Giải Bài Tập Sbt Hóa 10 Bài 15: Hóa Trị Và Số Oxi Hóa
--- Bài mới hơn ---
1. Giải bài 15.1 trang 35 SBT Hóa học 10
Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất KMnO 4 là
A. +1.
B. -1.
C. -5.
D. +7.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
Số oxi hóa của Mn là: x = (-2).4 + 1 = +7
→ Chọn D
Phương pháp giải
Viết CTCT của các hợp chất với H
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
Ta có CTCT của các hợp chất với H là:
⇒ P, As, Sb có cùng hóa trị trong hợp chất với H
⇒ Chọn B
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
Công thức của nguyên tố nhóm VIA (A), VIIA (B) với nguyên tố nhóm IA (R) là: R 2 A, RB
Nguyên tố nhóm IA có điện hóa trị bằng 1+ nên điện hóa trị của nguyên tố nhóm VIA là 2-, điện hóa trị nguyên tố nhóm VIIA là 1-
⇒ Chọn B
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
Cộng hóa trị của nguyên tố bằng số liên kết của nguyên tố đó trong hợp chất cộng hóa trị.
N có cấu hình e: 1s 22s 22p 3 thiếu 3e để đạt cấu hình e khí hiếm ⇒ cần 3 liên kết ⇒ cộng hóa trị 3
⇒ Chọn C
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
Cộng hóa trị của nguyên tố bằng số liên kết của nguyên tố đó trong hợp chất cộng hóa trị.
Z = 15: 1s 22s 22p 63s 23p 3 thiếu 3e để đạt cấu hình e khí hiếm ⇒ cần 3 liên kết trong hợp chất với H
⇒ Chọn B
6. Giải bài 15.6 trang 36 SBT Hóa học 10
Số oxi hoá của nitơ trong NH 3, HNO 2 và NO 3– lần lượt là
A. +5,-3,+3.
B. -3,+3,+5.
C. +3,-3,+5.
D. +3,+5,-3.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
Số oxi hóa của N lần lượt là: -3,+3,+5
⇒ Chọn B
7. Giải bài 15.7 trang 36 SBT Hóa học 10
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong dãy H 2S, H 2SO 3, H 2SO 4 lần lượt là
A. – 2, +4, +4.
B. -2, +3, +6.
C. -2, +4, +6.
D. -2, +3, +4.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa
Hướng dẫn giải
8. Giải bài 15.8 trang 36 SBT Hóa học 10
Trong dãy hợp chất của sắt FeO, Fe 2O 3, Fe 3O 4, Fe xO y, FeS, FeS 2 số oxi hoá của sắt lần lượt là
A. +2, +3, +4, ( + frac{y}{{2x}}) , +2, 0
B. +2, +3, ( + frac{7}{3}) , ( + frac{{2x}}{y}) , +2, +1
C. +2, +3, +3, ( + frac{{2y}}{x}) , +2, +1
D. +2, +3, ( + frac{8}{3}) , ( + frac{{2y}}{x}) ,+2,+2
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
Số oxi hóa của Fe lần lượt là: +2, +3, ( + frac{8}{3}) , ( + frac{{2y}}{x}) ,+2,+2
⇒ Chọn D
9. Giải bài 15.9 trang 36 SBT Hóa học 10
a) Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion được gọi là gì ?
b) Hãy so sánh hoá trị của các kim loại trong các hợp chất: NaCl, CaF 2
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
a) Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó
b) Trong các hợp chất NaCl và CaF 2, canxi (Ca) có điện hoá trị lớn hơn điện hoá trị của natri (Na).
10. Giải bài 15.10 trang 36 SBT Hóa học 10
a) Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất cộng hoá trị được gọi là gì ?
b) Hãy so sánh hoá trị của oxi (O) và của nitơ (N) trong các hợp chất: H 2O; NH 3
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
a) Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất cộng hoá trị được gọi là cộng hoá trị của nguyên tố đó.
b) Trong các hợp chất H 2O; NH 3, nitơ có cộng hoá trị lớn hơn cộng hoá trị của oxi
11. Giải bài 15.11 trang 37 SBT Hóa học 10
a) Hãy cho biết quan hệ giữa số liên kết cộng hoá trị của một nguyên tử trong phân tử và cộng hoá trị của nguyên tố tương ứng.
b) Hãy viết công thức cấu tạo của NH 3 và cho biết cộng hoá trị của nitơ trong hợp chất đó.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
a) Trong các hợp chất cộng hoá trị thì cộng hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử tương ứng trong phân tử.
b)
Trong phân tử NH 3, nguyên tử N tham gia 3 liên kết cộng hoá trị, vậy nitơ có cộng hoá trị 3.
12. Giải bài 15.12 trang 37 SBT Hóa học 10
Hãy viết công thức cấu tạo của các hợp chất: CO 2, C 2H 6, C 3H 8, HCHO.
Hãy cho biết cộng hoá trị của cacbon trong các hợp chất đó.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
C 2H 6:
C 3H 8:
HCHO:
13. Giải bài 15.13 trang 37 SBT Hóa học 10
a) Hãy cho biết số oxi hoá của các nguyên tố : H, N, O, Na, Ca trong các đơn chất H 2, N 2, O 2, Na, Ca.
b) Hãy cho biết tổng số số oxi hoá của các nguyên tử oxi và hiđro trong phân tử H 2 O.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
a) Số oxi hoá của các nguyên tố H, N, O, Na, Ca trong các đơn chất H 2, N 2, O 2, Na, Ca đều bằng không.
b) Tổng số oxi hoá của hiđro và của oxi trong phân tử H 2 O bằng không: 2 × (+1) + (-2) = 0.
14. Giải bài 15.14 trang 37 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết số oxi hoá của hiđro trong các hợp chất sau đây: HCl, HF, H 2O, CH 4, NaH, KH, MgH 2, CaH 2, CsH.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
Hiđro có số oxi hoá :
– bằng +1 trong các hợp chất HCl, HF, H 2O, CH 4
– bằng -1 trong các hợp chất NaH, KH, MgH 2, CaH 2, CsH
15. Giải bài 15.15 trang 37 SBT Hóa học 10
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
Lần lượt là: -1,0,+1,+3,+5,+7
16. Giải bài 15.16 trang 37 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết cộng hoá trị và số oxi hoá của cacbon trong các hợp chất sau đây: CH 4, C 2H 6, C 2H 4, C 2H 2, HCHO, HCOOH
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.
Hướng dẫn giải
Trong các hợp chất đã cho, cacbon đều có cộng hoá trị là 4 nhưng số oxi hoá của cacbon trong các hợp chất:
--- Bài cũ hơn ---