Top 8 # Giải Bài Tập Hóa Sgk 9 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Sgk Hóa 8 Bài 9: Công Thức Hóa Học

Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:

Đơn chất tạo nên từ một… nên công thức hóa học chỉ gồm một…còn … tạo nên từ hai, ba… nên công thức hóa học gồm hai, ba…

Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số… có trong một ….

Phương pháp giải

Để điền những từ còn thiếu vào chỗ trống cần ghi nhớ công thức hóa học của đơn chất và hợp chất.

Hướng dẫn giải

Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiệu hóa học, còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu hóa học.

Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử.

Cho công thức hóa học của các chất sau:

a) Khí clo Cl 2

b) Khí metan CH 4

c) Kẽm clorua ZnCl 2

Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.

Phương pháp giải

Từ công thức hóa học ta có thể biết được các nguyên tố tạo thành, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối của chất đó.

Hướng dẫn giải

Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau :

a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O ;

b) Amoniac, biết trong phân tử có 1 N và 3 H ;

c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O.

Phương pháp giải

Dựa vào số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố, ta kết hợp với nhau để viết công thức hóa học và tính phân tử khối.

Hướng dẫn giải

Câu a: Phân tử canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO.

Phân tử khối CaO = 40.1 + 16.1 = 56 đvC.

Câu b: Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH 3

Phân tử khối NH 3 = 14.1 + 1.3 = 17 đvC.

Câu c: Phân tử đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO 4

Phân tử khối CuSO 4 = 64.1 + 32.1 + 16. 4 = 160 đvC.

a) Các cách viết sau chỉ những ý gì: 5 Cu, 2 NaCl, 3 CaCO 3;

b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.

Phương pháp giải

a) Từ chữ số phía trước và kí hiệu hóa học của nguyên tố ta nêu lên ý nghĩa. Ví dụ: 2 Ca: 2 nguyên tử canxi.

b) Ta cần ghi nhớ tên nguyên nguyên tố hóa học và các gốc tạo thành phân tử để viết công thức hóa học.

Hướng dẫn giải

Câu a

Ý nghĩa của các cách viết:

– 5 Cu: năm nguyên tử đồng

– 2 NaCl: hai phân tử muối ăn

– 3 CaCO 3: ba phân tử canxi cacbonat.

Câu b

Kí hiệu hóa học diễn đạt ý:

– Ba phân tử oxi: 3 O 2

– Sáu phân tử canxi oxit: 6 CaO

– Năm phân tử đồng sunfat: 5 CuSO 4

Giải Bài Tập Sgk Hóa 9 Bài 36: Metan

eLib xin gửi tới các bạn nội dung Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 116 sách giáo khoa Hóa 9. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn biết cách giải bài tập một cách dễ hiểu, rõ ràng. Bên cạnh đó các bạn còn có thể ôn tập và nắm vững hơn nội dung chính của bài học.

1. Giải bài 1 trang 116 SGK Hóa học 9

a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một ?

b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?

Phương pháp giải

– Nắm vững tính chất hóa học của metan, khả năng phản ứng với O 2, Cl 2 và H 2

Hướng dẫn giải

a) Những khí tác dụng với nhau từng đôi một là:

b) Hai khí trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ là: CH 4 và O 2; H 2 và O 2.

PTHH:

(C{H_4} + 2{{text{O}}_2}xrightarrow{{{t^0}}}C{O_2} + 2{H_2}O)

(2{H_2} + {O_2}xrightarrow{{{t^0}}}2{H_2}O)

({H_2} + C{l_2}xrightarrow{{{t^0}}}2HCl)

(C{H_4} + C{l_2}xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3}Cl + HCl)

2. Giải bài 2 trang 116 SGK Hóa học 9

Trong các phương trình hoá học sau, phương trình hoá học nào viết đúng ? Phương trình nào viết sai?

b) CH 4 + Cl 2 → CH 2 + 2HCl (đk: ánh sáng)

d) CH 4 + Cl 2 → CH 3 Cl + HCl (đk: ánh sáng)

Phương pháp giải

– Nắm vững tính chất hóa học của metan, khả năng phản ứng với Cl 2, điều kiện phản ứng, tỉ lệ…

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học viết đúng là trường hợp d.

Phương trình hóa học viết sai là trường hợp a, b, c.

3. Giải bài 3 trang 116 SGK Hóa học 9

Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Phương pháp giải

– Viết PTHH khi đốt cháy metan.

– Đặt số mol metan vào suy ra số mol oxi và số mol khí cacbonic.

– Tính được thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic sinh ra.

Hướng dẫn giải

Số mol metan là:

(n_{CH_{4}} = frac{11,2 }{22,4} = 0,5 mol)

Phương trình hóa học:

1 mol 2 mol 1 mol

0,5 mol → 1 mol 0,5 mol

Thể tích khí oxi cần dùng là:

Thể tích khí cacbonic tạo thành là:

4. Giải bài 4 trang 116 SGK Hóa học 9

Có một hỗn hợp khí gồm CO 2 và CH 4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để :

a) Thu được khí CH 4.

b) Thu được khí CO 2.

Phương pháp giải

– Nắm vững phương pháp điều chế và thu khí CH 4

Hướng dẫn giải

a) Thu khí CH 4: Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH) 2 loãng dư, có phản ứng xảy ra:

Khí thoát ra là CH 4

b) Thu khí CO 2 : Sau khi thu lấy metan, lấy kết tủa, rửa sạch và đem nung (hoặc cho tác dụng với dung dịch HCl), thu được CO 2.

Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 60

Giải Bài Tập Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 5 Trang 125 Lý 12, Giải Bài Tập 5 Sgk Hoá 12 Trang 165, Giải Bài Tập 5 Lý 11 Trang 148, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 122, Giải Bài Tập 5 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 5 Hóa 10 Trang 108, Giải Bài Tập 7 Trang 166 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 7 Trang 157 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 6 Trang 195 Hóa 11, Giải Bài Tập 6 Trang 140 Đại Số 10, Giải Bài Tập 6 Trang 157 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 4 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 4 Trang 141 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 1 Trang 143 Địa Lý 12, Giải Bài Tập 5 Trang 145 Hóa 11, Giải Bài Tập 5 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 9 Trang 133 Vật Lý 12, Giải Bài Tập 8 Trang 136 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 6 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 8 Trang 189 Sgk Vật Lý 11, Giải Bài Tập 6 Trang 166 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 8 Trang 145 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 8 Trang 167 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 6 Trang 141 Sgk Đại Số 11, Giải Bài Tập 6 Trang 132 Hóa 11, Giải Bài Tập 6 Tin Học 8 Sgk Trang 61, Giải Bài Tập 6 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 6 Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 8 Trang 159 Vật Lý 10, Giải Trang 34, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Trang 21, Giải Bài Tập 4 Tin Học 8 Sgk Trang 70, Giải Bài Tập 4 Trang 148 Đại Số 10, Giải Bài Tập 2 Trang 73 Tin Học 11, Giải Bài Tập 2 Trang 102 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 27 Ngữ Văn 11 Tập 2, Giải Bài Tập 1 Trang 86 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 1 Trang 121 Đại Số 11, Giải Bài Tập 1 Trang 112 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 1 Trang 106 Hóa 10, Giải Bài Tập 1 Hóa 11 Trang 132, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 Trang 139 Hóa 9, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 94 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 130 Hóa 8, Giải Bài 7 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài 6 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài Tập 4 Địa 10 Trang 137, Giải Bài Tập 4 Trang 137 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 4 Trang 141 Địa Lý 10, Giải Trang 100, Giải Bài Tập 4 Sgk Hóa 9 Trang 14, Giải Bài Tập 4 Hóa 11 Trang 159, Giải Bài Tập 3 Trang 97 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 3 Trang 123 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 3 Trang 37 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 3 Trang 157 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 3 Trang 14 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 3 Trang 133 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 3 Trang 126, Giải Trang 32, Giải Bài Tập Trang 32, Giải Bài Tập 3 Trang 101 Lớp 12, Giải Bài Tập 5 Trang 112 Hóa 9, Giai Bai 3 Trang 60, Giải Bài Tập 97 Trang 105, Giải Bài Tập Địa Lí 9 Trang 123, Giải Bài Tập 8 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 8 Trang 143 Hóa 9, Giải Bài Tập 8 Trang 133 Vật Lý 12, Giải Bài Tập 8 Trang 129 Hóa 12, Giải Bài Tập 8 Trang 101 Hóa 8, Giải Bài Tập 8 Hóa 10 Trang 147, Giải Bài Tập 8 Hóa 10 Trang 139, Giải Bài Tập Hóa 8 Sgk Trang 11, Giải Bài Tập 9 Hóa 10 Trang 139, Giải Bài Tập 8 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 9 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập Hóa 9 Trang 143, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 60, Giải Bài Tập 9 Trang 212 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 9 Trang 197 Vật Lí 10, Giải Bài Tập 3 Địa Lí 9 Trang 10, Giải Bài Tập 9 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 9 Trang 80 Tin Học 11, Giải Bài Tập 7 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 7 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 9 Trang 187 Hóa 11, Giải Bài Tập 9 Trang 159 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 7 Hóa 9 Trang 19, Giải Bài Tập 7 Tin Học 11 Trang 51, Giải Bài Tập 7 Trang 116 Hóa 11, Hóa 9 Giải Bài Tập Trang 6, Giải Bài Tập 7 Trang 176 Đại Số 11, Giải Bài Tập 7 Trang 197 Vật Lí 10, Giải Bài Tập 7 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 9 Trang 167 Vật Lý 11, Giải Trang 10 Đến 17 Lớp 6, Giải Bài Tập 7 Trang 51 Tin Học 11,

Giải Bài Tập Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 5 Trang 125 Lý 12, Giải Bài Tập 5 Sgk Hoá 12 Trang 165, Giải Bài Tập 5 Lý 11 Trang 148, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 122, Giải Bài Tập 5 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 5 Hóa 10 Trang 108, Giải Bài Tập 7 Trang 166 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 7 Trang 157 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 6 Trang 195 Hóa 11, Giải Bài Tập 6 Trang 140 Đại Số 10, Giải Bài Tập 6 Trang 157 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 4 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 4 Trang 141 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 1 Trang 143 Địa Lý 12, Giải Bài Tập 5 Trang 145 Hóa 11, Giải Bài Tập 5 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 9 Trang 133 Vật Lý 12, Giải Bài Tập 8 Trang 136 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 6 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 8 Trang 189 Sgk Vật Lý 11, Giải Bài Tập 6 Trang 166 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 8 Trang 145 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 8 Trang 167 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 6 Trang 141 Sgk Đại Số 11, Giải Bài Tập 6 Trang 132 Hóa 11, Giải Bài Tập 6 Tin Học 8 Sgk Trang 61, Giải Bài Tập 6 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 6 Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 8 Trang 159 Vật Lý 10, Giải Trang 34, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Trang 21, Giải Bài Tập 4 Tin Học 8 Sgk Trang 70, Giải Bài Tập 4 Trang 148 Đại Số 10, Giải Bài Tập 2 Trang 73 Tin Học 11, Giải Bài Tập 2 Trang 102 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 27 Ngữ Văn 11 Tập 2, Giải Bài Tập 1 Trang 86 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 1 Trang 121 Đại Số 11, Giải Bài Tập 1 Trang 112 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 1 Trang 106 Hóa 10, Giải Bài Tập 1 Hóa 11 Trang 132, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 Trang 139 Hóa 9, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 94 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 130 Hóa 8, Giải Bài 7 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài 6 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài Tập 4 Địa 10 Trang 137, Giải Bài Tập 4 Trang 137 Địa Lý 10,

Giải Bài Tập 2: Trang 9 Sgk Hóa Học Lớp 9

Chương 1: Các Loại Hợp Chất Vô Cơ – Hóa Học Lớp 9

Giải Bài Tập SGK: Bài 2 Một Số Oxit Quan Trọng

A. Canxi Oxit

Bài Tập 2 Trang 9 SGK Hóa Học Lớp 9

Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.

a. ()(CaO, CaCO_3)

b. (CaO, MgO)

Viết phương trình hóa học

Lời Giải Bài Tập 2 Trang 9 SGK Hóa Học Lớp 9 Giải:

Câu a: Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là (CaCO_3)

Phương trình hóa học:

(CaO + H_2O → Ca(OH)_2)

Câu b: Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là MgO

Phương trình hóa học:

(CaO + H_2O → Ca(OH)_2)

Cách giải khác

Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau:

Câu a: (CaO) và (CaCO_3).

Lẫy mẫu thử từng chất cho từng mẫu thử vào nước khuấy đều.

Mẫu nào tác dụng mạnh với (H_2O) là CaO.

Mẫu còn lại không tan trong nước là (CaCO_3).

PTPỨ: (CaO + H_2O → Ca(OH)_2)

Câu b: CaO và MgO.

Lấy mẫu thử từng chất và cho tác dụng với (H_2O) khuấy đều.

Mẫu nào phản ứng mạnh với (H_2O) là CaO.

Mẫu còn lại không tác dụng với (H_2O) là MgO.

PTPỨ: (CaO + H_2O → Ca(OH)_2)

Cách giải khác

Câu a: Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước:

Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

Ở ống nghiệm nào không thấy chất rắn tan và không nóng lên, chất cho vào là (CaCO_3)

Phương trình hóa học: (CaO + H_2O → Ca(OH)_2)

Câu b: Thực hiện thí nghiệm như câu a. Chất không tan và ống nghiệm không nóng lên là MgO.

Hướng dẫn làm bài tập 2 trang 9 sgk hóa học lớp 9 bài 2 một số oxit quan trọng chương 1. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.

Các bạn đang xem Bài Tập 2 Trang 9 SGK Hóa Học Lớp 9 thuộc Bài 2: Một Số Oxit Quan Trọng tại Hóa Học Lớp 9 môn Hóa Học Lớp 9 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.