ từ 100ml dung dịch HCl vào phần thứ nhất thấy thoát ra 448 cm3 khí (ở đktc) và thu được dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng với nước vôi trong dư, thấy xuất hiện 2,5 gam kết tủa. Phần hai cho tác dụng vùa hết với 150ml dung dịch NaOH 0,1M. Cho khí HBr dư đi qua phần thứ 3 sau đó cô cạn dung dịch thu được 8,125 gam chất rắn khan. a. Tính nồng độ các chất trong dung dịch A. b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.

⇒ Xem giải

Câu 30. Cho 6,2 gam hỗn hợp A {gồm Natrioxit, Sắt và Đồng (II) oxit} vào nước, khuấy cho phản ứng kết thúc thì được dung dịch B và chất rắn C. Lọc lấy C hòa tan hết cần dùng vừa hết 25ml dung dịch axit sunfuric 8M đun nóng, sau phản ứng có 2,016 lit khí mùi hắc thoát ra (đktc) và thu được dung dịch D.

a) Tính thành phần khối lượng hỗn hợp A.

b) Tính nồng độ % dung dịch D, biết khối lượng riêng dung dịch axit là 1,5g/ml

c) Đem trung hòa dung dịch B cần mấy ml dung dịch Z (chứa HNO3 0,1M và dung dịch H2SO4 0,15M).

⇒ Xem giải

Câu 31. Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị II không đổi) vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lít khí (đktc). Mặt khác lấy 3,6 gam kim loại M tan hết vào 400ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M thì H2SO4 còn dư. Xác định kim loại M.

⇒ Xem giải

Câu 32. Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong oxi dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400mL dung dịch Ba(OH)2 0,15M, thu được 7,88 gam kết tủa.

a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra .

b/ Tìm công thức phân tử của FexOy.

⇒ Xem giải

Câu 33. Nung nóng m gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít CO2. Cũng hỗn hợp đó tan trong HCl dư thu được 3V lít CO2 (đo ở cùng điều kiện). Tính %Na2CO3 trong hỗn hợp trên.

⇒ Xem giải

Câu 34. Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg, Zn vào dung dịch FeCl2 dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính %Mg trong A.

⇒ Xem giải

Câu 35. Nhúng 1 miếng Al nặng 50 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy miếng Al ra rửa sạch cân lại nặng 51,38 gam.

a. Tính mCu thoát ra bám vào lá Al.

b. Tính CM các chất sau phản ứng.

⇒ Xem giải

Câu 36. Khí A có màu vàng lục, mùi hắc. Khí A nặng gấp 2,4482 lần không khí. Ở 200C một thể tích nước hoà tan 2,5 lần thể tích khí A. a. Viết phương trình hoá học điều chế A trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b. Viết phương trình hoá học khi cho A tác dụng với từng dung dịch chất sau: Fe, dung dich FeSO4, dung dịch NaOH (loãng nguội), dung dịch KI

⇒ Xem giải

Câu 37. Hỗn hợp khí gồm NO, NO2 và 1 oxit NxOy có thành phần 45%VNO; 15%VNO2 và 40%VNxOy. Trong hỗn hợp có 23,6% lượng NO còn trong NxOy có 69,6% lượng oxi. Xác định oxit NxOy.

⇒ Xem giải

Câu 38. Cho hỗn hợp A gồm CuO và FexOy cân nặng 24 gam. Dùng hết 8,4 lit H2 (đktc) để khử hoàn toàn hỗn hợp A thu được chất rắn B có tỉ lệ khối lượng là mCu : mFe = 8 : 7. Tìm công thức hóa học oxit sắt.

⇒ Xem giải

Câu 39. Cho 0,3 mol Na2O và 0,4 mol K2O tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 0,5M và HCl 0,3M. Tính V và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

⇒ Xem giải

Câu 40. Khí X có dạng CaHb có %C bằng 81,82% và Y có dạng CxHy có %C bằng 80%.

a. Tìm công thức phân tử của X và Y.

b. Tính % theo thể tích các khí X và Y trong hỗn hợp A gồm 2 khí X và Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75.

⇒ Xem giải

Giải Bài Tập Hóa Học 9

Giải Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 29: Clo giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Giải thích.

Lời giải:

Dẫn khí clo vào nước, vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hóa học, vì:

– Có tạo thành chất mới là HCl và HClO.

– Có khí clo tan trong nước.

Cl 2 (k) + H 2 O (1) ↔ HCl(dd) + HClO(dd).

Bài 2: Nếu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.

Lời giải:

Phương trình hóa học của clo.

– Tác dụng với nước: Cl 2(k) + H 2 O ↔ HCl(dd) + HClO(dd).

– Tác dụng với dung dịch NaOH:

Cl 2 (k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H 2 O(1)

Bài 3: Viết phương trình hóa học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.

Lời giải:

a) 2Fe(r) + 3Cl 2 → 2FeCl 3 (r) (Fe hóa trị III)

b) Fe(r) + S (r) → FeS (r) (Fe hóa trị II )

c) 3Fe (r) + 2O 2 → Fe 3O 4(r) (Fe hóa trị III và II).

Nhận xét:

– Clo đưa Sắt lên hóa trị cao nhất là III trong hợp chất FeCl3

– Trong hợp chất Fe 3O 4 sắt thể hiện cả hóa trị II và hóa trị III

– Lưu huỳnh tác dụng với Sắt tạo hợp chất FeS, trong đó Fe có hóa trị II. Như vậy mức độ hoạt động của các phi kim được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau: Cl, O, S.

Bài 4: Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:

a) Dung dịch HCl.

b) Dung dịch NaOH.

c) Dung dịch NaCl.

d) Nước.

Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.

Lời giải:

Trường hợp đúng là b). Vì dung dịch này phản ứng được với khí Clo tạo thành muối.

Cl 2 (k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H 2 O(1)

Bài 5: Dẫn khí clo vào dung dịch KOH tạo thành dung dịch hai muối. Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

Bài 6: Có ba khí được đựng riêng biệt trong ba lọ: clo, hiđrua clorua, oxi. Hãy nêu ba phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong ba lọ.

Lời giải:

Lấy mẫu thử từng khí:

– Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử:

+ Nhận biết được khí clo: làm mất màu giấy quỳ tím ẩm

+ Nhận ra được khí hiđro clorua: làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.

+ Không có hiện tượng gì là khí oxi

(Hoặc Dùng tàn đóm ta nhận biết khí oxi: oxi làm tàn đóm bùng cháy.)

Bài 7: Nêu phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học minh họa.

Lời giải:

– Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: dùng chất oxi hóa mạnh như: MnO 2, KMnO 4.

Bài 8: Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào? Viết phương trình phản ứng.

Lời giải:

Trong công nghiệp, khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.

Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở điện cực âm, dung dịch thu được là NaOH.

Bài 9: Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không? Tại sao?

Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí được không? Hãy giải thích và mô tả bằng hình vẽ. Cho biết vai trò của H 2SO 4 đặc.

Lời giải:

– Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì khí clo tác dụng được với nước:

Bài 10: Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Phương trình phản ứng:

Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O

Bài 11: Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.

Lời giải:

Gọi M là khối lượng mol của kim loại

2M + 3Cl 2 → 2MCl 3

10,8 g 53,4 g

⇒ M = 27 (g). Vậy M là nhôm (Al)