Top 6 # Giải Bài Tập Môn Công Nghệ 6 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Đề Cương Ôn Tập Môn Công Nghệ Lớp 6

1. VẢI SỢI THIÊN NHIÊN: có nguồn gốc từ động vật và thực vật

Động vật như: tơ tằm ,cừu,lạc đà…

Thực vật như: sợi bông ,đay ,gai…

Vải sợi bông ,tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát dễ bị nhàu .Vải sợi bông giặc lau khô .Khi sợi vải ,tro bóp dễ tan.

NGUỒN GỐC CỦA VẢI SỢI HÓA HỌC LÀ:

Được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ: gỗ,tre,nứa…

Vải sợi hóa học được chia thành 2 loại: vải sợi nhân tạo ,vải sợi tổng hợp.

Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bông nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại ở trong nước.

Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.

Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm tháp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi .Tuy nhiên ,vải sợi tổng hợp bền ,đẹp ,giặc mau khô và không bị nhàu.

Khi đốt sợi vải ,tro đốt vón cục,bóp không tan.

NGUỒN GỐC CỦA VẢI SỢI PHA LÀ:

Vải sợi pha được dệt bằng vải sợi pha .Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hoặc nhiều sợi khác nhau để thành sợi dệt.

Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.

Ví dụ :vải dệt bằng sợi bông pha sợi tổng hợp [côtông+pôlieste]kết hợp được những ưu điểm hút ẩm nhanh ,mặc thoáng mát của sợi bông và ưu điểm bền ,đẹp ,không nhàu của sợi tổng hợp để tạo nên vải sợi pha bền ,đẹp , ít nhàu ,mặc thoáng mát ,thích hợp với khí hậu của nhiều miền ,đặc biệt là khí hậu nhiệt đới.

2. NHÀ Ở CÓ VAI TRÒ ĐỐI VỚI ĐỜI SÔNG CON NGƯỜI LÀ:

Nhà ở là nơi trú ngụ của con người .

Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên môi trường .

Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu về vật chất và về tinh thầncủa con người.

3. CÁC KHU VỰC PHÂN CHIA TRONG NHÀ Ở LÀ:

4. PHẢI GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ ,NGĂN NẮP VÌ: Để đảm bảo sức khỏe ,tiết kiệm thời gian don dẹp ,tăng vẻ đẹp cho nhà ở.

CÔNG DỤNG LÀ: Tranh ảnh thương dùng để trang trí tường nhà .Nếu biết cách chọn tranh ảnh và cách bài trí sẽ tạo thêm sự vui mắt ,duyên dáng cho căn phòng ,tạo cảm giác thoải mái,dễ chịu.

CÔNG DỤNG LÀ: Gương dùng để soi và trang trí ,tạo vẻ đẹp cho căn phòng.

Gương tạo cảm giác cho căn phòng rộng rãi và sáng sủa hơn ,do vậy rất cần đối với những căn phòng nhỏ hẹp.

CÔNG DỤNG LÀ:Rèm cửa tạo vẻ râm mát ,che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà.

CÔNG DỤNG CỦA MÀNH LÀ: Ngoài công dụng che bớt nắng , gió, che khuất, mành còn làm tăng vẻ đẹpcho căn phòng.

6. Ý NGHĨA CỦA CÂY CẢNH VÀ HOA TRONG TRANG TRÍ NHÀ Ở LÀ:

Làm cho con người gần gũi với thiên nhiên hơn.

Làm tăng thêm vẻ đẹp cho căn phòng ,ngôi nhà

Nguồn thu nhập đáng kể cho gia đình

7. NGƯỜI TA DÙNG CÁC VẬT LIỆU CẮM HOA LÀ:

8. CÁC LOẠI HOA DÙNG TRONG TRANG TRÍ NHÀ Ở LÀ:

Hoa tươi:hoa lan,hoa mai…

Hoa khô:từ hoa tươi sấy khô hoặc hóa chất thành hoa khô

Hoa giả:vải ,giấy,ni lông

Giải Bài Tập Công Nghệ 6

Sách giải bài tập công nghệ 6 – Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Câu hỏi (trang 76 sgk Công nghệ 6): Em hãy nêu một vài loại thực phẩm dễ bị hư hỏng. Tại sao?

Trả lời

– Một vài thực phẩm dễ hư hỏng: thịt, cá tươi, rau, củ, quả, cơm, thực phẩm đóng hộp,…

– Nguyên nhân: do không chế biến ngay hoặc bảo quản không tốt dễ bị ôi thiu, ươn,…

Câu hỏi (trang 78 sgk Công nghệ 6): Em hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình em thường mua sắm?

Trả lời

– Thực phẩm tươi sống: thịt lợn, cá, cua, thịt gà,…

– Thực phẩm đóng hộp: cơm hộp, thịt, cá,…

Câu hỏi (trang 78 sgk Công nghệ 6): Thực phẩm thường được chế biến tại đâu?

Trả lời

Thực phẩm thường được chế biến trong nhà bếp.

Câu hỏi (trang 78 sgk Công nghệ 6): Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào?

Trả lời

Vi khuẩn thường xâm nhập vào thức ăn qua mặt bàn, quần áo, bếp, giẻ lau, thớt, dao,…

Câu hỏi (trang 78 sgk Công nghệ 6): Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm sau đây:

– Thực phẩm đã chế biến…

– Thực phẩm đóng hộp…

– Thực phẩm khô (bột, gạo, đậu hạt,…)?

Trả lời

– Thực phẩm đã chế biến: để vào tủ lạnh để bảo quản.

– Thực phẩm đóng hộp: để vào tủ lạnh để bảo quản.

– Thực phẩm khô: để ở nơi khô thoáng, cao ráo, tránh chuột bọ.

Câu 1 (trang 80 sgk Công nghệ 6): Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm?

Trả lời

Phải giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm vì khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc, có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và rối loạn tiêu hóa, gây nguy hiểm cho người sử dụng.

Câu 2 (trang 80 sgk Công nghệ 6): Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm, cần lưu ý những yếu tố nào?

Trả lời

Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm, cần lưu ý những yếu tố:

– Đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm.

– Đảm bảo an toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản.

Câu 3 (trang 80 sgk Công nghệ 6): Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng?

Trả lời

Một số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng:

– Không sử dụng các thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoai tây mọc mầm,…

– Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất hóa học,…

– Không dùng những đồ hộp quá hạn sử dụng, hộp bị phồng.

Câu 4 (trang 80 sgk Công nghệ 6): Em phải làm gì khi phát hiện:

a) Một con ruồi trong bát canh?

b) Một con ruồi trong túi bột?

Trả lời

a) Em nên bỏ bát canh đi không sử dụng vì chân con ruồi chứa rất nhiều vi khuẩn.

b) Em có thể lấy thìa xúc phần bột có con ruồi bỏ đi và có thể sử dụng phần còn lại.

Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Công Nghệ Lớp 6 Năm 2022

Nội dung ôn thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2018 – 2019 bao gồm các dạng câu hỏi trọng tâm là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị cho bài thi học kì 2 sắp diễn ra, mời các bạn tham khảo.

Nội dung: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ lớp 6

A. LÝ THUYẾT CÔNG NGHỆ LỚP 6

CHƯƠNG 3: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH

Câu 1. Nêu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể

Các chất dinh dưỡng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của cơ thể. Ăn no đủ chất để cơ thể khỏe mạnh. Thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng đều có hại cho cơ thể.

Câu 2. Tại sao cần quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn?

Bảo quản chất dinh dưỡng để chất dinh dưỡng ko bị mất đi nhiều trong quá trình chế biến thực phẩm (lúc chuẩn bị cũng như khi chế biến).

Câu 3. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm, an toàn thực phẩm?

Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.

Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.

An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.

Câu 4. Nêu 2 nhóm nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến vi khuẩn?

Ở 100oC: đây là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.

Từ 0oC – 37oC đây là nhiệt độ nguy hiểm, vi khuẩn có thể sinh nở nhanh chóng.

Câu 5: Cho biết các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?

Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật.

Ngộ độc do thức ăn bị biến chất.

Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc (mầm khoai tây, cá nóc, nấm độc,…).

Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất phụ gia thực phẩm.

Câu 6: Kể tên các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại gia đình?

Rửa tay sạch trước khi ăn

Vệ sinh nhà bếp

Rửa kỹ thực phẩm

Nấu chín thực phẩm

Đậy thức ăn cẩn thận

Bảo quản thức ăn chu đáo

Câu 7: Cho biết các biện pháp phòng tránh nhiễm độc?

Không dùng các thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoại tây mọc mầm, nấm lạ,…

Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hóa học.

Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng.

Câu 8: Nêu các phương pháp chế biến thực phẩm

Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiêt: Luộc, nướng, rán, xào, …

Phương pháp chế biến thực phẩm ko sử dụng nhiệt; trộn, nộm, muối dưa, …

Câu 9: Thế nào là bữa ăn hợp lý?

Bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.

Câu 10: Nêu cách phân chia và đặc điểm các bữa ăn chính trong ngày?

– Bữa sáng:

Nên ăn đủ năng lượng cho lao động, học tập cả buổi sáng.

Bữa sáng nên ăn vừa phải.

Không ăn sáng có hại cho sức khỏe vì hệ tiêu hóa phải làm việc không điều độ.

– Bữa trưa:

Cần ăn bổ sung đủ chất.

Nên ăn nhanh để có thời gian nghỉ ngơi và tiếp tục làm việc.

– Bữa tối:

Cần ăn tăng khối lượng với đủ các món ăn nóng, ngon lành, và các loại rau, củ, quả để bù đắp cho năng lượng bị tiêu hao trong ngày.

Bữa tối cũng là lúc cả gia đình sum họp, ăn uống, chuyện trò vui vẻ.

Câu 11: Nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình

Tìm hiểu nhu cầu của các thành viên trong gia đình;

Xem xét điều kiện tài chính của gia đình;

Sự cân bằng các chất dinh dưỡng;

Thay đổi các món ăn.

Câu 12: Cho biết cách thay đổi món ăn

Thay đổi món ăn mỗi ngày để tránh nhàm chán;

Thay đổi các phương pháp chế biến để có món ăn ngon miệng;

Thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn để bữa ăn thêm phần hấp dẫn;

Không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc cùng phương pháp chế biến với món chính đã có sẵn.

Câu 13: Nêu qui trình tổ chức bữa ăn?

Xây dựng thực đơn;

Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn;

Chế biến món ăn;

Bày bàn và thu dọn sau khi ăn.

Câu 14: Thực đơn là gì? Nguyên tắc xây dựng thực đơn?

– Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn hằng ngày

– Nguyên tắc xây dựng thực đơn:

Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn;

Thực đơn phải có đủ loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn;

Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.

CHƯƠNG 4: THU CHI TRONG GIA ĐÌNH

Câu 1: Thu nhập của gia đình là gì?

· Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.

Câu 2: Nêu các nguồn thu nhập của gia đình.

– Thu nhập bằng tiền :

Thu nhập bằng tiền của mỗi gia đình được hình thành từ các nguồn khác nhau.

– Thu nhập bằng hiện vật :

Tùy theo địa phương mà các hộ gia đình thu nhập bằng hiện vật do mình làm ra như thủy sản, gia cầm, gia súc,… các loại nông sản, rau củ, quả và các ngành nghề thủ công, mỹ nghệ như may mặc, mây tre đan, thêu ren,…

Câu 3: Chi tiêu của gia đình là gì?

Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.

Câu 4: Thế nào là cân đối thu chi trong gia đình?

Cân đối thu, chi là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành được một phần tích lũy cho gia đình.

Câu 5: Thế nào là chi tiêu theo kế hoạch?

Chi tiêu theo kế hoạch là việc xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả năng thu nhập nhằm đáp ứng các nhu cầu cần thiết, không lãng phí theo 3 trường hợp sau:

Rất cần: bệnh nặng, nhà ở, ăn, mặc, học tập …

Cần: như trên

Chưa cần hoặc không cần: máy lạnh, tủ lạnh, máy giặt, laptop, giường nệm, quần áo mới hoặc rẻ tiền, hạ giá,…

I. TRẮC NGHIỆM Phần 1: Chọn câu trả lời đúng

Câu 1: Thành phần dinh dưỡng chính trong thịt, cá là:

A. Chất đạm. C. Chất béo.

B. Chất đường bột. D. Chất khoáng

Đáp án:

Câu trả lời đúng là: A

Câu 2: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là:

Đáp án:

Câu trả lời đúng là: D

Câu 3: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:

A. Tươi ngon không bị héo.

B. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc .

C. Khỏi bị biến chất, ôi thiu.

D. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.

Đáp án:

Câu trả lời đúng là: B

Câu 4: Sinh tố có thể tan trong chất béo là:

A. Sinh tố A, D, E, K.

B. Sinh tố A, C, D, K .

C. Sinh tố A, B, C, K.

D. Sinh tố A, B, D, K

Đáp án:

Câu trả lời đúng là: D

Câu 5: Bữa ăn hợp lý là bữa ăn:

A. Đắt tiền.

B. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động.

C. Có nhiều loại thức ăn .

D. Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.

Đáp án:

Câu trả lời đúng là: D

Câu 6: Ăn khoai tây mầm, cá nóc… là ngộ độc thức ăn do:

A. Do thức ăn nhiễm độc tố vi sinh vật.

B. Do thức ăn có sẵn chất độc.

C. Do thức ăn bị biến chất.

D. Do thức ăn bị nhiễm chất độc hóa học.

Đáp án:

Câu trả lời đúng: A

Phần 2: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng: Câu 1:

a. Ngâm rửa thịt cá sau khi cắt thái thì chất khoáng và sinh tố dễ mất đi

b. Giữ thịt cá ở nhiệt độ cao để sử dụng lâu dài

c. Cắt thái sau khi rửa sạch thực phẩm

d. Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi

e. Khi nấu tránh khuấy nhiều

f. Nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ khi nấu cơm

Đáp án:

Câu trả lời đúng là: a; c; d; c

Câu 2:

Các thực đơn cho một bữa ăn sau đây mà em cho là hợp lí:

a. Cơm – canh rau ngót – cá kho – cá rán – đậu phụ xốt cà chua

b. Cơm – canh cải chua – thịt sườn rang mặn – rau bí xào

c. Cơm – canh khoai – hịt kho – tôm rang

d. Cơm – canh khoai – tôm rang cải xào

Đáp án:

Câu trả lời đúng: b, c, d

Câu 3:

a. Thiếu chất đạm trầm trọng dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển

b. Thừa chất đạm cơ thể yếu ớt, bụng phình to

c. Thiếu chất đường bột cơ thể béo phì

d. Thừa chất béo cơ thể béo phệ

e. Mọi sự thừa thiếu chất dinh dưỡng đều có lợi cho sức khỏe

Đáp án:

Câu trả lời đúng: a, d

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6….và các đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.

Giải Bài Tập Môn Sinh Học Lớp 9 Trang 95: Công Nghệ Gen

Giải bài tập môn Sinh học lớp 9 trang 95: Công nghệ gen – chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý thầy cô Giải bài tập trang 95 SGK Sinh lớp 9: Công nghệ gen để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo.

Giải bài tập môn Sinh học lớp 9 trang 95: Công nghệ gen

A. Tóm tắt lý thuyết: Khái niệm công nghệ sinh học Ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sàn phẩm sinh học cần thiết cho con người được gọi là Công nghệ sinh học. Các lĩnh vực trong Công nghệ sinh học hiện đại gồm : – Công nghệ lên men để sàn xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản. – Công nghệ tê bào thực vật và động vật. – Công nghệ chuyển nhân và phôi. – Công nghệ sinh học xử lí môi trường. – Côna nghệ enzim/prôtêin để sàn xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng sinh học (biosensor) và thuốc phát hiện chất độc. – Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học. – Công nghệ sinh học y – dược (Công nghệ sinh học trong Y học và dược phầm). Hiện nay trên thế giới và Việt Nam, Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển. Theo số liệu của Tổ chức hướng dẫn sinh học cho Công nghệ sinh học (1999) thì giá trị sản lượng của một số sản phẩm công nghệ sinh học trên thị trường thế giới năm 1998 đạt 40 – 65 ti đôla Mĩ (USD), năm 1999 đạt 65 ti USD, dự báo năm 2010 sẽ đạt 1000 ti USD. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen Kĩ thuật gen (kĩ thuật di truyền) là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho (tế bào cho) sang tế bào của loài nhận (tế bào nhận) nhờ thế truyền (hình 32).

Giải bài tập môn Sinh học lớp 9 trang 95: Công nghệ gen

Bạn đang xem bài viết Giải bài tập môn Sinh học lớp 9 trang 95: Công nghệ gen. Bài viết được tổng hợp bởi website https://dethithuvn.com

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.

Tags: Công nghệ gen, Giải bài tập môn Sinh học lớp 9, Giải bài tập môn Sinh học lớp 9 trang 95, sinh học 9, sinh học lớp 9, sinh lớp 9