Giải Bài Tập Nguyên Lý Máy
--- Bài mới hơn ---
2222
BCBC
VVV +=
(1)
⊥CD ⊥BC
Phương trình chỉ tồn tại hai ẩn số là giá trị vận tốc điểm C
2
và vận tốc tương đối giữa 2 điểm C
2
và
B
2
. Hoạ đồ véc tơ vận tốc được vẽ như hình 2.3b.
Từ hoạ đồ ta thấy răng vận tốc điểm C và vận tốc điểm B thuộc khâu 2 là bằng nhau, do vậy khâu 2
chuyển động tịnh tiến tức thời: ω
2
= 0.
Vận tốc góc khâu 3:
2222
BCBC
VVV +=
(1)
//AC ⊥BC
Phương trình chỉ tồn tại hai ẩn số là giá trị vận tốc điểm C
2
và vận tốc tương đối giữa 2 điểm C
2
và
B
2
. Hoạ đồ véc tơ vận tốc được vẽ như hình 2.5b.
Từ hoạ đồ ta thấy răng vận tốc điểm C bằng 0, vận tốc điểm B và vận tốc tương đối giữa điểm C đối với
điểm B là bằng nhau về giá trị và ngược chiều nhau. Vận tốc góc khâu 2 được tính:
srad
l
V
BC
BC
/10
2,0
2
22
2
===
ω
Chiều xác định như hình vẽ (hình 2.5a)
Xác định gia tốc:
bằng 0
6) Tính vận tốc và gia tốc điểm D trên khâu 2 của cơ cấu tay quay con trượt (hình 2.6a) tại vị trí
các góc
∠
CAB =
∠
CDB = 90
o
. Biết tay quay AB quay đều với vận tốc góc ω
1
= 20s
-1
và kích
thước các khâu l
AB
τ
2222
232
BC
n
BC
BCC
aaaaa ++==
(2)
Trên phương trình 2:
n
BC
a
22
: có giá trị bằng:
0.
2
2
=
BC
l
ω
τ
22
BC
a
: Giá trị chưa biết, có phương vuông góc với BC.
2
C
a
: có phương song song với AC, giá trị chưa biết.
Phương trình chỉ còn tồn tại 2 ẩn số là giá trị của gia tốc tiếp tương đối và gia tốc tuyệt đối
điểm C. Cách giải được trình bày trên hình 2.6c.
Áp dụng định lý đồng dạng thuận: Hình nối các mút véc tơ biểu diễn gia tốc tuyệt đối thì đồng
dạng thuận với hình nối các điểm tương ứng trên cùng một khâu. Ta tìm được điểm d
2
tương ứng với
điểm D
2
trên khâu 2, đó chính là cực hoạ đồ gia tốc. Gia tốc điểm D bằng 0.
7) Tính vận tốc góc và gia tốc góc của các khâu trong cơ cấu culít (hình 2.7) ở vị trí góc ∠BAC =
90
o
, nếu tay quay AB quay đều với vận tốc góc ω
1
= 10rad/s và kích thước các khâu là
l
AB
=l
AC
=0,2m.
Hình 2.7a Hình 2.7b Hình 2.7c
B
1
≡ B
2
≡ B
3
. Khâu 1 nối với khâu2 bằng khớp tịnh tiến, khâu 2 nối với khâu 3 bằng khớp quay:
1212
BBBB
VVV +=
(1)
⊥BC //AB
Phương trình (2) tồn tại 2 ẩn số. Cách giải được trình bày trên hoạ đồ vận tốc (hình 2.7b).
Vận tốc điểm B
2
và B
3
được xác định theo hoạ đồ:
2222
BCBC
VVV +=
(1)
//BC ⊥BC
Phương trình trên chỉ tồn tại 2 ẩn số giá trị. Hoạ đồ vận tốc được vẽ như ở hình 2.8b.
Gọi α là góc hợp bởi phương vận tốc điểm B với phương của khâu BC. Tốc độ góc của khâu 2
được tính :
2222
BCBC
VVV +=
(1)
//BC ⊥BC
Phương trình trên chỉ tồn tại 2 ẩn số giá trị. Hoạ đồ vận tốc được vẽ như ở hình 2.a1.
Gọi α là góc hợp bởi phương AB với phương của khâu BC. Tốc độ góc của khâu 2 được tính :
Chiều được xác định theo chiều ω
3
như hình 2.9a.
b) Xét hình 2.9b:
Hình 2.9b Hình 2.9b1
Tương tự ta cũng tính được vận tốc góc khâu 3 thông qua phương trình véc tơ:
21
BB
VV =
và
smlV
ABB
/21,0.20.
1
1
===
ω
Tương tư như những bài đã giải, vị trí các khâu của cơ cấu ở vị trí đặc biệt.Khâu 2 chuyển động
tịnh tiến tức thời:
ω
2
= 0, Vận tốc điểm B và C của khâu 2 là bằng nhau
322
CCB
VVV ==
Tương tự trên khâu 4, vận tốc điểm E và điểm F cũng băng nhau:
--- Bài cũ hơn ---