Top 5 # Giải Bài Tập Nguyên Lý Máy Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Nguyên Lý Máy

2222BCBCVVV += (1) ⊥CD ⊥BCPhương trình chỉ tồn tại hai ẩn số là giá trị vận tốc điểm C2 và vận tốc tương đối giữa 2 điểm C2 vàB2. Hoạ đồ véc tơ vận tốc được vẽ như hình 2.3b.Từ hoạ đồ ta thấy răng vận tốc điểm C và vận tốc điểm B thuộc khâu 2 là bằng nhau, do vậy khâu 2chuyển động tịnh tiến tức thời: ω2 = 0.Vận tốc góc khâu 3:

2222BCBCVVV += (1)

bằng 06) Tính vận tốc và gia tốc điểm D trên khâu 2 của cơ cấu tay quay con trượt (hình 2.6a) tại vị trícác góc ∠CAB = ∠CDB = 90o. Biết tay quay AB quay đều với vận tốc góc ω1 = 20s-1 và kíchthước các khâu lAB

τ2222232BCnBCBCCaaaaa ++== (2)Trên phương trình 2:nBCa22: có giá trị bằng: 0.22=BClωτ22BCa: Giá trị chưa biết, có phương vuông góc với BC.2Ca: có phương song song với AC, giá trị chưa biết.Phương trình chỉ còn tồn tại 2 ẩn số là giá trị của gia tốc tiếp tương đối và gia tốc tuyệt đốiđiểm C. Cách giải được trình bày trên hình 2.6c.Áp dụng định lý đồng dạng thuận: Hình nối các mút véc tơ biểu diễn gia tốc tuyệt đối thì đồngdạng thuận với hình nối các điểm tương ứng trên cùng một khâu. Ta tìm được điểm d2 tương ứng vớiđiểm D2 trên khâu 2, đó chính là cực hoạ đồ gia tốc. Gia tốc điểm D bằng 0.7) Tính vận tốc góc và gia tốc góc của các khâu trong cơ cấu culít (hình 2.7) ở vị trí góc ∠BAC =90o, nếu tay quay AB quay đều với vận tốc góc ω1 = 10rad/s và kích thước các khâu làlAB=lAC=0,2m. Hình 2.7a Hình 2.7b Hình 2.7cB1 ≡ B2 ≡ B3 . Khâu 1 nối với khâu2 bằng khớp tịnh tiến, khâu 2 nối với khâu 3 bằng khớp quay:

1212BBBBVVV += (1) ⊥BC

2222BCBCVVV += (1)

2222BCBCVVV += (1)

Chiều được xác định theo chiều ω3 như hình 2.9a. b) Xét hình 2.9b: Hình 2.9b Hình 2.9b1Tương tự ta cũng tính được vận tốc góc khâu 3 thông qua phương trình véc tơ:

21BBVV = và smlVABB/21,0.20.11===ωTương tư như những bài đã giải, vị trí các khâu của cơ cấu ở vị trí đặc biệt.Khâu 2 chuyển độngtịnh tiến tức thời: ω2 = 0, Vận tốc điểm B và C của khâu 2 là bằng nhau322CCBVVV ==Tương tự trên khâu 4, vận tốc điểm E và điểm F cũng băng nhau:

Bài Tập Lớn Nguyên Lý Máy

BÀI TẬP LỚN NGUYÊN LÝ MÁY

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Cho cơ cấu máy bào ngang như hình vẽ.

Chiều dài tay quay lAB = 0,15m;

Khoảng cách tâm lAC = 0,4m; (A, C nằm trên đường vuông góc với phương trượt x – x);

Khoảng cách y = 0,7m;

Chiều dài khâu 3: lCD = 0,8m;

Chiều dài khâu 4: lDE = 0,24m;

Vận tốc góc khâu dẫn: w1 = 10 rad/s (= hằng số);

Vị trí trọng tâm các khâu: lCS3 = lDS3; lDS4 = lES4; S5 trên khâu 5 nằm theo phương thẳng đứng;

Lực cản: F = 1000N;

Vị trí lực cản: f = 0,1m.

Xác định vận tốc, gia tốc đầu bào K bằng phương pháp vẽ họa đồ.

Xác định áp lực khớp động ở tất cả các khớp động.

Xác định lực cân bằng đặt trên khâu dẫn bằng hai phương pháp, so sánh kết quả.

Tất cả hình vẽ (họa đồ cơ cấu, vận tốc, gia tốc, họa đồ lực, tách khâu đặt lực,…) trình bày trên một tờ giấy vẽ A2; các ký hiệu, đường nét, chữ viết theo tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật. Phải ghi tên và tỉ lệ xích cho từng hình vẽ.

Chọn tỉ lệ xích các hình vẽ theo tỉ lệ xích tay quay.

Phải thu gọn lực quán tính.

Một bản thuyết minh khoảng từ 8 đến 10 trang giấy A4, trình bày toàn bộ phần tính toán. Trong phần thuyết minh này ghi rõ ràng, ngắn gọn và cơ sở lý thuyết theo trình tự thực hiện và kết quả theo trình tự đó.

Nộp bản thuyết minh + bản vẽ (bản in + file vào e-mail: [email protected] ).

Vẽ họa đồ cơ cấu với kích thước đã cho.

Vẽ họa đồ vận tốc, gia tốc để xác định vận tốc, gia tốc đầu bào; vận tốc, gia tốc các điểm trọng tâm các khâu; vận tốc góc, gia tốc góc các khâu.

Xác định lực quán tính các khâu (phải thu gọn lực quán tính) Pq3, Pq4, Pq5.

Tách khâu, đặt áp lực khớp động và các lực (kể cả lực quán tính). Xác định áp lực khớp động ở tất cả các khớp.

Xác định lực cân bằng đặt trên khâu dẫn bằng hai phương pháp (phân tích lực và áp dụng định lý Ju-cốp-sky) và so sánh kết quả (tính sai số tương đối bằng tỉ lệ phần trăm).

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Bài Tập Lớn Nguyên Lý Máy Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự

BÀI TẬP LỚNNGUYÊN LÝ MÁYĐề bài : Đề số 44 phương án IHọc viên thực hiện : Trần Ngọc ThànhNgành học : Cơ Điện TửLớp : CĐT13AMã Số Sinh Viên : 14151175Giáo viên hướng dẫn : Vũ Văn ThểNgày hoàn thành : 10/10/2016Hà Nội, 2016Phân tích cơ cấu thanh OABCDE tại vị trí (thời điểm) cho trên hình vẽ.

/

Ngoài các dữ liệu có thể xác định ngay trên hình vẽ,các dữ liệu cần thiết khác được cho như sau :-Vận tốc góc và gia tốc góc của khâu dẫn := 6 (1/s) , = 0 ( 1/s2) .-Khối lượng của các khâu (được đánh số tương ứng 1÷5 trên hình vẽ )m1= 55kg , m2 = 8,0kg , m3 = 74kg, m4 = 52kg, m5 = 64kg-Mômen quán tính khối lượng của các khâu đối với trục đi qua trọng tâm khâu tương ứng và vuông góc với mặt phẳng chuyển động của cơ cấu :Js1 = 33,1 kgm2 ; J s2 = 1,76 kgm2 ; Js3 = 44,4kgm2 ; Js4 = 31,2kgm2 ;Js5 = 38,4kgm2.-Ngoại lực cho trước tác dụng lên cơ cấu bao gồm :+ Mô men M3 tác dụng lên khâu 3 với trị số M3 = 2000Nm+ Mô men M5 tác dụng lên khâu 5 với trị số M5 = 3000Nm+ Lực tác dụng lên khâu 4 có trị số P4 = -2000N .Biết cơ cấu chuyển động trong mặt phẳng nằm ngang,đồng thời bỏ qua ma sát trong tất cả các khớp động.Giải I.Phân tích cấu trúc cơ cấu1.1 Xác định khớp động nối giữa các khâu và kích thước động học cần thiếtCơ cấu có 6 khâu,trong đó 5 khâu động được đánh số từ 1 đến 5 và giá cố định được đánh là số 0. Khâu dẫn 1 nối động trực tiếp với giá bằng khớp quay O và với khâu 2 bằng khớp quay A.Khâu 3 nối động trực tiếp với giá 0 bằng khớp quay C và với khâu 2 bằng khớp tịnh tiến A.Khâu 4 nối động trực tiếp với khâu 3 bằng khớp quay C và khâu 5 bằng khớp quay D. Khâu 5 nối động trực tiếp với giá 0 bằng khớp quay E.Để thuận tiện cho việc minh họa, ta sẽ sử dụng ký hiệu AT và AQ cho hai khớp cùng chung ký hiệu là A.Các kích thước động học cần thiết cho tính toán sau này là :lOA= 1m ,lAB =lDE = 2 ,lBC= 1m , lDC= 2m .1.2Tính số bậc tự do của cơ cấu Đây là một cơ cấu phẳng nên số bậc tự do W của nó được tính theo công thức :W =3n – ( p4 + 2p5 ) + R + R’ – S Trong đó :+ Số khâu động n = 5 (các khâu 1,2,3,4,5 )+ Số khớp loại 4 : p4 = 0 + Số khớp loại 5 : p5 = 7 ( O, AQ,AT,B,C,D,E )+ Số ràng buộc trùng R,ràng buộc thừa R’ và bậc tự do thừa S không có :R=R’=S=0Thay vào công thức ta tính được :W=3.5 – ( 0 +2.7 ) + 0 + 0 – 0 = 1Cơ cấu có một bậc tự do ( W = 1)1.3 Xếp hạng cơ cấu trong tất cả các phương ánchọn W khâu nối giá làm khâu dẫn Cơ cấu có một bậc tự do W = 1, lại có 3 khâu nối động trực tiếp với giá; vì vậy, có 3 phương án khác nhau để lựa chọn khâu dẫn,tương ứng với khi khâu dẫn lần lượt được lấy lần lượt là khâu 1, khâu 3 và khâu 5.Trường hợp chọn khâu 1 làm khâu dẫn Trong trường hợp này,ta tách được hai nhóm Axua hạng 2 và khâu dẫn 1 như hình vẽ a. Theo đó,hạng của cơ cấu là hạng 2 Trường hợp chọn khâu 3 làm khâu dẫn Trong trường hợp này,ta tách được 2 nhóm Axua hạng 2 và khâu dẫn 3 như trên hình vẽ b. Ta được cơ cấu là một cơ cấu hạng 2Trường hợp chọn khâu 5 làm khâu dẫn Lúc này ta vẫn chỉ tách được hai nhóm Axua hạng 2 và khâu dẫn 5 như trên hình vẽ c và hạng của cơ cấu cũng là hạng 2 .Kết luận : Vậy cơ cấu luôn có hạng là 2 trong tất cả phương án chọn W khâu nối giá làm khâu dẫn .

II. Xác

Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán

Mẫu câu hỏi trắc nghiệm nguyên lý kế toán. Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về kế toán nằm trong nội dung chương đầu tiên của giáo trình nguyên lý kế toán. Những câu hỏi trắc nghiệm có vẻ đơn giản, tuy nhiên đòi hỏi người thực hành phải đọc thật cẩn thận để tìm ra đáp án chính xác nhất. Nhiều bạn mới bắt đầu học kế toán thường gặp khó khăn đối với tài khoản kế toán lưỡng tình vì nhiều nghiệp vụ khi định khoản nhìn hoàn toàn hợp lý nhưng nó lại sai vì vướng phải tài khoản lưỡng tinh. Do đo, Trung tâm gia sư kế toán trưởng giới thiệu với các bạn một số tài khoản lưỡng tính trong doanh nghiệp nhằm giúp các bạn phân biệt và cẩn thận hơn khi gặp những tài khoản này.

9. Công ty M tại thời điểm ngày 31/12/X như sau : Số dư tài khoản 131 (bên nợ ) : 200.000.000, số dư tài khoản 131 (bên có) : 100.000.000. Số dư tài khoản 331 (bên có) : 100.000.000, số dư bên nợ 50.000.000 Khi lập Bảng cân đối kế toán, Số liệu TK 131 và 331 sẽ được kế toán xử lý : a. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ TK 131 số tiền 200.000.000 và số dư bên Nợ TK 331 50.000.000 ghi vào phần tài sản, số dư bên có TK 331 số tiền 100.000.000, và số dư bên có tài khoản 131 số tiền 100.000.000 sẽ ghi vào phần nguồn vốn. b. TK 131 sẽ có số dư 100.000.000 ghi bên tài sản, TK 331 : 50.000.000 sẽ ghi bên nguồn vốn. c. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ và bên có TK 131 ghi vào phần tài sản, số dư bên có và bên nợ TK 331 ghi vào phần nguồn vốn. d. Tất cả đều sai. Đ/a: a.

10. Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ : + Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000. + Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000. Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn là : a. 510.000.000 và 510.000.000. b. 530.000.000 và 530.000.000. c. 520.000.000 và 520.000.000. d. 490.000.000 và 490.000.000. Đ/a: a.

11. Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ : + Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000. + Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000. Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ: a. Thay đổ theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi. b. Không thay đổi nhưng tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi. c. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả không thay đổi. d. Thay đổi theo chiều hướng giảm xuống và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi. Đ/a: a.

17. ‘Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí ‘ là nội dung của nguyên tắc : a. Thận trọng. b. Trọng yếu. c. Phù hợp. d. Tất cả đều sai. Đ/a: a. Câu hỏi trắc nghiệm nguyên lý kế toán 18. Phòng kinh doanh – Công ty M, thông báo đã nhận được một chiếc máy lạnh do Công ty N biếu tặng, nguyên giá bên Công ty N thông báo ước tính khoảng 20.000.000, nhưng giá trên thị trường 15.000.000. Vậy kế toán sẽ xác định nguyên giá máy lạnh : a. 15.000.000. b. 20.000.000. c. 17.500.000. d. Tất cả đều sai. Đ/a: a.

24. Công ty L có số liệu về thành phẩm K trong tháng 10/2009 như sau: Tồn đầu kỳ : 100 sản phẩm , đơn giá 200.000 đ/sản phẩm. Trong kỳ nhập kho ngày 2/10 nhập kho 50 sản phẩm , đơn giá 205.000đ/sản phẩm. – Ngày 10/10 nhập kho 20 sản phẩm , đơn giá 190.000đ/sản phẩm. – Ngày 25/10 xuất kho 40 sản phẩm. – Ngày 26/20 nhập kho 10 sản phẩm, đơn giá 210.000 đ/sản phẩm. Trị giá vật liệu xuất kho ngày 25/10 theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: a. 8.011.765. b. 8.033.333. c. 8.000.000. d. 7.900.000. Đáp án : a.

25. Công ty L có số liệu về thành phẩm K trong tháng 10/2009 như sau: Tồn đầu kỳ : 100sản phẩm, đơn giá 200.000 đ/sản phẩm. Trong kỳ nhập kho ngày 2/10 nhập kho 50 sản phẩm , đơn giá 205.000đ/sản phẩm. – ngày 10/10 nhập kho 20 sản phẩm, đơn giá 190.000đ/sản phẩm. – ngày 25/10 xuất kho 40 sản phẩm. – ngày 26/20 nhập kho 10 sản phẩm, đơn giá 210.000đ/sản phẩm. Trị giá vật liệu xuất kho ngày 25/10 theo phương pháp nhập trước xuất trước (Fifo): a. 8.000.000. b. 8.033.333. c. 8.011.765. d. 7.900.000. Đáp án : a.

48. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được áp dụng trong hình thức kế toán nào sau đây:

a. Chứng từ ghi sổ.

b. Nhật ký sổ cái. c. Nhật ký chứng từ.

d. Nhật ký chung.

Đáp án: a.

Câu hỏi trắc nghiệm nguyên lý kế toán