Top 3 # Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa Vật Lý 10 Bài 1 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Sách Giáo Khoa Vật Lý 10 Nâng Cao

Nội dung sách gồm 7 chương:

CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM – VẬT LÍ 10

Bài 1. Chuyển động cơ – Vật lí 10

Bài 2. Chuyển động thẳng đều

Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 4. Sự rơi tự do

Bài 5. Chuyển động tròn đều

Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc

Bài 7. Sai số của phép đo các đại lượng vật lí

Bài 8. Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do

Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lí 10

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lí 10

CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm

Bài 10. Ba định luật Niutơn

Bài 11. Lực hấp dẫn – Định luật vạn vật hấp dẫn

Bài 12. Lực đàn hồi của lò xo – Định luật Húc

Bài 13. Lực ma sát

Bài 14. Lực hướng tâm

Bài 15. Bài toán về chuyển động ném ngang

Bài 16. Thực hành: Xác định hệ số ma sát

Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Vật lí 10

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Vật lí 10

CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

Bài 17. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song

Bài 18. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực

Bài 19. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều

Bài 20. Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế

Bài 21. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định

Bài 22. Ngẫu lực

Đề kiểm tra 15 phút – Chương 3 – Vật lí 10

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 3 – Vật lí 10

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (ĐỀ THI HỌC KÌ 1) – VẬT LÍ 10

CHƯƠNG IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

Bài 23. Động lượng – Định luật bảo toàn động lượng

Bài 24. Công và công suất

Bài 25. Động năng

Bài 26. Thế năng

Bài 27. Cơ năng

Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Vật lí 10

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lí 10

Bài 28. Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí

Bài 29. Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt

Bài 30. Quá trình đẳng tích. Định luật Sác – Lơ

Bài 31. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng

Đề kiểm tra 15 phút – Chương 5 – Vật lí 10

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lí 10

CHƯƠNG VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

Bài 32. Nội năng và sự biến thiên nội năng

Bài 33. Các nguyên lí của nhiệt động lực học

Đề kiểm tra 15 phút – Chương 6 – Vật lí 10

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lí 10

CHƯƠNG VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

Bài 34. Chất rắn kết kinh. Chất rắn vô định hình

Bài 35. Biến dạng cơ của vật rắn

Bài 36. Sự nở vì nhiệt của vật rắn

Bài 37. Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng

Bài 38. Sự chuyển thể của các chất

Bài 39. Độ ẩm của không khí

Bài 40. Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng

Đề kiểm tra 15 phút – Chương 7 – Vật lí 10

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lí 10

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Vật Lý 10 Trang 141 Sách Giáo Khoa

I. Lý thuyết cần nắm để giải bài tập vật lý 10 trang 141 SGK

1. Thế năng trọng trường

a) Trọng trường

Trọng trường là trường hấp dẫn xung quanh Trái Đất.

Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện của trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng m đặt tại một vị trí bất kỳ trong không gian có trọng trường.

Biểu thức: P = mg

Nếu xét trong khoảng không gian không không quá rộng thì trọng trường trong khoảng không gian đó là trọng trường đều.

b) Định nghĩa

Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Nếu chọn thế năng tại mặt đất thì thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là:

c) Tính chất

– Là đại lượng vô hướng.

– Có giá trị dương, âm hoặc bằng không, phụ thuộc vào vị trí chọn làm gốc thế năng.

d) Đơn vị

Đơn vị của thế năng là jun (J)

Chú ý: Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì thế năng tại mặt đất bằng không

e) Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực

Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ vị trí M đến vị trí N thì công của trọng lực của vật có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường tại M và tại N.

Hệ quả: Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường:

– Khi vật giảm độ cao, thế năng của vật giảm thì trọng lực sinh công dương.

– Khi vật tăng độ cao, thế năng của vật tăng thì trọng lực sinh công âm.

2. Thế năng đàn hồi

a) Công của lực đàn hồi

– Xét một lò xo có độ cứng k, một đầu gắn vào một vật, đầu kia giữ cố định.

– Khi lò xo bị biến dạng với độ biến dạng là thì lực đàn hồi là:

– Khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng thì công của lực đàn hồi được xác định bằng công thức:

b) Thế năng đàn hồi

– Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

– Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có độ biến dạng Δl là:

– Thế năng đàn hồi là một đại lượng vô hướng, dương.

– Đơn vị của thế năng đàn hồi là jun (J).

II. Hướng dẫn giải bài tập vật lý 10 trang 141 SGK

1. Hướng dẫn giải bài tập vật lí 10 Bài 1 Trang 141

Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng:

a) trọng trường

b) đàn hồi

Lời giải:

– Thế năng trọng trường (hay còn gọi là thế năng hấp dẫn) của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.

– Thế năng đàn hồi : là dạng năng lượng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

– Ý nghĩa thế năng trọng trường: khi một vật ở vị trí có độ cao z so với mặt đất thì vật có khả năng sinh công, nghĩa là vật mang năng lượng, năng lượng này dự trữ bên trong vật dưới dạng gọi là thế năng.

– Tương tự, một lò xo có độ cứng k khi nén hoặc dãn một lượng Δl thì lực đàn hồi của ló xo khả năng sinh công, nghĩa là vật mang năng lượng, năng lượng này gọi là thế năng đàn hồi.

2. Hướng dẫn giải lý 10 bài 2 trang 141 SGK

Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì

A. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau B. Thời gian rơi bằng nhau C. công của trọng lực bằng nhau D. gia tốc rơi bằng nhau

Hãy chọn câu sai.

Lời giải:

Chọn B.

Công A chỉ phụ thuộc hiệu độ cao không phụ thuộc dạng đường đi nên theo định lý biến thiên động năng ta có:

(h là hiệu độ cao giữa hai điểm)

v1 là vận tốc đầu không đổi, h = z, nên theo các con đường khác nhau thì độ lớn v2 vẫn bằng nhau và công của trọng lực bằng nhau

→ B sai, thời gian sẽ phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo đi.

Chọn B.

3. Hướng dẫn giải bài tập vật lý lớp 10 bài 3 trang 141

Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó , vật ở độ cao bằng bao nhiêu?

A. 0,102 m ; B. 1,0 m C. 9,8 m ; D. 32 m

Lời giải:

– Chọn A

– Áp dụng công thức tính thế năng trọng trường:

4. Hướng dẫn giải bài tập vật lý lớp 10 bài 4 trang 141 SGK

Một vật khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn Δl (Δl < 0) thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Chọn A.

Thế năng đàn hồi của vật là:

giải bài tập vật lý 10 5. Hướng dẫn bài 5 trang 141 SGK

Trong hình 26.5, hai vật cùng khối lượng nằm ở hai vị trí M và N sao cho MN nằm ngang. So sánh thế năng tại M và tại N.

Hình 26.5

Lời giải:

Vì MN nằm ngang nên nếu chọn cùng 1 mốc thế năng (ví dụ tại O) thì thế năng của vật tại M và tại N là như nhau.

6. Hướng dẫn giải bài tập vật lý 10 Bài 6 trang 141 SGK

Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị nén 2 cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng bao nhiêu? Thế năng này có phụ thuộc khối lượng của vật không?

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thế năng đàn hồi:

Thế năng này không phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Bài 1 Este Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa

Bài 1 Este Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập Este Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập Hóa 8 Sách Giáo Khoa, Hóa Học 9 Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa, Giải Toán Lớp 7 Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập Toán 6 Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập ở Sách Giáo Khoa Toán Lớp 7, Sách Giáo Khoa Giải Tích 12, Giải Toán 9 Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập Toán 6 Sách Giáo Khoa Tập 2, Giải Bài Tập Hóa 8 Trong Sách Giáo Khoa, Giải Toán Lớp 2 Sách Giáo Khoa, Giải Toán Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Giải Toán Lớp 7 Sách Giáo Khoa Tập 1, Bài Giải Sách Giáo Khoa Toán Lớp 9, Giải Toán Lớp 6 Sách Giáo Khoa, Bài Giải Sách Giáo Khoa Toán Lớp 5, Giải Toán Lớp 5 Sách Giáo Khoa, Giải Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 11 Bài 4, Giải Bài Tập Chương 2 Sách Giáo Khoa Sinh 12, Pp Giải Bài Tập Este, Giải Bài Tập Este Lớp 12, Giải Bài Tập Este, Bài Tập Tự Luận Este Có Lời Giải, Những Lưu ý Khi Giải Bài Tập Este, Phân Tích Este X Người Ta Thu Được Kết Quả C = 40 Và H = 6 66. Este X Là, Giải Bài Tập Este Bằng Phương Pháp Quy Đổi, Sách Giáo Khoa Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7, Sách Giáo Khoa Môn Khoa Học Tự Nhiên Lớp 6, Sách Giáo Khoa Khoa Học Tự Nhiên Lớp 6, Sách Giáo Khoa Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9, Sách Giáo Khoa Khoa Học Lớp 4 Phần 3, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Thông Tư Hướng Dẫn Việc Lựa Chọn Sách Giáo Khoa Trong Cơ Sở Giáo Dục Phổ Thô, Dự Thảo Thông Tư Hướng Dẫn Việc Lựa Chọn Sách Giáo Khoa Trong Cơ Sở Giáo Dụ, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 7 Tập 1 Sách Giáo Viên, Góp ý Dự Thảo Tiêu Chí Chọn Sách Giáo Khoa Theo Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông, Đề án Đổi Mới Chương Trình Sách Giáo Khoa Giáo Dục Phổ Thông, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Quốc Phòng An Ninh Lớp 11, Sách Giáo Khoa Dành Cho Giáo Viên, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Quốc Phòng 12, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 11, Sách Giáo Khoa Sách Bài Tập Sinh 8, Sách Giáo Khoa Khoa Học, Sách Giáo Khoa Khoa Học 4, Sách Giáo Khoa Khoa Học Lớp 5, Sách Giáo Khoa Khoa Học Lớp 4, Sách Giáo Khoa Môn Khoa Học Lớp 4, Sach Giao Khoa Mon Khoa Hoc Lop 6, Sách Giáo Khoa Môn Khoa Học Lớp 5, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Công Dân 10, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Công Dân 10 Bài 13, Sách Giáo Khoa Giáo Viên Lớp 1, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Công Dân, Sach Giao Khoa Tieng Anh 10 Nxb Giao Duc, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Công Dân Lớp 11, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Công Dân Lớp 12, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Công Dân Lớp 8, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Công Dân Lớp 10, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Thể Chất Lớp 8, Tài Liệu Giáo Khoa Chuyên Toán Giải Tích 12, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Lý Lớp 9, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn, Sách Giáo Khoa Mới, Sách Giáo Khoa Quá Tải, Sách Giáo Khoa Lý Lớp 6, Sách Giáo Khoa Lý 9, Sách Giáo Khoa Môn Ngữ Văn 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Môn Vật Lý 9, Sách Giáo Khoa Mỹ, Sách Giáo Khoa Thế Hệ 8x, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn 11 Tập 2, Sach Giao Khoa Ngu Van 12, Sách Giáo Khoa Thể Dục Lớp 11, Sách Giáo Khoa Sử 12, Bán Sách Giáo Khoa Giá Rẻ, Sách Giáo Khoa Prc, Sách Giáo Khoa Pdf, Sách Giáo Khoa ở Mỹ, Sách Giáo Khoa Anh Văn 9, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 9 Tập 2, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 8 Tập 2, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 7 Tập 2, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 6 Tập 2, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 6, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 12 , Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 10 Tập 2 Pdf, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn 7 Tập Hai, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn 12 Tập 2, Sách Giáo Khoa Thể Dục Lớp 6, Rap Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Vật Lý 11, Sách Giáo Khoa Vật Lý 10, Sach Giáo Khoa Vật Lí 7, Sách Giáo Khoa Vật Lí 6, Sách Giáo Khoa Vật Lí 12 Cơ Bản, Sách Giáo Khoa Văn 9, Sách Giáo Khoa Văn 6,

Bài 1 Este Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập Este Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập Hóa 8 Sách Giáo Khoa, Hóa Học 9 Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa, Giải Toán Lớp 7 Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập Toán 6 Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập ở Sách Giáo Khoa Toán Lớp 7, Sách Giáo Khoa Giải Tích 12, Giải Toán 9 Sách Giáo Khoa, Giải Bài Tập Toán 6 Sách Giáo Khoa Tập 2, Giải Bài Tập Hóa 8 Trong Sách Giáo Khoa, Giải Toán Lớp 2 Sách Giáo Khoa, Giải Toán Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Giải Toán Lớp 7 Sách Giáo Khoa Tập 1, Bài Giải Sách Giáo Khoa Toán Lớp 9, Giải Toán Lớp 6 Sách Giáo Khoa, Bài Giải Sách Giáo Khoa Toán Lớp 5, Giải Toán Lớp 5 Sách Giáo Khoa, Giải Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 11 Bài 4, Giải Bài Tập Chương 2 Sách Giáo Khoa Sinh 12, Pp Giải Bài Tập Este, Giải Bài Tập Este Lớp 12, Giải Bài Tập Este, Bài Tập Tự Luận Este Có Lời Giải, Những Lưu ý Khi Giải Bài Tập Este, Phân Tích Este X Người Ta Thu Được Kết Quả C = 40 Và H = 6 66. Este X Là, Giải Bài Tập Este Bằng Phương Pháp Quy Đổi, Sách Giáo Khoa Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7, Sách Giáo Khoa Môn Khoa Học Tự Nhiên Lớp 6, Sách Giáo Khoa Khoa Học Tự Nhiên Lớp 6, Sách Giáo Khoa Khoa Học Tự Nhiên Lớp 9, Sách Giáo Khoa Khoa Học Lớp 4 Phần 3, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Thông Tư Hướng Dẫn Việc Lựa Chọn Sách Giáo Khoa Trong Cơ Sở Giáo Dục Phổ Thô, Dự Thảo Thông Tư Hướng Dẫn Việc Lựa Chọn Sách Giáo Khoa Trong Cơ Sở Giáo Dụ, Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 7 Tập 1 Sách Giáo Viên, Góp ý Dự Thảo Tiêu Chí Chọn Sách Giáo Khoa Theo Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông, Đề án Đổi Mới Chương Trình Sách Giáo Khoa Giáo Dục Phổ Thông, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Quốc Phòng An Ninh Lớp 11, Sách Giáo Khoa Dành Cho Giáo Viên, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Quốc Phòng 12, Sách Giáo Khoa Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 11, Sách Giáo Khoa Sách Bài Tập Sinh 8, Sách Giáo Khoa Khoa Học, Sách Giáo Khoa Khoa Học 4, Sách Giáo Khoa Khoa Học Lớp 5, Sách Giáo Khoa Khoa Học Lớp 4, Sách Giáo Khoa Môn Khoa Học Lớp 4, Sach Giao Khoa Mon Khoa Hoc Lop 6,

Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 10 Sách Giáo Khoa Sinh Học 9

1. Nêu các khái niệm: kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.

– Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ tính trạng cùa cơ thể. Ví dụ: kiểu hình thân iùn, hoa trắng quả vàng của cây đậu Hà Lan.

– Kiểu gen tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. Ví dụ: AABBCC là kiểu gen của cây hoa đỏ thân cao, quả lục.

– Thể đồng hợp: Có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. Ví dụ: AA: thể đồng hợp trội, aa: thể đồng hợp lặn.

– Thề dị hợp : Chứa cặp gen tương ứng khác Iihau (Aa).

2. Phát biểu nội dung của định luật phân li.

Nội dung định luật phân li: Khi lai hai bô’ mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F 2 phàn li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

Bài 3,4, trang 10 SGK Sinh 9 1. Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?

Menden giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li và tồ hợp của cặp gen quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

2. Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mất đò thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mất đen. Khỉ cho các con cá FỊ giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thể nào? Cho biết màu mắt chỉ do một gen quy định.

Giải

Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ tính trạng lặn.

Quy ước: Gen A quy định mắt đen.

Gen a quy định mắt đỏ

Sơ đồ lai : P: mắt đen x mắt đỏ

G : A aa

G p1: Aa x Aa

F1: 1A :1a1A:1a

F2: 1AA : 2aa 1AA :2Aaa : 1aa

3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ