Top 5 # Giải Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8 Bài Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bài Tập Trắc Nghiệm Ngữ Văn Lớp 8

Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bao gồm các câu hỏi ôn tập có đáp án kèm theo, được phân theo các cấp độ, giúp các bạn học sinh tự ôn luyện kiến thức môn văn lớp 8 dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo nhằm đạt điểm cao trong các bài thi giữa kì, thi cuối kì.

Câu hỏi ôn tập môn Ngữ Văn lớp 8 36 đề ôn luyện Ngữ văn lớp 8 Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8

Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời

Câu 1: Thế Lữ đươc Nhà nước truy tặng giai thưởng HCM về văn hoc nghệ thuật năm học:

A. 1999 B. 2000 C. 2002 D. 2003

Câu 2: Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?

A. Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945.

B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ.

D. Trước năm 1930.

Câu 3: Nội dung bài thơ Nhớ rừng là:

A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt

B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường giả dối.

C. Lòng yêu nước sâu sắc và kín đáo.

D. Cả ba nội dung trên. Câu 4:

Nhận xét sau ứng với tác giả nào?

“Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.”

A. Thế Lữ B. Vũ Đình Liên C. Tế Hanh

Câu 5: Nghĩa của từ “ông Đồ” trong bài thơ ông “ông Đồ” của Vũ Đình Liên là:

A. Người dạy học nói chung. C. Người chuyên viết câu đối bằng chữ nho.

B. Người dạy học chữ nho xưa. D. Người viết chữ nho đẹp, chuẩn mực

Câu 6: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ “ông Đồ”?

A. Lá vàng. B. Hoa đào C. Mực tàu D. Giấy đỏ

Câu 7: Dấu hiệu nhân biết câu nghi vấn:

A. Có từ “hay” để nối các vế có quan hệ lựa chọn.

B. Có các từ nghi vấn.

C. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi.

D. Một trong các dấu hiệu trên đều đúng.

Câu 8: Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi:

A. Bố đi làm chưa ạ?

B. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?

C. Bao giờ bạn được nghỉ tết?

D. Ai bị đIểm kém trong buổi hoc này?

Câu 9: Các ý trong đoạn văn cần sắp xếp như thế nào?

A. Theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự nhận thức (Từ tổng thể đến cụ thể, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần.)

B. Theo thứ tự diễn biến sự việc, trong thời gian trước sau hay theo thứ tự chính – phụ (cái chính nói trước, cái phụ nói sau).

C. Sắp xếp theo A hoặc B.

Câu 10: Đoạn văn sau viết đã theo đúng trình tự chưa?

“Bút bi khác bút mực là do nó có hòn bi nhỏ ở đầu ngòi bút, khi viết hòn bi lăn làm mực trong ống nhựa chảy ra, ghi thành chữ. Ngoài ống nhựa có vỏ bút bi. Ngoài bút bi có nắp đậy có thể móc vào túi áo. Loại bút bi không có nắp đậy thì có lò xo và nú bấm. Khi viết thì ấn đầu cán bút cho ngòi bút trồi ra, khi thôi viết thì ấn nút bấm cho ngòi bút thụt vào.

A. Đúntg B. Sai

Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời

Câu1: Hai câu thơ sau, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?

“Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm

Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”

A. So sánh B. ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hoá

Câu 2: “Cánh buồm” trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh là biểu tượng của:

A. Quê hương B. Mảnh hồn làng C. Đất nước D. Dòng sông

Câu 3: Nhận định nào nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông trong bài thơ “Quê hương”?

A. Nhớ về quê hương với những kỷ niệm vui, buồn.

B. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người quê hương ông

C. Tự hào về quê hương.

D. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương.

Câu 4: Bài thơ “Khi con tu hú” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

A. Trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả mới bị bắt giam ở đây.

B. Trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả bị bắt giam đã lâu ở đây.

C. Khi tác giả được trở về với cuộc sống tự do.

Câu 5: Hình ảnh nào xuất hiện trong bài thơ “Khi con tu hú” hai lần?

A. Lúa chiêm B. Trời xanh C. Con tu hú D. Cả B và C.

Câu 6: Nội dung chính của bài thơ “Khi con tu hú”:

A. Tình yêu cuộc sống.

B. Niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ Cách mạng trong cảnh tù đày.

C. Tình yêu thiên nhiên.

Câu 7: Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng khác là:

A. Để khẳng định, phủ định C. Để bộc lộ tình cảm, cảm xúc

B. Để cầu khiến D. Cả A, B, C.

Câu 8: Câu nghi vấn sau được dùng để làm gì?

“Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?” (“Lão Hạc” – Nam Cao)

A. Phủ định B. Đe doạ C. Hỏi D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc.

Câu 9: Khi giới thiệu một phương pháp (cách làm) nào người viết cần:

A. Tìm hiểu, nắm chắc phương pháp cách làm đó.

B. Trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự… làm ra sản phẩm và yêu cầu chất với sản phẩm đó.

C. Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng.

D. Kết hợp cả ABC

Câu 10: Đọc văn bản sau:

1. Nguyên liệu (đủ cho hai bát)

Rau ngót: 300g (2 mớ)

Thịt lợn nạc thăn: 150g

Nước mắm, mì chính, muối.

2. Cách làm:

Rau ngót chọn lá nhỏ, tươi non, tuốt lấy lá, bỏ cọng, rửa sạch, vò hơi giập.

Thịt lợn nạc rửa sạch, thái miếng mỏng (Hoặc băm nhỏ).

Cho thịt vào nước lã, đun sôi, hớt bọt, nêm nước mắm, muối vừa ăn, cho rau vào đun sôi khoảng 2 phút, cho chút mì chính rồi bắc ra ngay.

Hãy cho biết văn bản trên thiếu nội dung nào?

A. Yêu cầu thành phẩm C. Trình tự

B. Cách thức D. Điều kiện

Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời

Câu 1: Bài thơ ” Tức cảnh Pác Bó” thuộc thể thơ:

A. Ngũ ngôn B. Lục bát C. Thất ngôn tứ tuyệt D. Tự do

Câu 2: Trung tâm của bức tranh Pác Bó trong bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” là:

A. Bàn đá chông chênh C. Cảnh thiên nhiên với non xanh nước biếc

B. Hình tượng người chiến sĩ Cách mạng. D. Cả A,B,C.

Câu 3: Giọng điệu chung của bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”:

A. Giọng thiết tha trừu mến C. Giọng trang nghiêm chừng mực

B. Giọng thoái mái, pha chút vui đùa hóm hỉnh. D. Giọng phiền muộn

Câu 4: Câu thơ “Sáng ra bờ suối tối vào hang” ngắt nhịp như thế nào?

A. Nhịp 2/2/3 B. Nhịp 2/2/1/2 C. Nhịp 4/3 D. Nhịp 4/1/2

A. Khuyên bảo B. Ra lệnh C. Yêu cầu D. Cả A, B, C.

Câu 6: Trong những câu sau, câu nào là câu cầu khiến:

A. Trời ơi! Sao nóng lâu thế? C. Bỏ rác đúng nơi quy định.

B. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! D. Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng.

Câu 7: Muốn có kiến thức để giới thiệu một danh lam thắng cảnh chúng ta phải làm gì?

A. Trực tiếp tham quan danh lam thắng cảnh đó

B. Tra cứu tài liệu, sách vở về danh lam thắng cảnh đó

C. Học hỏi những người có hiểu biết về danh lam thắng cảnh đó

D. Cả A, B, C.

Câu 8: Lời văn trong bài thuyết minh về danh lam thắng cảnh cần:

A. Bay bổng nhẹ nhàng C. Biểu cảm

B. Đa nghĩa D. Chính xác và biểu cảm

Câu 9: “Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang”.

Câu trên là:

A. Câu cầu khiến B. Không phải câu cầu khiến

Câu 10: Đoạn thơ sau có mấy từ cầu khiến?

Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời

Câu 1: Giá trị về nội dung của “Nhật ký trong tù”:

A. Miêu tả hiện thực cuộc sống khổ cực trong nhà tù thực dân Pháp

B. Bản cáo trnạg đanh thép tố cáo chế độ nhà tù Tưởng Giới Thạch

C. Bức chân dung tự hoạ của Hồ Chí Minh.

D. Cả A, B, C.

Câu 2: Trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch, Bác “Ngắm trăng” chủ yếu vì:

A. Bác buồn khi bị giam cầm tù đày C. Bác không ngủ được

B. Bác yêu thiên nhiên, yêu trăng. D. Cả A, B, C đều sai

Câu 3: Nội dung của bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh là:

A. Tình yêu thiên nhiên

B. Phong thái ung dung của Bác Hồ trong cảnh ngục tù cực khổ.

C. Cả A và B.

Câu 4: Hai câu thơ “Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt Nguyệt tòng song khích khán thi gia”

Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

A. ẩn dụ B. So sánh C. Đối D. Hoán dụ

Câu 5: Nghĩa của từ “Minh nguyệt”:

A. Trăng sáng B. Trăng đẹp C. Ngắm trăng D. Cả A,B,C.

Câu 6: Từ “Trùng san” trong bài thơ “Đi đường” được lặp lại mấy lần?

A. Một lần B. Hai lần C. Ba lần D. Bốn lần

Câu 7: Bài thơ “Đi đường” thể hiện triết lý sâu xa nào?

A. Đường đời nhiều gian nan, thử thách nhưng nếu con người kiên trì và có bản lĩnh thì sẽ đạt được thành công.

B. Càng đi nhiều thì càng gặp nhiều khó khăn gian khổ

C. Để thành công trong cuộc sống con người phải chớp lấy thời cơ.

D. Trong cuộc sống, con người phải rèn luyện bản lĩnh.

Câu 8: Dòng nào, tất cả các từ đều là từ ngữ cảm thán?

A. Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào. C. Hãy, ôi, than ôi, biết chừng nào…

B. ôi, than ôi, thay, xiết bao, chao ơi… D. Ai, gì, nào, à, ư, hả…

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào không phải câu cảm thán?

A. Ôi! Bác Hồ ơi những xế chiều C. Ai làm cho bể kia đầy

Nghìn thu thương nhớ Bác bao nhiêu. Cho ao kia cạn cho gầy cò con.

B. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu! D. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!

Câu 10: Trong các câu sau câu nào là câu cảm thán

A. Thương thay cũng một kiếp người! C. Tiến lên chiến sĩ, đồng bào!

B. Sao anh không về chơi thôn Vĩ? D.Một người đã khóc vì chót lừa một con chó

Giải Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8 Bài 18: Nhớ Rừng

Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 18 SGK

Giải bài tập Ngữ văn bài 18: Nhớ rừng

Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 18: Nhớ rừng được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình. Mời các bạn tải và tham khảo

Nhớ rừng I. Kiến thức cơ bản * Về tác giả: Thế Lữ (1907 – 1989) quê ở Bắc Ninh, là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ Mới (1930 – 1945) buổi đầu. Với một hồn thơ dồi dào, lãng mạn, Thế Lữ đã góp phần quan trọng vào việc đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho Thơ Mới. Ngoài sáng tác thơ, Thế Lữ còn sáng tác truyện sau đó ông chuyển hẳn sang hoạt động sân khấu và là một trong những người có công đầu xây dựng ngành kịch nói của nước ta. Ông được nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. Tác phẩm chính: “Mấy cần thơ”, “Vàng và máu”, “Bên đường Thiên Lôi”. * Về tác phẩm: Nhớ rừng là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ và tác phẩm góp phần mở đường cho sự thắng lợi của Thơ Mới. Bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn, Thế Lữ đã mượn lời của con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nổi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khát khao tự do mãnh liệt. Bài thơ đã khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. II. Hướng dẫn đọc hiểu văn bản Câu 1. Bài thơ được tác giả ngắt thành 5 đoạn, em hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn?

Bài thơ được tác giả ngắt thành 5 đoạn, nội dung của mỗi đoạn là:

+ Đoạn 1: Nỗi căm giận, uất ức của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt.

+ Đoạn 2: Nỗi nhớ về những ngày tháng tự do đầy quyền uy khi còn chốn rừng xanh.

+ Đoạn 3: Niềm tiếc nhớ khôn nguôi về những tháng ngày oanh liệt.

+ Đoạn 4: Nỗi căm ghét đối với những cảnh tầm thường giả dối ở vườn bách thú.

+ Đoạn 5: Lời nhắn gửi và niềm khát khao về chốn rừng xanh hùng vĩ.

Câu 2. Bài thơ có 2 cảnh được miêu tả đầy ấn tượng: Cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị nhốt (đoạn 1 và 4), cảnh núi rừng hùng vĩ nơi con hổ ngự trị “ngày xưa” (đoạn 2 và 3). a) Phân tích từng cảnh tượng * Con hổ ở vườn bách thú (đoạn 1, 4)

– Cũi sắt chật hẹp tù túng.

+ Vị thế: Bị hạ thấp từ chúa tể của muôn loài xuống ngang hàng với bọn gấu dở hơi. Bị biến thành thứ đồ chơi lạ mắt cho lũ người ngạo mạn, nỗi đau đớn nhục nhằn của thân phận bị tù hãm của vị chúa cai trị khi bị sa cơ lỡ vận rơi vào cảnh ngộ trớ trêu.

+ Tâm trạng: Đau đớn, buồn bã chất chứa niềm phẫn uất khôn nguôi, ta ôm niềm uất hận ngàn thâu, căm ghét những cảnh giả dối tầm thường, buồn đau, thất vọng, bế tắc.

+ Hành động: Thể hiện nỗi buồn chán, bất lực “nằm dài trông ngày tháng đi qua”, để nhớ tiếc về một thời oanh liệt đã qua “con hổ đã bị tước mất sự uy nghi của nó”.

* Con hổ ở chốn rừng xanh (đoạn 2, 3)

– Cảnh núi rừng mênh mông, âm u, bạt ngàn bí hiểm sơn lâm, bóng cả cây già, mua chuyển bốn phương ngàn.

– Âm thanh dữ dội, mạnh mẽ, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi và còn rất nhiều âm thanh khác.

– Cảnh sắc vừa rất hùng vĩ lại vừa rất diễm lệ thơ mộng, đêm càng bên bờ suối, bình minh cây xanh nắng gội, tiếng chim ca giấc ngủ.

+ Tâm trạng: Vừa thể hiện sự hả hế, sảng khoái của vị chúa tể thét ra lửa: Giọng nguồn hét núi, thét khác trường ca vừa thể hiện sự say đắm mơ mộng ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới.

– Đúng là hành động của một vị chúa tể dũng mãnh đầy quyền uy, tung hoành hống hách, bước đi dõng dạc đường hoàng, thân hình như sóng cuộn, đôi mắt thần sáng quắc.

– Bước đi đến đâu tất cả các loài vật nín thở đến đấy.

– Muốn chiếm lấy cả vũ trụ bí mật.

b) Tâm sự của con hổ được biểu hiện như thế nào? Tâm sự ấy có gần gũi với tâm sự của người dân Việt Nam đương thời không?

+ Tâm sự của con hổ được biểu hiện rất sinh động, giàu tính biểu cảm, đó là niềm u uất về cảnh bị tù đày giam hãm, và niềm nhớ tiếc khôn nguôi về thời oanh liệt ở chốn rừng xanh oai nghiêm của nước non hùng vĩ. Hai tâm trạng đó đan cài xen kẽ vào nhau hiện tại – quá khứ, oai hùng – tủi nhục, chúa tể – tù đày song hành xuyên suốt bài thơ.

+ Tâm trạng ấy của con hổ rất gần với tâm trạng của những người dân Việt Nam đương thời bị giam hãm trong vòng tù đày nô lệ, thân phận của những người dân mất nước tủi nhục đắng cay, nhớ về quá khứ tự do hào hùng của dân tộc. Cũng giống như con hổ, con người Việt Nam dù có “nhốt trong lồng sắt chật hẹp nhưng không chịu làm tôi tớ cho sự tầm thường giả dối vẫn theo những giấc mộng ngàn to lớn. Qua đó thể hiện tâm sự yêu nước thầm kín của tác giả.

c) Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu

+ Đoạn thơ sử dụng rất nhiều từ Hán Việt tạo nên sự trang trọng, đường bộ, uy nghi của vị chúa tể muôn loài: Sinh (sống), sơn lâm (núi rừng), bách (trăm), thảo (cỏ), vĩ (to lớn), sa cơ (cảnh không may mắn phải thất bại), giang sơn (núi sông).

+ Ngắt nhịp đa dạng phong phú:

– 5/3: Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt.

– 3/5: Ta nằm dài trong ngày tháng dần qua.

– 6/2: Khinh lũ người kia ngạo mạn, ngẩn ngơ.

– 4/2/2: Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già.

– 2/2/2/2: Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng.

Tác dụng: Thể hiện sự thay đổi liên tục của cảnh sắc, của mạch tâm trạng những chữ như bị xô đẩy bởi mạch cảm xúc xót xa dằn vặt từ đó toát lên một sức mạnh phi thường của “cái khát khao được tháo cũi, sổ lồng”.

+ Sử dụng nhiều điệp từ, câu hỏi tu từ có ý nghĩa phủ định: Nào đâu những đêm dàng, đâu những ngày, đâu những bình minh, đâu những chiều, nay còn đâu. Thể hiện tâm trạng nhớ tiếc, đau đớn day dứt khôn nguôi của con hổ về thời oanh liệt. Đó còn là những cơn sóng cảm xúc cuồn cuộn dâng lên hết đợt này đến đợt khác để cuối cùng đọng lại trong tiếng gào thảm thiết tuyệt vọng đau thương: Than ôi, thời oanh liệt nay còn đâu!

+ Giọng điệu: Vừa đau thương, uất hận vừa thể hiện sự kiêu hùng lẫm liệt. Xưng ta thể hiện sự kiêu hãnh về giá trị của mình.

Câu 3. Căn cứ vào nội dung bài thơ, hãy giải thích vì sao tác giả mượn lời con hổ ở vườn bách thú, việc mượn lời đó có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện nội dung cảm xúc của nhà thơ?

+ Tác giả mượn lời con hổ để bộc lộ một cách kín đáo, sâu sắc nỗi chán ghét thực tại và khao khát tự do mãnh liệt.

+ Tạo cho bài thơ có nhiều lớp nghĩa, tạo tính khách quan của cảm xúc.

+ Giai đoạn 1930 – 1945 nước ta đang ở trong vòng nô lệ của thực dân Pháp, đây là bài thơ được đăng lên báo chắc chắn bị bọn thực dân kiểm duyệt vì vậy tác giả phải mượn hình tượng con hổ để nói tâm sự yêu nước thầm kín của mình để không bị bọn chúng bắt bẻ.

Giải Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8 Bài 30: Chữa Lỗi Diễn Đạt

Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 30 SGK

Giải bài tập Ngữ văn bài 30: Chữa lỗi diễn đạt

Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 30: Chữa lỗi diễn đạt là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm, giúp bạn thuận tiện hơn trong quá trình học bài và chuẩn bị cho bài học mới trên lớp. Mời các bạn tham khảo.

a) Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt áo quần giày dép và nhiều đồ dùng học tập khác.

+ Lỗi của câu: Áo quần, giày dép và đồ dùng học tập không cùng trường từ vựng.

+ Sửa lại: Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bão lụt sách, vở, bút, mực và nhiều đồ dùng học tập khác.

b) Trong thanh niên nói chung và cả trong bóng đá nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn tới thành công.

+ Lỗi của câu: Từ thanh niên và bóng đá không cùng trường từ vựng, thanh niên chỉ lứa tuổi, bóng đá chỉ một môn thể thao.

+ Sửa lại: Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng niềm say mê là nhân tố quan trọng để dẫn tới thành công.

c) Lão Hạc, Bước đường cùng và Ngô Tất Tố đã giúp chúng ta hiểu được sâu sắc thân phận của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8/1945.

+ Lỗi của câu: Các từ ngữ Lão Hạc, Bước đường cùng và Ngô Tất Tố không cùng hệ thống phân loại. Lão Hạc là tên nhân vật, Bước đường cùng là tên của tác phẩm còn Ngô Tất Tố là tên tác giả. Chúng ta lựa chọn một trong ba cách phân loại trong cách diễn đạt.

+ Sửa lại: Lão Hạc, Bước đường cùng và Tắt đèn đã giúp chúng ta hiểu được sâu sắc thân phận của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8/1945.

d) Em muốn trở thành một người tri thức hay một bác sĩ?

+ Lỗi của câu: Người viết không phân biệt được phạm vi của từ vựng, nghĩa của từ tri thức đã bao hàm từ bác sĩ.

+ Sửa lại: Em muốn trở thành một bác sĩ hay một kĩ sư.

e) Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về ngôn từ.

+ Lỗi của câu: Không phân biệt được trường từ vựng của cậu, nghĩa của từ nghệ thuật đã bao hàm ngôn từ.

+ Sửa lại: Bài thơ không chỉ hay về nội dung mà còn sắc sảo về ngôn từ.

g) Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người thì cao gầy, còn một người thì mặc áo carô.

+ Lỗi của câu: Dùng từ không đúng trường từ vựng, cao gây miêu tả dáng người, áo carô thì lại miêu tả về ăn mặc.

+ Sửa lại: Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người thì cao gầy, còn một người thì thấp bé.

h) Chị Dậu rất cần cù chịu khó, nên chị rất mực yêu thương chồng con.

+ Lỗi của câu: Vế trước không phải là nguyên nhân của vế sau, dùng từ nên không phù hợp.

+ Sửa lại: Chị Dậu rất cần cù chịu khó và chị rất mực yêu thương chồng con.

i) Nếu không phát huy được những đức tính tốt đẹp của người xưa thì người phụ nữ Việt Nam ngày nay không thể có được nhiệm vụ sinh quang và nặng nề đó.

+ Lỗi của câu: Hai vế của câu không phải là quan hệ nhân quả nên không thể dùng cặp từ chỉ quan hệ nếu… thì, sửa lại bằng cách chuyển thành câu điều kiện giả thiết, hoặc bỏ cặp từ nếu … thì.

+ Sửa lại: Nếu như không phát huy được những đức tính tốt đẹp của người xưa thì người phụ nữ Việt Nam ngày nay không thể có được nhiệm vụ vinh quang và nặng nề đó.

k) Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ vừa làm giảm tuổi thọ của con người.

+ Lỗi của câu: Hai vế câu dùng từ cùng trường, nghĩa tuổi thọ cũng là một khía cạnh của sức khoẻ.

+ Sửa lại: Hút thuốc lá vừa tốn kém tiền bạc vừa làm giảm tuổi thọ của con người.

Giải Bài Tập Ngữ Văn 8 Bài Chiếu Dời Đô

Giải Bài Tập Ngữ Văn 8 Bài Chiếu Dời Đô, Giải Bài Tập Mảng 1 Chiều, Mot Can Phong Hinh Chu Nhat Co Chieu Dai 6m Chieu Rong Bang 23 Chieu Dai A) Tinh Dien Tich Can Phong, Mot Can Phong Hinh Chu Nhat Co Chieu Dai 6m Chieu Rong Bang 23 Chieu Dai A) Tinh Dien Tich Can Phong, Giải Bài Tập Dòng Điện Xoay Chiều, 1 Tấm Bìa Hình Chữ Nhật Có Chiều Dài 1/2m , Chiều Rộng Là 1/3m. Chia Tấm Bìa Đó Bằng 3 Phần, Một Thửa Ruộng Trồng Khoai Hình Chữ Nhật Có Chu Vi 0,720km . Biết Chiều Dài Gấp 3 Lần Chiều Rộng, Mot Hinh Chu Nhat Co Chieu Dai 1m 2cm Chieu Dong Bang 1/3 Chieu Dai Tinh Chu Vi Hinh Chu Nhat Do, Giáo án Trình Chiếu Bài Chiều Tối, Chieu Dai 3dm Chieu Rong 2dm Chieu Cao 1;5dm, 1 Tấm Bìa Hình Chữ Nhật Có Chiều Dài 1/2m , Chieu Rong La1/3 M Chia Tam Bia Do Bang 3 Phan Bang Nha, Trên Đường Bộ Ngoài Khu Vực Đông Dân Cư, 2 Chiều Không Có Dải Phân Cách Giữ, Đường 1 Chiều, 1 Tấm Bìa Hình Chữ Nhật Có Chiều Dài 1/2m , Chieu Rong La1/3 M Chia Tam Bia Do Bang 3 Phan Bang Nha, Giải Bài Tập Quan Hệ Giữa Đường Vuông Góc Và Đường Xiên Đường Xiên Và Hình Chiếu Lớp 7, Bài Văn Mẫu Chiều Tối, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Tại Hà Nội, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Bị Mất, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Bao Lâu, Bài Tập Làm Văn Chiếu Dời Đô, Thủ Tục Xin Làm Hộ Chiếu, Thủ Tục Xin Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Khi Hết Hạn, Thủ Tục Xin Đổi Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Đã Hết Hạn, Thủ Tục Xin Cấp Lại Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Sắp Hết Hạn, Văn Bản Chiếu Dời Đô, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Phú Thọ, Mẫu Số Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu ở Phú Yên, Văn Mẫu Chiều Tối , Van Mau 11 Chieu Roi, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Quá Hạn, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Cho Em Bé, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Cho Trẻ Em, Văn Bản Dẫn Chiếu Là Gì, Em Hỏi Thủ Tục Đổi Hộ Chiếu, Đơn Xin Rút Hộ Chiếu, Dàn ý Bài Chiều Tối, Thủ Tục Xin Cấp Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Tại Gia Lai, Thủ Tục Cấp Đổi Lại Hộ Chiếu, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Bị Mất, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Trẻ Em Hà Nội, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Cho Trẻ Em, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Trẻ Em, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Khi Hết Hạn, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Lần Đầu, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Lần Đầu Cho Trẻ Em, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Lần Đầu Tại Hà Nội, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Mới, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu ở Hà Nội, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Trẻ Em, Thủ Tục Cấp Đổi Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Và Chi Phí, Thủ Tục Cấp Lại Hộ Chiếu, Thủ Tục Ra Hạn Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Mới Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Lại Hộ Chiếu Sắp Hết Hạn, Thủ Tục Làm Lại Hộ Chiếu Khi Bị Mất, Thủ Tục Làm Lại Hộ Chiếu Hết Hạn, Sổ Tay 3 Chiều, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Tại Yên Bái, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu, Thủ Tục Gia Hạn Hộ Chiếu, Thủ Tục Đổi Hộ Chiếu, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Sắp Hết Hạn, Thủ Tục Cấp Mới Hộ Chiếu, Thi Bài 22 Chiếu Dời Đô, Báo Cáo Xã Sen Chiểu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Khi Bị Mất, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Gấp, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Mới Tại Hà Nội, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Mới, Chiều Tối, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Mỹ, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Hcm, Dàn ý Bài Thơ Chiều Tối, Mẫu Đơn Xin Cấp Hộ Chiếu, Mẫu Đơn Xin Cấp Hộ Chiếu Cho Trẻ Em, Mẫu Đơn Xin Cấp Đổi Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Gồm, Đề Bài Chiều Tối, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Hết Hạn Tại Hà Nội, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Kt3, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Lại, Dàn ý Chiều Tối, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Mất, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Mẫu X01, Chiêu Tài, Mẫu Đơn Làm Hộ Chiếu Trẻ Em, Dàn Bài Chiều Tối, Bài Thơ Chiều Tối, 2 Câu Thơ Đầu Bài Chiều Tối, Mẫu Đơn Xin Cấp Hộ Chiếu Lần Đầu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Khi Có Kt3, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu ở Sài Gòn, Mẫu Đơn Xin Đổi Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Đi Nga,

Giải Bài Tập Ngữ Văn 8 Bài Chiếu Dời Đô, Giải Bài Tập Mảng 1 Chiều, Mot Can Phong Hinh Chu Nhat Co Chieu Dai 6m Chieu Rong Bang 23 Chieu Dai A) Tinh Dien Tich Can Phong, Mot Can Phong Hinh Chu Nhat Co Chieu Dai 6m Chieu Rong Bang 23 Chieu Dai A) Tinh Dien Tich Can Phong, Giải Bài Tập Dòng Điện Xoay Chiều, 1 Tấm Bìa Hình Chữ Nhật Có Chiều Dài 1/2m , Chiều Rộng Là 1/3m. Chia Tấm Bìa Đó Bằng 3 Phần, Một Thửa Ruộng Trồng Khoai Hình Chữ Nhật Có Chu Vi 0,720km . Biết Chiều Dài Gấp 3 Lần Chiều Rộng, Mot Hinh Chu Nhat Co Chieu Dai 1m 2cm Chieu Dong Bang 1/3 Chieu Dai Tinh Chu Vi Hinh Chu Nhat Do, Giáo án Trình Chiếu Bài Chiều Tối, Chieu Dai 3dm Chieu Rong 2dm Chieu Cao 1;5dm, 1 Tấm Bìa Hình Chữ Nhật Có Chiều Dài 1/2m , Chieu Rong La1/3 M Chia Tam Bia Do Bang 3 Phan Bang Nha, Trên Đường Bộ Ngoài Khu Vực Đông Dân Cư, 2 Chiều Không Có Dải Phân Cách Giữ, Đường 1 Chiều, 1 Tấm Bìa Hình Chữ Nhật Có Chiều Dài 1/2m , Chieu Rong La1/3 M Chia Tam Bia Do Bang 3 Phan Bang Nha, Giải Bài Tập Quan Hệ Giữa Đường Vuông Góc Và Đường Xiên Đường Xiên Và Hình Chiếu Lớp 7, Bài Văn Mẫu Chiều Tối, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Tại Hà Nội, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Bị Mất, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Bao Lâu, Bài Tập Làm Văn Chiếu Dời Đô, Thủ Tục Xin Làm Hộ Chiếu, Thủ Tục Xin Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Khi Hết Hạn, Thủ Tục Xin Đổi Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Đã Hết Hạn, Thủ Tục Xin Cấp Lại Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Sắp Hết Hạn, Văn Bản Chiếu Dời Đô, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Phú Thọ, Mẫu Số Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu ở Phú Yên, Văn Mẫu Chiều Tối , Van Mau 11 Chieu Roi, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Quá Hạn, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Cho Em Bé, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Cho Trẻ Em, Văn Bản Dẫn Chiếu Là Gì, Em Hỏi Thủ Tục Đổi Hộ Chiếu, Đơn Xin Rút Hộ Chiếu, Dàn ý Bài Chiều Tối, Thủ Tục Xin Cấp Hộ Chiếu, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Tại Gia Lai, Thủ Tục Cấp Đổi Lại Hộ Chiếu, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Bị Mất, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Trẻ Em Hà Nội, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Cho Trẻ Em, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Trẻ Em, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Khi Hết Hạn, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Lần Đầu, Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Lần Đầu Cho Trẻ Em,