Top 9 # Giải Bài Tập Lí Lớp 12 Bài 3 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài 3.9, 3.10, 3.11, 3.12 Trang 10 Sách Bài Tập Vật Lí 8

Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 12m/s; trong thời gian còn lại bằng 9m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là

A. 10,5m/s

B. 10m/s

c. 9,8m/s

D. 11m/s

Ta có:

(eqalign{ & {S_1} = {v_1}.{t_1} = 12{t over 3} = 4t cr & {S_2} = {v_2}.{t_2} = 9.{2 over 3}t = 6t cr & {v_{tb}} = {{{s_1} + {s_2}} over t} = {{10t} over t} = 10m/s cr} )

Bài 3.10 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8 Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là V1 = 12m/s; v2 = 8m/s; v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ôtô cả chặng đường. Giải:

Vận tốc trung bình:

(eqalign{ & {v_{tb}} = {{3{rm{s}}} over {{t_1} + {t_2} + {t_3}}} = {{3{rm{s}}} over {{s over {{v_1}}} + {s over {{v_2}}} + {s over {{v_3}}}}} cr & = {{3{v_1}{v_2}{v_3}} over {{v_1}{v_2} + {v_2}{v_3} + {v_3}{v_1}}} Leftrightarrow {v_{tb}} = 11,1m/s cr} )

Bài 3.11 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8 Vòng chạy quanh sân trường dài 400m. Học sinh chạy thi cùng xuất phát từ một điểm. Biết vận tốc của các em lần lượt V1 = 4,8m/s và v2 = 4m/s; Tính thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy Giải

Vì em thứ nhất chạy nhanh hơn em thứ hai nên trong một giây em thứ nhất vượt xa em thứ hai một đoạn đường là v 1 – v 2 = 0,8m.

Em thứ nhất muốn gặp em thứ hai trong khoảng thời gian ngắn nhất thì em thứ nhất phải vượt em thứ hai đúng 1 vòng sân.

Vậy thời gian ngắn nhất đê hai em gặp nhau trên đường chạy:

(t = {{400} over {0,8}} = 500{rm{s}}) = 8phút 20s

Bài 3.12 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8 Hà Nội cách Đồ Sơn 120km. Một ôtô rời Hà Nội đi Đồ Sơn với vận tốc 45km/h. Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h xuất phát cùng lúc theo hướng ngược lại từ Đồ Sơn về Hà Nội

a) Sau bao lâu ôtô và xe đạp gặp nhau ?

b) Nơi gặp nhau cách Hà Nội bao xa ?

Giải

a) Sau 1 giờ ôtô và xe đạp gần nhau 1 khoảng

Để đi hết 120km thì mất thời gian: (t = {{120} over {{v_1} + {v_2}}} = 2h)

b) Nơi gặp nhau cách Hà Nội: 45 x 2 = 90km

chúng tôi

Giải Bài Tập Địa Lí 12

Giải Bài Tập Địa Lí 12 – Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Trả lời câu hỏi Địa Lí 12 Bài 22 trang 93: Dựa vào hình 22, hãy nhận xét về cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này.

Trả lời:

– Cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt đa dạng: cây lương thực, cây công nghiệp, cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác.

– Từ năm 1990 đến năm 2005, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự chuyển dịch theo hướng:

+ Giảm mạnh tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng cây lương thực từ 67,1% (1990) xuống còn 59,2% (2005), giảm 7,9%.

+ Tăng tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng cây rau đậu từ 7,0% (1990) lên 8,3% (2005), tăng 1,3%.

+ Tăng nhanh tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp từ 13,5% (1990) lên 23,7% (2005), tăng 10,2%.

+ Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng cây ăn quả từ 10,1% (1990) xuống còn 7,3% (2005), giảm 2,8%.

+ Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất cây khác từ 2,3% (1990) xuống còn 1,5 % (2005), giảm 0,8%.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 12 Bài 22 trang 93: Hãy xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) các đồng bằng lớn cũa nước ta và các đổng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hải miển Trung.

Trả lời:

– Hai đồng bằng lớn: đồng bằng sông Hông và đồng bằng sông Cửu Long.

– Các đồng bằng nhỏ hẹp miền Trung:

+ Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh.

+ Đồng bằng Bình – Trị – Thiên.

+ Đồng bằng Nam – Ngãi – Định

+ Đồng bằng ven biển cực Nam Trung Bộ (Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, BìnhThuận).

Trả lời câu hỏi Địa Lí 12 Bài 22 trang 93: Dựa vào kiến thức đã học, hãy kể tên một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở miền núi, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.

Trả lời:

– Một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở miền núi, trung du Bắc Bộ: Than Uyên, Mường Thanh, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh,…

– Một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở Tây Nguyên: An Khê, Krông Păk, Krông Ana…

Trả lời câu hỏi Địa Lí 12 Bài 22 trang 95: Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp.

Trả lời:

– Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi đc phát triển cây công nghiệp lâu năm:

+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.

+ Có diện tích đất feralit cùng với nhiều loại đất khác như đất xám phù sa cổ, đất phù sa,… thích hợp để trồng các cây công nghiệp lâu năm.

+ Nguồn lao động dồi dào.

+ Đã có mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nguyên liệu cây công nghiệp….

– Là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.

– Cây công nghiệp lâu năm có giá trị cao.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 12 Bài 22 trang 96: Hãy phân tích các nguồn thức ăn cho chăn nuôi ở nước ta.

Trả lời:

– Nước ta có diện tích đồng cỏ khá lớn.

+ Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đồng cỏ tươi tốt quanh năm, sinh trưởng nhanh là điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ như trâu, bò, ngựa, dê, cừu,…

+ Những đồng cỏ chủ yếu tập trung trên các cao nguyên ở miền núi trung du phía Bắc, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, tạo thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn ở các vùng này.

+ Đồng cỏ ở nước ta có nhiều loại cỏ tạp, khó cải tạo, hiện nay vẫn chăn thả theo kiểu quảng canh là chính, năng suất thấp.

– Thức ăn cho chăn nuôi được lấy từ ngành trồng trọt. An ninh lương thực được đảm bảo, ổn định diện tích đất trồng thức ăn cho gia súc. Trên cơ sở đó, chăn nuôi lợn và gia cầm có điều kiện phát triển mạnh.

– Việc chế biến thức ăn gia súc ngày càng phổ biến. Nhờ thế mà chăn nuôi theo hình thức công nghiệp đã có điều kiện phát triển ngay cả ở hộ gia đình.

Bài 1 trang 97 Địa Lí 12: Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp.

Trả lời:

– Giải quyết vấn đề lương thực cho cả nước.

– Tạo điều kiện để phát triển ngành chăn nuôi, đưa ngành chăn nuôi lên thành ngành sản xuất chính, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.

– Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị như lúa, gạo, rau quả nhiệt đới…

– Đảm bảo an ninh lương thực, tạo điều kiện cho việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng.

Bài 2 trang 97 Địa Lí 12: Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.

Trả lời:

– Việc phát triển sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần đa dạng hóa các sản phẩm trong nông nghiệp, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

– Các cây công nghiêp, cây ăn quả ở nước ta chủ yếu là cây nhiệt đới, ngoài ra còn cây cận nhiệt, như vậy đã góp phần tạo ra các sản phẩm đặc trưng có giá trị xuất khẩu.

– Các cây công nghiêp, cây ăn quả đã hình thành vùng chuyên canh, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo quy mô lớn.

– Các cây công nghiệp ngắn ngày còn tạo điều kiện cho việc xen canh, luân canh.

Bài 3 trang 97 Địa Lí 12: ) Hãy phân tích sự phát triển sản lượng cà phê nhân và khối lượng xuất khẩu cà phê từ năm 1980 đến năm 2005.

Trả lời:

– Sản lượng cà phê tăng từ 8,4 nghìn tấn (1980) lên 752,1 nghìn tấn (2005), tăng gấp 89,5 lần do sự phát triển các vùng chuyên canh cà phê ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

– Sản lượng cà phê tăng mạnh từ khoảng năm 1995 trở lại đây, do sự mở rộng mạnh mẽ diện tích cà phê và yếu tố thị trường. Năm 2005 sản lượng cà phê năm sụt giảm do tình trạng hạn hán kéo dài trong mùa khô.

– Khối lượng xuất khẩu cà phê tăng khá nhanh, từ 4,0 nghìn tấn (1980) lên 912,7 nghìn tấn (2005), tăng gấp 228,2 lần.

– Khối lượng xuất khẩu cà phê lớn hơn sản lượng vì lượng hàng tồn kho từ vụ thu hoạch trước.

Bài 4 trang 97 Địa Lí 12: Hãy phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt các loại qua các năm 1996, 2000 và 2005.

Trả lời:

– Tình hình phát triển:

+ Chăn nuôi đủ các loại: gia súc lớn (trâu, bò), gia súc nhỏ (lợn,…), gia cầm.

+ Sản lượng thịt các loại không ngừng tăng (năm 2005 gấp gần 2 lần năm 1996 và gấp 1,5 lần năm 2000).

+ Trong các loại thịt tăng nhanh nhất là thịt lợn (2,1 lần), sau đó là thịt bò (2,0 lần), thịt gia cầm (1,5 lần) và cuối cùng là thịt trâu (1,2 lần).

– Sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt:

Cơ cấu sản lượng thịt các loại (%)

+ Tỉ trọng sản lượng thịt trâu giảm, từ 3 5% (1946) xuống 2,1% (2005).

+ Thịt bò có tỉ trọng khá ổn định trong cơ cấu 5,0% (1996) và 5,1% (2005).

+ Sản lượng thịt lợn có tỉ trọng không đổi ở các năm 1996, 2000 (76,5%), sau đó tăng lên 81,4% (năm 2005).

+ Tỉ trọng thịt gia cầm tăng từ 15,0% (năm 1996) lên 15,8% (năm 2000), sau đó giảm xuống còn 11,4% (năm 2005).

Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 12

Giải Bài Tập 1 Trang 6 Toán 9, Giải Bài Tập 4 Trang 101 Toán 12, Giải Bài Tập 4 Trang 113 Toán 12, Giải Bài Tập 4 Trang 132 Toán 11, Giải Bài Tập 8 Trang 40 Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập 40 Sgk Toán 8 Tập 2 Trang 31, Giải Bài Tập 41 Sgk Toán 9 Tập 1 Trang 128, Giải Bài Tập 41 Toán 9 Trang 27, Giải Bài Tập 43 Trang 27 Sgk Toán 9, Giải Bài Tập 5 Trang 156 Toán 11, Giải Bài Tập 3 Trang 132 Toán 11, Giải Bài Tập 3 Trang 113 Toán 12, Giải Bài Tập 3 Trang 121 Toán 11, Giải Bài Tập 1 Trang 5 Toán 8, Giải Bài Tập 11 Trang 72 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Tập 2 Trang 112 Toán 12, Giải Bài Tập 2 Trang 30 Toán 12, Toán 12 Giải Bài Tập Trang 84, Toán 12 Giải Bài Tập Trang 43, Toán 12 Giải Bài Tập Trang 89, Giải Bài Tập 3 Trang 112 Toán 12, Giải Bài Tập 3 Toán 12 Trang 10, Giải Bài Tập 5 Trang 92 Toán 11, Giải Bài Tập 11 Trang 42 Toán 9, Giải Bài Tập 1 Trang 168 Toán 11, Giải Bài Tập 3 Trang 156 Toán 11, Giải Bài Tập 4 Trang 112 Toán 12, Giải Bài Tập 4 Trang 163 Toán 11, Giải Bài Tập 4 Trang 138 Toán 12, Giải Bài Tập 4 Trang 105 Toán 10, Giải Bài Tập 56 Trang 89 Toán 9, Giải Bài Tập 5 Trang 142 Toán 11, Giải Bài Tập 5 Trang 37 Toán 9, Giải Bài Tập 58 Sgk Toán 8 Trang 92, Giải Bài Tập 3 Trang 163 Toán 11, Giải Toán 9 Sgk Tập 1 Trang 6, Giải Bài Tập 2 Trang 28 Toán 11, Giải Bài Tập 1 Trang 94 Toán 10, Giải Bài Tập 2 Trang 163 Toán 11, Giải Bài Tập 28 Trang 22 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập 2 Trang 105 Toán 10, Giải Bài Tập 2 Trang 94 Toán 10, Giải Bài Tập 2 Trang 10 Toán 12, Giải Bài Tập 2 Trang 18 Toán 12, Giải Toán 9 Trang 7, Giải Toán 9 Sgk Tập 1 Trang 7, Giải Bài Tập 6 Trang 143 Toán 12, Giải Bài Toán Lớp 6 Trang 95, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 110, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 108, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 100, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 98, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 114, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 106, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 105, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 104, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 101, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 112, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 114, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 116, Giải Bài Toán Lớp 6 Trang 87, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 99, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 95, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 111, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 110, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 106, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 102, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 100, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 117, Giải Toán 12 Bài 1 Trang 121, Giải Bài 1 Trang 112 Toán 12, Giải Bài 15 Sgk Toán 9 Trang 51, Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 102, Giải Bài Tập 1 Trang 100 Toán 12, Giải Bài Tập Toán 3 Trang 41, Giải Bài Tập 1 Trang 112 Toán 12, Giải Bài Tập 1 Trang 121 Toán 12, Giải Bài Tập 1 Trang 140 Toán 11, Giải Bài Tập 1 Trang 18 Toán 12, Giải Bài Tập 1 Trang 28 Toán 11, Giải Bài Tập 1 Trang 9 Toán 12, Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 103, Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 12, Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 14, Giải Bài 19 Sgk Toán 9 Tập 2 Trang 49, Giải Bài 19 Sgk Toán 9 Tập 2 Trang 75, Giải Bài 47 Sgk Toán 8 Tập 2 Trang 84, Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Trang 99, Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Trang 97, Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Trang 95, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 19, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 116, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 114, Giải Bài Tập 1 Trang 17 Toán 11, Giải Bài Tập 95 Sgk Toán 9 Tập 2 Trang 105, Giải Bài Tập 7 Trang 122 Toán 11, Giải Bài Tập 61 Sgk Toán 8 Tập 2 Trang 92, Giải Bài Tập 6 Trang 133 Toán 11, Giải Bài Tập 70 Trang 141 Toán 7, Giải Bài Tập 7 Trang 143 Toán 11,

Giải Bài Tập 1 Trang 6 Toán 9, Giải Bài Tập 4 Trang 101 Toán 12, Giải Bài Tập 4 Trang 113 Toán 12, Giải Bài Tập 4 Trang 132 Toán 11, Giải Bài Tập 8 Trang 40 Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập 40 Sgk Toán 8 Tập 2 Trang 31, Giải Bài Tập 41 Sgk Toán 9 Tập 1 Trang 128, Giải Bài Tập 41 Toán 9 Trang 27, Giải Bài Tập 43 Trang 27 Sgk Toán 9, Giải Bài Tập 5 Trang 156 Toán 11, Giải Bài Tập 3 Trang 132 Toán 11, Giải Bài Tập 3 Trang 113 Toán 12, Giải Bài Tập 3 Trang 121 Toán 11, Giải Bài Tập 1 Trang 5 Toán 8, Giải Bài Tập 11 Trang 72 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Tập 2 Trang 112 Toán 12, Giải Bài Tập 2 Trang 30 Toán 12, Toán 12 Giải Bài Tập Trang 84, Toán 12 Giải Bài Tập Trang 43, Toán 12 Giải Bài Tập Trang 89, Giải Bài Tập 3 Trang 112 Toán 12, Giải Bài Tập 3 Toán 12 Trang 10, Giải Bài Tập 5 Trang 92 Toán 11, Giải Bài Tập 11 Trang 42 Toán 9, Giải Bài Tập 1 Trang 168 Toán 11, Giải Bài Tập 3 Trang 156 Toán 11, Giải Bài Tập 4 Trang 112 Toán 12, Giải Bài Tập 4 Trang 163 Toán 11, Giải Bài Tập 4 Trang 138 Toán 12, Giải Bài Tập 4 Trang 105 Toán 10, Giải Bài Tập 56 Trang 89 Toán 9, Giải Bài Tập 5 Trang 142 Toán 11, Giải Bài Tập 5 Trang 37 Toán 9, Giải Bài Tập 58 Sgk Toán 8 Trang 92, Giải Bài Tập 3 Trang 163 Toán 11, Giải Toán 9 Sgk Tập 1 Trang 6, Giải Bài Tập 2 Trang 28 Toán 11, Giải Bài Tập 1 Trang 94 Toán 10, Giải Bài Tập 2 Trang 163 Toán 11, Giải Bài Tập 28 Trang 22 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập 2 Trang 105 Toán 10, Giải Bài Tập 2 Trang 94 Toán 10, Giải Bài Tập 2 Trang 10 Toán 12, Giải Bài Tập 2 Trang 18 Toán 12, Giải Toán 9 Trang 7, Giải Toán 9 Sgk Tập 1 Trang 7, Giải Bài Tập 6 Trang 143 Toán 12, Giải Bài Toán Lớp 6 Trang 95, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 110, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 108,

Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 12 Bài 26: Cơ Cấu Ngành Công Nghiệp

Trang 116 sgk Địa Lí 12: Dựa vào hình SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp nước ta.

Trả lời:

– Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:

+ Ở Băc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hoá khác nhau lan toả đi nhiều hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch: Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả (cơ khí – khai thác than), Đáp Cầu – Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hoá học), Đông Anh – Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim), Việt Trì – Lâm Thao – Phú Thọ (hoá chất – giấy), Hà Đông – Hoà Bình (thuỷ điện), Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hoá (dệt, điện, xi măng).

+ Ở Nam Bộ hình thành một dải phân bố công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước như TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.

+ Dọc theo duyên hải miền Trung có các trung tâm: Đà Nẵng (quan trọng nhất), Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang….

+ Ở các khu vực còn lại, nhất là ở vùng núi, hoạt động công nghiệp phát triển chậm; phân bố rời rạc, phân tán

Câu 1: Chứng minh rằng cơ cấu của ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng.

Lời giải:

– Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp: nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).

– Một số ngành công nghiệp trọng điểm: năng lượng, chế biến lương thực – thực phẩm, dệt – may, hoá chất – phân bón – cao su, vật liệu xây dựng, cơ khí – điện tử,…

Câu 2: Tại sao cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch?

Lời giải:

Trong xu hướng toàn cầu hoá, nước ta đẩy mạnh hội nhập quốc tế và khu vực, cơ cấu ngành của công nghiệp có sự chuyển dịch nhằm thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực.

Câu 3: Chứng minh rằng ngành công nghiệp của nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hoá đó?

Lời giải:

– Hai khu vực tập trung công nghiệp của nước ta là Đồng bằng sông Hồng và phụ cận, Đông Nam Bộ và phụ cận. Ngoài ra, dọc Duyên hải miền Trung rải rác có một số trung tâm công nghiệp. Ở các khu vực còn lại, mức độ tập trung công nghiệp rất thấp.

– Sự phân hoá công nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố.

+ Những khu vực tập trung công nghiệp thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí thuận lợi.

+ Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp (trung du và miền núi) là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải.

Câu 4: Hãy nêu nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta.

Lời giải:

– Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế gồm: khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Khu vực kinh tế Nhà nước có: Trung ương và địa phương.

+ Khu vực ngoài Nhà nước có: tập thể, tư nhân, cá thể.

Xu hướng chung của sự thay đổi cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế là: giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.