Top 7 # Giải Bài Tập Kế Toán Tài Chính 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bài Tập Kế Toán Tài Chính 2 Tổng Hợp

4.

Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 4

Công ty nhận ủy thác nhập hàng cho một Hợp tác xã (HTX), hoa hồng ủy thác 2%/giá trị hàng thực nhập và thuế GTGT khấu trừ tính 10%, các chi phí và thuế trong quá trình nhập khẩu công ty chi trả, sau đó thu lại HTX. Công ty còn tồn 2.000 USD bằng TGNH, TG ghi sổ: 17.500 VND/USD. Công ty đã thực hiện:

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ở công ty và HTX. Cho biết công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo kê khai thường xuyên, tỷ giá hối đoái xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước.

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

1- HTX ứng trước tiền cho công ty 17.800.000đ bằng tiền mặt, quy ra 1.000USD. Công ty dùng tiền mặt mua ngoại tệ gửi trực tiếp vào NH để mở L/C nhập khẩu hàng trị giá 1.000 USD. TGGD: 17.800 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

Nhận tiền ứng trước của Hợp Tác Xã:

Nợ TK 1111: 17.800.000 (1,000USD x 17.800)

Có TK 131 (HTX): 17.800.000

Xuất tiền mặt mua ngoại tệ gửi NH Ký quỹ mở LC:

Nợ TK 144: 17.800.000

Có TK 1111: 17.800.000

HỢP TÁC XÃ:

Chi tiền mặt ứng trước cho Công ty nhận ủy thác:

Nợ TK 331 (Cty): 17.800.000

Có TK 1111: 17.800.000

2- Công ty đã nhập hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng trị giá 1.000USD, thuế GTGT khấu trừ tính 10%. Công ty đã chi TGNH để nộp thuế nhập khẩu 5%, nộp thuế GTGT 10% và chi hộ HTX 100.000đ bằng tiền mặt chi phí khác. TGGD: 17.850VND/USD

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

Công ty nhận hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng:

2a. Nhận hàng

Nợ TK 131 (HTX): 20.566.750 (1,000$ x17.800 + 892.500 + 1.874.250)

Nợ TK 635: 50.000

Có TK 331 (nước ngoài): 17.850.000 (1,000$ x 17.850)

Có TK 3333: 892.500 (1,000$ x 17.850 x 5%)

Có TK 33312: 1.874.250 [(17.850.000 + 892.500) x 10%]

2b. Chi nộp thuế bằng Tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 3333: 892.500

Nợ TK 33312: 1.874.250

Có TK 112: 2.766.750

Nợ TK 131 (HTX): 100.000

Có TK 111: 100.000

HỢP TÁC XÃ:

Nhận hàng tại cảng kèm HĐ(GTGT) của công ty nhận ủy thác phát hành và vận chuyển hàng về kho HTX:

3- HTX chở hàng nhập kho, tiền vận chuyển chở hàng về 100.000đ trả bằng tiền mặt. TGGD: 17.850 VND/USD.

HỢP TÁC XÃ:

Nhập kho hàng hóa

Nợ TK 156: 18.842.500

Nợ TK 133 : 1.874.250

Có TK 331(Cty): 20.666.750 (giá Invoice 1,000$ x 17.800 + thuế NK 892.500 + VAT 1.874.250 + phí nhập hàng 100.000)

Có TK 515: 50.000

Chi phí vận chuyển hàng

Nợ TK 156: 100.000

Có TK 111: 100.000

4- Công ty nhận giấy báo Nợ Ngân hàng thanh toán cho người bán, nội dung: Giải tỏa L/C trả tiền cho người bán: 1.000USD, và phí ngân hàng 15 USD trừ vào TGNH công ty (phí NH do HTX chịu). TGGD: 17.900 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

4a. Thanh toán tiền hàng cho Công ty nước ngoài

Nợ TK 331 (nước ngoài): 17.850.000 (1,000$ x 17.850)

Có TK 144: 17.800.000 (1,000$ x 17.800)

Có TK 515: 50.000

4b. Phí ngân hàng:

Nợ TK 131 (HTX): 268.500 (15$ x 17,900)

Có TK 1122: 262.500 (15$ x 17.500)

Có TK 515: 6.000

Ghi đơn Có TK 007: 15USD

5- Công ty gởi các chứng từ nộp thuế, chi phí và đòi tiền hoa hồng HTX. HTX đã dùng TGNH thanh toán thuế, tiền phí ngân hàng và hoa hồng quy đổi theo tỷ giá 17.900 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

5a. Doanh thu dịch vụ nhập khẩu ủy thác thu bằng tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 112: 393.800 (20$x 110% x 17.900)

Có TK 5113: 358.000 (20$ x17.900)

Có TK 33311: 35.800

5b. Thu lại tiền thuế, các loại phí nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 1121: 3.529.050

Có TK 131 (HTX): 3.529.050 (892.500+ 1.874.250+100.000+268.500+393.800)

HỢP TÁC XÃ:

Phí ngân hàng:

Nợ TK 642: 268.500 (15$ x 17.900)

Có TK 331 (Cty): 268.500

5a. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu phải trả:

Nợ TK 156: 358.000 (1.000$ x 2% x17.900)

Nợ TK 133: 35.800 (358.000 x10%)

Có TK 331 (Cty): 393.800

Nợ TK 331 (Cty): 3.529.050 (892.500+ 1.874.250 + 100.000 +268.000 + 393.800)

Có TK 1121: 3.529.050

5.

Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 5

DN đang trong thời kỳ SXKD, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tỷ giá xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước. Ngoại tệ gởi ngân hàng tồn đầu kỳ 2.000USD. Tỷ giá ghi sổ: 15.700 VND/USD. Các TK khác có số dư hợp lý.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

1/ Xuất khẩu lô hàng bán 5.000USD. Tỷ giá giao dịch thực tế (TGGD): 15.800VND/USD, chưa thu tiền.

Nợ TK 131 79.000.000 (5.000 x 15.800)

Có 511 79.000.000

2/ Nhận giấy báo Có ngân hàng thu được nợ ở NV1, nội dung:

– Ghi tăng tài khoản TGNH : 4.980 USD

– Phí ngân hàng : 20 USD

TGGD: 15.750VND/USD

Nợ TK 1122 78.435.000 (4.980 x 15.750)

Nợ TK 641 315.000 (20 x 15.750)

Nợ TK 635 250.000

Có TK 131 79.000.000

Ghi đơn Nợ TK 007 : 4.980 USD

3/ Bán 3.000USD chuyển khoản lấy tiền Việt Nam nhập quỹ tiền mặt. TGGD: 15.770 VND/USD.

Nợ TK 1111 47.310.000 (3.000 x 15.770)

Có TK 1122 47.150.000 [(2.000 x 15.700) +(1.000 x 15.750)]

Có TK 515 160.000

Ghi đơn Có TK 007 : 3,000 USD

4/ Nhập khẩu một TSCĐHH trị giá 1.000 USD, trả bằng TGNH. TGGD: 15.800VND/USD.

Nợ TK 211 15.800.000 (1.000×15.800)

Có TK 1122 15.750.000 (1.000×15.750)

Có TK 515 50.000

Ghi đơn Có TK 007 : 1,000 USD

5/ Rút TGNH tiền Việt Nam mua 2.000USD chuyển khoản. TGGD mua: 15.820VND/USD.

Nợ TK 1122 31.640.000 (2.000 x15.820)

Có TK 1121 31.640.000

Ghi đơn Nợ TK 007 : 2,000 USD

6/ Chuyển 2.000USD gởi ở ngân hàng để ký quỹ mở L/C nhập khẩu. TGGD : 15.850VND/USD.

Nợ TK 144 31.700.000 (2.000×15.850)

Có TK 1122 31.500.000 (2.000×15.750)

Có TK 515 200.000

Ghi đơn Có TK 007 : 2,000 USD

7/ Nhập kho lô hàng hoá nhập khẩu trị giá 2.000USD chưa thanh toán. TGGD: 15.900VND/USD.

Nợ TK 156 31.800.000 (2.000 x 15.900)

Có TK 331 31.800.000

8/ Giải tỏa L/C ở NV6 trả nợ nhập hàng ở NV7. TGGD: 15.850VND/USD.

Nợ TK 331 31.800.000

Có TK 144 31.700.000

Có TK 515 100.000

9/ Nhập khẩu hàng hoá trị giá 3.000 USD nhập kho đủ. Tiền chưa thanh toán. TGGD: 15.700VND / USD.

Nợ TK 156 47.100.000 (3.000 x 15.700)

Có TK 331 47.100.000

10/ Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tiền chưa thu. TGGD: 15.750 VND/USD.

Nợ TK 131 31.500.000 (2.000 x15.750)

Có TK 511 31.500.000

11/ Cuối năm đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ (TGNH và công nợ ngắn hạn) theo tỷ giá hối đoái ngoại tệ bình quân liên ngân hàng 15.750VND/USD.

Nợ TK 4131 140.000

Có TK 1122 140.000 [2,000 * (15.820-15.750)]

Nợ TK 4131 150.000

Có TK 331 150.000 [3,000 * (15.750-15.700)]

Để số dư cuối năm TK 4131: SD Nợ 290.000

6.

Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 6

Công ty P tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, hàng tồn kho xuất theo phương pháp thực tế đích danh, xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO. SDĐT TK 1122: 0

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

Trong tháng phát sinh:

1. Chuyển khoản mua ngoại tệ gửi ở NH, sau đó làm thủ tục ký quỹ mở L/C để nhập hàng hóa A 15.000 USD, TG bán của NH 17.500 VND/USD, TGTT ngày giao dịch 17.480 VND/USD.

a) Nợ TK 1122 15.000USD * 17.500 = 262.500.000

Có TK 1121 262.500.000

Ghi đơn Nợ TK 007 15.000USD

b) Nợ TK 144 15.000USD * 17.480 = 262.200.000

Nợ TK 635 300.000

Có TK 1122 15.000USD * 17.500 = 262.500.000

Ghi đơn Có TK 007 15.000USD

2. Nhập kho hàng hoá A trị giá 15.000 USD, TGTT 17.400 VND/USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Chi phí nhập hàng 3.000.000đ + thuế GTGT 300.000đ thanh toán bằng tiền mặt.

– Nhập kho :

Nợ TK 156 (A) 15.000 * 17.400 = 261.000.000

Có TK 331 15.000 * 17.400 = 261.000.000

– Thuế nhập khẩu phải nộp:

Nợ TK 156 (A) 15.000USD * 5% * 17.400 = 13.050.000

Có TK 3333 13.050.000

– Thuế GTGT hàng NK được khấu trừ:

Nợ TK 133 (261.000.000 + 13.050.000) * 10% = 27.405.000

Có TK 33312 27.405.000

– Chi phí nhập hàng:

Nợ TK 156 3.000.000

Nợ TK 133 300.000

Có TK 111 3.300.000

3. Nhận giấy báo nợ ngân hàng đã thanh toán tiền hàng nhập khẩu hàng A bằng tiền ký quỹ và nộp thuế đủ bằng VND.

a) Nợ TK 331 15.000USD * 17.400 = 261.000.000

Nợ TK 635 1.200.000

Có TK 144 15.000USD * 17.480 = 262.200.000

b) Nợ TK 3333 13.050.000

Nợ TK 33312 27.405.000

Có TK 1121 40.455.000

4. Xuất bán toàn bộ lô hàng hoá A, giá bán chưa thuế 300.000.000đ + thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Sau đó Khách hàng chuyển khoản trả nợ số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% giá bán chưa thuế GTGT. Phí vận chuyển 400.000đ + thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.

a) Nợ TK 131 330.000.000

Có TK 5111 300.000.000

Có TK 33311 30.000.000

Nợ TK 632 277.050.000

Có TK 156 (A) (261.000.000 + 13.050.000 + 3.000.000) = 277.050.000

b) Nợ TK 1121 327.000.000

Nợ TK 635 300.000.000 * 1% = 3.000.000

Có TK 131 330.000.000

c) Nợ TK 641 400.000

Nợ TK 133 40.000

Có TK 111 440.000

5. Công ty P Nhận nhập khẩu uỷ thác cho DN X

– Nhận GBC DN X chuyển 10.000 USD, TGTT 17.450 VND/USD

a) Nợ TK 1122 10.000 USD * 17.450 = 174.500.000

Có TK 131(X) 174.500.000

Ghi đơn Nợ TK 007 10.000 USD

– Chuyển khoản ứng trước cho người bán nước ngoài 10.000 USD, TGTT 17.500 VND/USD.

Nợ TK 331(NN) 10.000 USD * 17.500 = 175.000.000

Có TK 1122 10.000 USD * 17.450 = 174.500.000Có TK 515 500.000

Ghi đơn Có TK 007 10.000 USD

Nhận hàng – 1 thiết bị giao thẳng tại cảng cho DN X, giá mua 20.000 USD, thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, TGTT 17.600 VND/USD.

a) Nợ TK 131(X) 357.540.000 [10.000USD*17.450+10.000USD*17.600)+ 7.040.000]

Nợ TK 635 1.500.000

Có TK 331(NN) 20.000USD * 17.600 = 352.000.000

Có TK 3333 (20.000USD * 2%) * 17.600 = 7.040.000

– Thuế GTGT

Nợ TK 131(X) 35.904.000

Có TK 33312 359.040.000 * 10% = 35.904.000

6. Nhận giấy báo có X chuyển tiếp 10.000 USD để trả nợ người bán + phí uỷ thác 100 USD + thuế GTGT 10%, và tiền VND để nộp thuế, TGTT 17.620 VND/USD. Cty P đã làm thủ tục thanh toán cho người bán nước ngoài: nhận giấy báo nợ NH, TGTT 17.540 VND/USD.

a) Nợ TK 1122 10.000USD * 17.620 = 176.200.000

Có TK 131(X) 176.000.000

Có TK 515 200.000

b) Nợ TK 1122 110USD * 17.620 = 1.938.200

Có TK 5113 100USD * 17.620 = 1.762.000

Có TK 33311 100USD * 10% * 17.620 = 176.200

Ghi đơn Nợ TK 007 10.110USD

c) Nợ TK 1121

Có TK 131(X)

Nộp Thuế

Nợ TK 3333 7.040.000

Nợ TK 33312 35.904.000

Có TK 1121 42.944.000

d) Nợ TK 331(NN) 10.000USD * 17.600 = 176.000.000

Nợ TK 635 200.000

Có TK 1122 10.000USD * 17.620 = 176.200.000

Ghi đơn Có TK 007 10.000USD

XEM THÊM: Các Khoá học kế toán Online tại Việt Hưng

0

0

Bình chọn

Bình chọn

Kế Toán Tài Chính Ueh

Báo Cáo Tài Chính Th True Milk Khoảng 1,050 Kết Quả (0.20 Giây) Bao Cáo Tài Chính 2017- Đã Kiểm T, Báo Cáo Tài Chính Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Kế Toán Tài Chính, Kế Toán Tài Chính ã, Kế Toán Tài Chính 2, Báo Cáo Tài Chính Kế Toán Mỹ, Kế Toán Tài Chính 1, Báo Cáo Tài Chính Kế Toán, Kế Toán Tài Chính Ueh, Bài Tập Kế Toán Tài Chính, Bài Tập Kế Toán Tài Chính 2, Kế Toán Tài Chính 3, Toán Tài Chính Neu, Bài Giảng Kế Toán Tài Chính 1, Bài Giải Bài Tập Kế Toán Tài Chính Ueh, Mẫu Bìa Quyết Toán Tài Chính, Kế Toán Tài Chính 2 Hutech, Tài Chính Kế Toán Trong Y Tế, Chính Sách Kế Toán, Báo Cáo Tài Chính Kiểm Toán Là Gì, Báo Cáo Tài Chính Chứng Từ Và Sổ Kế Toán, Báo Cáo Tài Chính Đã Kiểm Toán, Chính Sách An Toàn, ôn Tập Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính, Kế Toán Hành Chính, Báo Cáo Tài Chính Kiểm Toán, Đề Thi Kế Toán Tài Chính 2 Hutech, Dự Toán Điều Chỉnh, Chinh Phuc Toan 6 Tap 2, Kế Toán Tài Chính 3 Có Lời Giải, Bài Giải Kế Toán Tài Chính, Bài Giải Kế Toán Tài Chính 1, Toàn Văn Quy Định 126 Của Bộ Chính Trị, Bài Giải Kế Toán Tài Chính 1 Ueh, Đáp án Kế Toán Tài Chính 1 Hvnh, ý Nghĩa Của Báo Cáo Tài Chính Kế Toán, Bài Giải Kế Toán Tài Chính 2, Báo Cáo Tài Chính Kế Toán Thiên ưng, Bài Giải Bài Tập Kế Toán Tài Chính, Báo Cáo Tài Chính Đã Kiểm Toán 2019, Toàn Văn Nghị Quyết 28 Của Bộ Chính Trị, Báo Cáo Tài Chính Được Kiểm Toán, Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất Đã Kiểm Toán, Toàn Văn Nghị Quyết 51 Của Bộ Chính Trị, Đề Thi Trắc Nghiệm Kế Toán Tài Chính 1, Báo Cáo Tài Chính 2019 Đã Kiểm Toán, Cách Lập Báo Cáo Tài Chính Kế Toán Thiên ưng, Báo Cáo Tài Chính Kiểm Toán Vinamilk, Đề Thi Chính Thức Môn Toán 2019, Giáo Trình Kế Toán Tài Chính, Báo Cáo Tài Chính Kiểm Toán 2019, Toàn Văn Báo Cáo Của Chính Phủ Tại Kỳ Họp Thứ 9, Quốc Hội Khóa Xiv, Đề Thi Trắc Nghiệm Kế Toán Tài Chính, Chính Sách An Toàn Thông Tin, Văn Bản Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Lý Thuyết Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính, Văn Bản Hướng Dẫn Điều Chỉnh Dự Toán, ý Nghĩa Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính, Tải Mẫu Cv Xin Việc Kế Toán Hoàn Chỉnh, Sổ Tay Chinh Phục Điểm 10 Toán Lớp 11, Đáp án Đề Chính Thức Môn Toán 2019, Đáp án Đề Chính Thức Môn Toán 2018, Chinh Phục Điểm Cao Toán 7, Đáp án Đề Chính Thức Môn Toán 2017, Trắc Nghiệm Kế Toán Tài Chính 3, Chinh Phục Điểm Cao Toán 7 Pdf, Đáp án Đề Chính Thức Toán 2017, Chinh Phục Điểm Cao Toán 8, Báo Cáo Tài Chính Đã Kiểm Toán Năm 2016, Bài Thảo Luận Kế Toán Tài Chính, Chinh Phục Điểm Cao Toán 6, Chính Sách Thu Phí Và Hoá Đơn Thanh Toán, Tại Sao Báo Cáo Tài Chính Cần Được Kiểm Toán, Giáo Trình Kế Toán Tài Chính 1, Chinh Phục Toán Hoá Sinh Lớp 8, Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính ở Việt Nam, Báo Cáo Tài Chính Đã Được Kiểm Toán, ưu Điểm Của Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính, Điều Chỉnh Dự Toán Gói Thầu, An Ninh Chinh chúng tôi Tu An Toan Xa Hoi, Điều Chỉnh Dự Toán Gói Thầu Xây Dựng, Bài Tham Luận Về Công Tác Tài Chính Kế Toán, Giáo Trình Kế Toán Các Công Cụ Tài Chính, Bí Quyết Chinh Phục Điểm Cao Môn Toán 11, Bí Quyết Chinh Phuc Diem Cao Toan 7, Bí Quyết Chinh Phục Điểm Cao Toán 9, Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất Đã Được Kiểm Toán, Bí Quyết Chinh Phục Điểm Cao Toán 8 – Tập 1″, Toàn Văn Quy Định Số 126-qĐ/tw Ngày 28/02/2018 Của Bộ Chính Trị, Chính Sách Tuân Thủ Chống Hối Lộ Toàn Cầu, Sách Tham Khảo Kế Toán Tài Chính, Bí Quyết Chinh Phục Điểm Cao Toán 11 Tập 1, Bi Quyet Chinh Phuc Diem Cao Toan 11 Pdf, Thông Tư Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp,

Báo Cáo Tài Chính Th True Milk Khoảng 1,050 Kết Quả (0.20 Giây) Bao Cáo Tài Chính 2017- Đã Kiểm T, Báo Cáo Tài Chính Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Kế Toán Tài Chính, Kế Toán Tài Chính ã, Kế Toán Tài Chính 2, Báo Cáo Tài Chính Kế Toán Mỹ, Kế Toán Tài Chính 1, Báo Cáo Tài Chính Kế Toán, Kế Toán Tài Chính Ueh, Bài Tập Kế Toán Tài Chính, Bài Tập Kế Toán Tài Chính 2, Kế Toán Tài Chính 3, Toán Tài Chính Neu, Bài Giảng Kế Toán Tài Chính 1, Bài Giải Bài Tập Kế Toán Tài Chính Ueh, Mẫu Bìa Quyết Toán Tài Chính, Kế Toán Tài Chính 2 Hutech, Tài Chính Kế Toán Trong Y Tế, Chính Sách Kế Toán, Báo Cáo Tài Chính Kiểm Toán Là Gì, Báo Cáo Tài Chính Chứng Từ Và Sổ Kế Toán, Báo Cáo Tài Chính Đã Kiểm Toán, Chính Sách An Toàn, ôn Tập Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính, Kế Toán Hành Chính, Báo Cáo Tài Chính Kiểm Toán, Đề Thi Kế Toán Tài Chính 2 Hutech, Dự Toán Điều Chỉnh, Chinh Phuc Toan 6 Tap 2, Kế Toán Tài Chính 3 Có Lời Giải, Bài Giải Kế Toán Tài Chính, Bài Giải Kế Toán Tài Chính 1, Toàn Văn Quy Định 126 Của Bộ Chính Trị, Bài Giải Kế Toán Tài Chính 1 Ueh, Đáp án Kế Toán Tài Chính 1 Hvnh, ý Nghĩa Của Báo Cáo Tài Chính Kế Toán, Bài Giải Kế Toán Tài Chính 2, Báo Cáo Tài Chính Kế Toán Thiên ưng, Bài Giải Bài Tập Kế Toán Tài Chính, Báo Cáo Tài Chính Đã Kiểm Toán 2019, Toàn Văn Nghị Quyết 28 Của Bộ Chính Trị, Báo Cáo Tài Chính Được Kiểm Toán, Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất Đã Kiểm Toán, Toàn Văn Nghị Quyết 51 Của Bộ Chính Trị,

Bài Tập Kế Toán Tài Chính Có Lời Giải Phần 2

Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ):

Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau :

– Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm :

– Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.

– Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm.

Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế GTGT 5%) 425.880.; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 (khấu hao trong 8 năm ); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 ( khấu hao trong 4 năm ). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng ( cả thuế GTGT 5% ) là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.

Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phậnbán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ ( kể cả thuế GTGT 10% ) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.

Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ:

– Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000 , phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.

– Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát.

Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua ( cả thuế GTGT 5% ) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh..

Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB.

Thời gian tính khấu hao 20 năm.

Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trìnhsửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V ( cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000 , hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%.

Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoàisửa chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W ( cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ nêu trên

Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày.

Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết :

– Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ

– Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng 7.000 , quản lý DN 10.000.

Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận.

Giải

1 .Định khoản các nghiệp vụ nêu trên :

1)

Nợ TK 211: 660.000

Nợ TK 213 ( 2133) : 600.000

– Có TK 411 (V): 1.260.000

2 a )

Nợ TK 211( 2112) : 300.000

Nợ TK 213( 2138) : 105.600

Nợ TK 133( 1332) : 20.280

– Có TK 331( K ) : 425.880

2 b )

Nợ TK 331( K) : 425.880

– Có TK 341: 212.940

– Có TK 112: 212.940

2 c )

Nợ TK 211 ( 2113) : 12.000

Nợ TK 133( 1332) : 600

– Có TK 141 : 12.600

2 d )

Nợ TK 414 : 204.660

– Có TK 411: 204.600

3 a )

Nợ TK 001 : 240.000

3 b )

Nợ TK 641 ( 6417): 15.000

Nợ TK 133( 1331) : 1.500

– Có TK 311 : 16.500

4 a )

Nợ TK 214( 2141) : 48.00

– Có TK 211 ( 2112): 48.000

4 b )

Nợ TK 811: 5.000

– Có TK 111: 5.000

4 c )

Nợ TK 152( phế liệu) : 10.000

– Có TK 711: 10.000

4 d)

Nợ TK 222 (B): 320.000

Nợ TK 214( 2141) : 55.000

– Có TK 711: 75.000

– Có TK 211( 2112): 300.000

5 a )

Nợ TK 211( 2114) : 300.000

Nợ TK 133( 1332) : 15.000

– Có TK 112: 315.000

5 b )

Nợ TK 211( 2114): 2.000

Nợ TK 133 ( 1332) : 100

– Có TK 111: 2.100

6 a )

Nợ TK 211(2111) : 1.000.800

– Có TK 241( 2412) : 1.000.800 6 b )

Nợ TK 441: 1.000.800

– Có TK 411 : 1.000.800

7 a )

Nợ TK 241( 2413) : 180.000

Nợ TK 133( 1332): 9.000

– Có TK 331 ( V ) : 189.000

7 b )

Nợ TK 211( 2111): 180.000

– Có TK 214(2143): 180.000

8 a )

Nợ TK 241( 2412) : 54.000

Nợ TK 133 ( 1331): 2.700

– Có TK 331 ( W ): 56.700

8 b )

Nợ TK 335: 54.000

– Có TK 241( 2413): 54.000

8 c )

Nợ TK 627: 4.000

– Có TK 335: 4.000

Yêu cầu 2:

Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 6/N tại:

– Bộ phận bán hàng: (60.000 + 180.000) *6/( 5*12*30) = 800;

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 302.000*15%*12/( 12*30) +1.000.800*9/ ( 20*12*30) = 1.510 + 1251= 2.761

– Bộ phận sản xuất : 300.000*24/ ( 10*12*30) + 360.000* 24/( 5*12*30) + 600.000*24/

(5*12*30) + 312.000*21/(8*12*30) + 105.600*21/(4*12*30)= 2.000 + 4.800 + 8.000 +

2.275 + 1540 = 18.615

Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 6/N tại:

– Bộ phận sản xuất : 300.000 *10%*15/(12*30) = 1.250 – Bộ phận bán hàng : 300.000 * 10% *6/ ( 12*30) = 500 Yêu cầu 3:

Yêu cầu 3:

Mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N tại:

– Bộ phận sản xuất : 30.000 + 18.615 – 1.250 = 47.365

– Bộ phận bán hàng : 7.000 + 800 – 500 = 7.300

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10.000 + 2.761 = 12.761

Yêu cầu 4

Mức khấu hao tài sản cố định trích trong tháng 7/N:

– Bộ phận sản xuất : 30.000 + 300.000*(10*12) + 360.000/ ( 5*12) + 600.000 /( 5*12) + 312.000/ ( 8*12) + 105.600/(4*12) – 300.000* 10%/12= 30.000 + 2.500 + 6.000 + 10.000 + 3250 + 2200 – 2500 = 51.450.

– Bộ phận bán hàng : 7.000 + ( 60.000 + 180.000 )/(5*12) – 300.000 *10%/12 = 7.000 + 4.000 – 2.500 = 8.500

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 + 302.000*15%/12 + 1.000.800/(20*12) =

10.000 + 3.775 + 4170 = 17.945

Bài Tập Kế Toán Tài Chính Có Lời Giải (Phần 2)

Bài 2:Kế toán TSCĐ và bất động sản đầu tư

Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ):

1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau :

-Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm :

-Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.

-Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm.

2.Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế GTGT 5%) 425.880.; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 ( trong 8 năm ); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 ( khấu hao trong 4 năm ). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã tiền tạm ứng ( cả thuế GTGT 5% ) là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.

3.Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận . Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ ( kể cả thuế GTGT 10% ) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.

4.Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ:

-Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000 , phế liệu thu hồi nhập kho10.000.

-Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát.

5.Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua ( cả thuế GTGT 5% ) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh..

6.Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB.

Thời gian tính khấu hao 20 năm.

7.Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V ( cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000 , hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%.

8.Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W ( cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.

Yêu cầu:

1.Định khoản các nghiệp vụ nêu trên

2.Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày.

3.Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết :

– Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ

– Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng 7.000 , quản lý DN10.000.

4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận.

Giải

1 .Định khoản các nghiệp vụ nêu trên :

1)

Nợ TK 211: 660.000

Nợ TK 213 ( 2133) : 600.000

– Có TK411 (V): 1.260.000

2 a )

Nợ TK 211( 2112) : 300.000

Nợ TK 213( 2138) : 105.600

Nợ TK 133( 1332) : 20.280

– Có TK 331( K ) : 425.880

2 b )

Nợ TK 331( K) : 425.880

– Có TK341: 212.940

– Có TK112: 212.940

2 c )

Nợ TK 211 ( 2113) : 12.000

Nợ TK 133( 1332) : 600

– Có TK141 : 12.600

2 d )

Nợ TK 414 : 204.660

– Có TK411: 204.600

3 a )

Nợ TK 001 : 240.000

3 b )

Nợ TK 641 ( 6417): 15.000

Nợ TK 133( 1331) : 1.500

– Có TK311 : 16.500

4 a )

Nợ TK 214( 2141) : 48.00

– Có TK211 ( 2112): 48.000

4 b )

Nợ TK 811: 5.000

– Có TK111: 5.000

4 c )

Nợ TK 152( phế liệu) : 10.000

– Có TK711: 10.000

Nợ TK 222 (B): 320.000

Nợ TK 214( 2141) : 55.000

– Có TK711: 75.000

– Có TK211( 2112): 300.000

5 a )

Nợ TK 211( 2114) : 300.000

Nợ TK 133( 1332) : 15.000

– Có TK112: 315.000

5 b )

Nợ TK 211( 2114): 2.000

Nợ TK 133 ( 1332) : 100

– Có TK111: 2.100

6 a )

Nợ TK 211(2111) : 1.000.800

– Có TK241( 2412) : 1.000.800 6 b )

Nợ TK 441: 1.000.800

– Có TK411 : 1.000.800

7 a )

Nợ TK 241( 2413) : 180.000

Nợ TK 133( 1332): 9.000

– Có TK 331 ( V ) : 189.000

7 b )

Nợ TK 211( 2111): 180.000

– Có TK214(2143): 180.000

8 a )

Nợ TK 241( 2412) : 54.000

Nợ TK 133 ( 1331): 2.700

– Có TK 331 ( W ): 56.700

8 b )

Nợ TK 335: 54.000

– Có TK241( 2413): 54.000

8 c )

Nợ TK 627: 4.000

– Có TK335: 4.000

Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 6/N tại:

-Bộ phận bán hàng: (60.000 + 180.000) *6/( 5*12*30) = 800;

-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 302.000*15%*12/( 12*30) +1.000.800*9/ ( 20*12*30) = 1.510 + 1251= 2.761

-Bộ phận sản xuất : 300.000*24/ ( 10*12*30) + 360.000* 24/( 5*12*30) + 600.000*24/

(5*12*30) + 312.000*21/(8*12*30) + 105.600*21/(4*12*30)= 2.000 + 4.800 + 8.000 +

2.275 + 1540 = 18.615

Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 6/N tại:

-Bộ phận sản xuất : 300.000 *10%*15/(12*30) = 1.250 -Bộ phận bán hàng : 300.000 * 10% *6/ ( 12*30)= 500 Yêu cầu 3:

Mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N tại:

-Bộ phận sản xuất : 30.000 + 18.615 -1.250 = 47.365

-Bộ phận bán hàng : 7.000 + 800 -500 = 7.300

-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 + 2.761 = 12.761

Mức khấu hao tài sản cố định trích trong tháng 7/N:

-Bộ phận sản xuất : 30.000 + 300.000*(10*12) + 360.000/ ( 5*12) + 600.000 /( 5*12) + 312.000/ ( 8*12) + 105.600/(4*12) – 300.000* 10%/12= 30.000 + 2.500 + 6.000 + 10.000 + 3250 + 2200-2500 = 51.450.

-Bộ phận bán hàng : 7.000 + ( 60.000 + 180.000 )/(5*12) – 300.000 *10%/12 = 7.000 + 4.000-2.500 = 8.500

-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 + 302.000*15%/12 + 1.000.800/(20*12) =

10.000 + 3.775 + 4170 = 17.945

Email: tvketoan68@gmail.com