Top 11 # Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 4 Skills 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Skills 2 Unit 4 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Listen to the passage about Picasso and circle the words you hear. (Nghe đoạn văn về Picasso và khoanh tròn từ em nghe được.) Lời giải chi tiết: Bài 2 Task 2. Listen to the passage again and choose the correct answers. (Nghe đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời chính xác.) Lời giải chi tiết: 1. When was Picasso born? (Picasso sinh năm nào?) A. In 1881

B. In 1896

C. In 1973

B. seven

C. thirty

3. How many works of art did Picasso produce? (Picasso đã sáng tác bao nhiêu tác phẩm nghệ thuật?) A. 50,000

B. 1,885

C. 1,973

4. Where did Picasso die? (Picasso đã qua đời tại đâu?)

A. In Malaga

B. In Barcelona

C. In Mougins

Audio script:

Picasso (Pablo Ruiz y Picasso) is one of the greatest artists of the 20th century. He was born on 25th October 1881 in Malaga, Spain. He showed a great love and skill for drawing from an early age, and at the age of seven, Picasso received formal artistic training from his father. At 13, he was admitted to a School of Fine Arts in Barcelona. In 1896, he completed ‘Portrait of Aunt Pepa’, which is considered one of the greatest works of Spain. During his life, he produced an enormous number of works of art: about 50,000 in total, including 1,885 paintings. Several paintings by Picasso rank among the most expensive paintings in the world. Picasso died on 8 April, 1973 in Mougins, France.

Dịch Script:

Picasso (Pablo Ruiz y Picasso) là một trong những nghệ sĩ vĩ đại nhất của thế kỷ 20. Ông sinh ngày 25 tháng 10 năm 1881 tại Malaga, Tây Ban Nha. Ông đã cho thấy một tình yêu và kỹ năng tuyệt vời để vẽ từ khi còn nhỏ, và ở tuổi lên bảy, Picasso được đào tạo nghệ thuật chính thức từ cha mình. Ở tuổi 13, ông được nhận vào trường Mỹ thuật ở Barcelona. Năm 1896, ông hoàn thành ‘Chân dung của dì Pepa’, được coi là một trong những tác phẩm vĩ đại nhất của Tây Ban Nha. Trong suốt cuộc đời, ông đã sáng tác một số lượng lớn các tác phẩm nghệ thuật: tổng cộng khoảng 50.000 tác phẩm, bao gồm 1.885 bức tranh. Một số bức tranh của Picasso được xếp hạng trong số những bức tranh đắt nhất trên thế giới. Picasso qua đời vào ngày 8 tháng 4 năm 1973 tại Mougins, Pháp.

Tạm dịch:

Bài văn được tổ chức theo dòng thời gian.

Bài 4 Task 4. Read the following letter and choose the correct answer. (Đọc thư sau và chọn câu trả lời đúng)

82 Tran Quoc Hoan Rd. Ha Noi

Nov 12, 20…

Dear David,

I‛m happy to hear you are in Ha Noi again. This time, how about watching a water puppet show? I‛m sure you‛ll like it. Is Saturday evening OK for you? It‛s at 57B Dinh Tien Hoang St., Hoan Kiem Dist. The show begins at 8 p.m, so let‛s meet at 7.45 outside the theatre. I hope we‛ll have a happy time together.

Looking forward to seeing you there.

Have a nice day!

Cheers,

Duong

Tạm dịch:

82 Trần Quốc Hoàn, Hà Nội Ngày 12 tháng 11, 20…

Chào David,

Mong gặp bạn ở đó.

Chúc một ngày tốt lành!

Thân chào,

Dương

– Time: 9 o’clock, Saturday morning

Tạm dịch:

– Place: Arts Centre

– Time to meet: 8.15

– Sự kiện: Cuộc triển lãm nghệ thuật hiện đại

– Thời gian: 9 giờ sáng thứ Bảy

Lời giải chi tiết:

– Địa điểm: Trung tâm nghệ thuật

– Thời gian gặp: 8:15

84, Xa Dan Street, Ha Noi

December 2nd, 2015

Hi Nam,

How are you? Are you busy this Saturday?

Well, there is an Exhibition of Modem Art in Arts Centre now. It is the great exhibition of this year. How about going there this Saturday morning? The exhibition often opens at 9:00, so let’s meet at the gate at 8:15 and we will go to the KFC store nearby to have breakfast and then we come back the centre.

Write to me soon. I’m sure that it will be fun

Tạm dịch:

Cheers,

Lan

84 Xã Đàn, Hà Nội

Ngày 2 tháng 12 năm 2015

Chào Nam,

Cậu khỏe không? Thứ Bảy này cậu bận không?

Từ vựng

Thân chào,

Lan

Skills 2 Trang 45 Unit 4 Tiếng Anh 7 Mới

1. Listen to the passage about Picasso and circle the words you hear. Nghe đoạn văn về Picasso và khoanh tròn từ em nghe được.)

1. artists/ những nghệ sĩ

2.training/ đào tạo

3. portraiư chân dung

4. paintings/ những bức tranh

2. Listen to the passage again and choose the correct answers. (Nghe đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời chính xác.)

1. A 2. B 3. A 4. c

1. Picasso được sinh ra khi nào?

A. in 1881 (vào năm 1881).

2. Picasso đã được cha mình đào tạo nghệ thuật từ lúc…

B. seven (lúc 7 tuổi)

3. Picasso đã tạo ra bao nhiêu tác phẩm nghệ thuật?

A. 50.000 (50.000 tác phẩm nghệ thuật)

4. Picasso qua đời ở đâu?

C. In Mougins (ở Mougins)

Audio script:

Picasso (Pablo Ruiz y Picasso) is one of the greatest artists of the 20 th century. He was born on 25 th October 1881 in Malaga, Spain. He showed a great love and skill for drawing from an early age, and at the age of seven, Picasso received formal artistic training from his father. At 13, he was admitted to a School of Fine Arts in Barcelona. In 1896, he completed ‘Portrait of Aunt Pepa’, which is considered one of the greatest works of Spain. During his life, he produced an enormous number of works of art: about 50,000 in total, including 1,885 paintings. Several paintings by Picasso rank among the most expensive paintings in the world. Picasso died on 8 April, 1973 in Mougins, France.

The passage is organized according to timeline.

(Bài văn được tổ chức theo dòng thời gian.)

4. Read the following letter and choose the correct answer.

82 Trần Quốc Hoàn, Hà Nội Ngày 12 tháng 11, 20…

Chào David,

Mong gặp bạn ở đó.

Chúc một ngày tốt lành!

Thân chào,

Dương

1.A 2. B

1. Bức thư này từ Dương gửi đến cho….

A. a friend (một người bạn)

B. a teacher (một giáo viên)

C. an old man (một cụ già)

2. Dương viết bức thư này để….

A.give an order (đưa ra một yêu cầu)

B. make an invitation (đưa ra một lời mời)

C.complain about something (phàn nàn về một điều gì đó)

5. Now write a letter to invite a friend to an art exhibition, using the following cues: (Bây giờ viết một lá thư mời một người bạn đến một buổi triển lãm nghệ thuật, sử dụng những gợi ý sau:)

– Sự kiện: Exhibition of Modern Art (Cuộc triển lãm nghệ thuật hiện dại)

– Thời gian: 9 o’clock, Saturday morning (9 giờ sáng thứ Bảy)

– Địa điểm: Arts centre (Trung tâm nghệ thuật)

– Thời gian gặp: 8:15

Hi Nam,

How are you? Are you busy this Saturday?

Well, there is an Exhibition of Modem Art in Arts Centre now. It is the great exhibition of this year. How about going there this Saturday morning? The exhibition often opens at 9:00, so let’s meet at the gate at 8:15 and we will go to the KFC store nearby to have breakfast and then we come back the centre.

Write to me soon. I’m sure that it will be fun

Cheers,

Lan

Chào Nam,

Cậu khỏe không? Thứ Bảy này cậu bận không?

Thân chào,

Lan

Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 4. Skills 2

Unit 4: My neighbourhood

SKILLS 2 (Trả lời câu hỏi phần 1-5 trang 45 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

LISTENING

Kỹ năng học-nghe

Trước khi nghe:

– đọc những câu hỏi cẩn thận

– quyết định những thông tin nào mà em sẽ lắng nghe

– nghĩ đến những từ mà em có thể nghe được

– nghe thông tin quan trọng

1. Listen to the conversation between a stranger and Duy’s dad. Fill in the blanks with the words you hear. (Nghe bài đàm thoại giữa một người lạ và cha của Duy. Điền vào chỗ trông với những từ em nghe được. )

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu ạ?

B: Đi đến cuối đường này. Nó nằm bên phải bạn.

A: Vậy trường Trung học Cơ sở ở đâu ạ?

B: Nó nằm trên đường Lê Duẩn. Rẽ phải ở ngã tư thứ hai và nó nằm bên tay trái bạn.

2. Listen to the conversation again. Choose the correct places from the list below. Write the correct letters A-F on the map. (Nghe bài đàm thoại lần nữa. Chọn những nơi đúng với từ có trong khung bên dưới. Viết chữ cái A-F lên bản đồ)

2. C. Secondary school (trường Trung học Cơ sở)

3. F. Quynh café (quán cà phê Quỳnh)

4. D. art gallery (phòng triển lãm nghệ thuật/ triển lãm tranh)

A: Excuse me. Where is the supermarket?

B: Go to the end of this street. It’s on your right.

A: And where is the lower secondary school?

B: It’s in Le Duan Street. Take the second right and it’s on your left.

A: Great! Where can I have some coffee?

B: “Quynh” Café in Tran Quang Dieu Street is a good one.

A: How can I get there?

B: First turn left, then turn right. Go straight. It’s on your left.

A: How about an art gallery?

B: First take the third left. Then go to the end of Le Loi Street, and it’s on your right.

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu?

B: Đi đến cuối con phố này. Nó ở bên phải của bạn.

A: Và trường trung học cơ sở ở đâu?

B: Ở phố Lê Duẩn. Đi bên phải thứ hai và bên trái của bạn.

A: Tuyệt vời! Tôi có thể uống cà phê ở đâu?

B: “Quỳnh” Café ở đường Trần Quang Diệu là một quán cà phê ổn đó.

A: Làm thế nào tôi có thể đạt được điều đó?

B: Đầu tiên rẽ trái, sau đó rẽ phải. Đi thẳng. Nó ở bên trái của bạn.

A: Thế còn phòng trưng bày nghệ thuật thì sao?

B: Đầu tiên lấy trái thứ ba. Sau đó đi đến cuối đường Lê Lợi, và ở bên phải của bạn.

WRITING

3. Tick (√) what you like or don’t like about a neighbourhood. (Chọn điều mà em thích hoặc không thích về một khu phố.)

4. Make notes about your neighbourhood. Think about the things you like/dislike about it. (Ghi chú về khu phố của em. Suy nghĩ về những điều em thích và không thích)

5. Write a paraghraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4,and Khang’s blog as a model. (Viết một đoạn văn nói về khu phố của em những điều em thích hoặc không thích. Sử dụng các thông tin trong bài 4 và bolg của Khang như là một bài mẫu)

Hello, today I’d like to tell you something about my neighbourhood. There are both good things and bad things about living there. Living in the countryside is good for those who need peacefulness and silence. Streets is small and never be crowded. Almost my neighbors do the farming for their living. Dogs playing in the paddy fields and buffaloes slowly eating grass are the common scenes.

Xin chào, hôm nay mình sẽ kể cho mọi người nghe về khu phố của mình. Có những điều tốt và không tốt khi sống ở đây. Sống ở nông thôn rất ổn với những người cần sự bình yên và tĩnh lặng. Đường phố nhỏ và không bao giờ đông đúc. Hầu hết hàng xóm của tớ làm nông để kiếm sống. Chó chơi trên cánh đồng và đàn trâu thong thả gặm cỏ là những hình ảnh thường thấy.

Vài con đường ở đây luôn ướt nhoét và bẩn thỉu. Đó là điều mình không thích. Mình mong rằng họ sẽ sớm sửa con đường.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 4. My neighbourhood

Giải Skills 1 Unit 7 Tiếng Anh 7 Mới Tập 2

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the picture. Can you see anything that is dangerous? (Nhìn vào tranh. Em có thể thấy điều gì nguy hiểm không?) Hướng dẫn giải:

Traffic jam : Kẹt xe.

Yes, there are so many cars and motors on the street. Streets’re too crowded and there can be accidents at any time. (Có. Có quá nhiều xe ô tô và xe máy trên tường. Đường quá đông đúc và có thể xảy ra tai nạn bất cứ khi nào)

Bài 2

Task 2. Now match these words to make common expressions

(Bây giờ nối những từ này để làm thành những cụm từ quen thuộc)

Hướng dẫn giải: 1 – g

traffic jam: kẹt xe

2 – d

zebra crossing: vạch kẻ đường cho người đi bộ

3 – b

Tạm dịch:người sử dụng đường bộ

4 – c

driving license: giấy phép lái xe

5 – a

speed limit: giới hạn tốc độ

6 – h

railway station: nhà ga xe lửa

7 – f

train ticket: vé xe lửa

8 – e

means of transport: phương tiện giao thông

Bài 3 Task 3. Answer the following question (Trả lời những câu hỏi sau đây)

When you are a road user, what should you NOT do?

Tạm dịch:

Khi bạn là người sử dụng phương tiện đường bộ, bạn không nên làm gì?

Bạn không nên nói và cười lớn, nhìn phía sau, vượt đèn đỏ…

Bài 4

Task 4. Read the following text and answer the questions below

(Đọc bài sau và làm những bài tập bên dưới.) Tạm dịch: AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ

Có vài luật về an toàn đường bộ. Thật quan trọng để tuân theo những luật này khi bạn sử dụng đường bộ.

Người đi bộ

1. Luôn luôn nhìn cẩn thận khi đi.

2. Sử dụng vỉa hè hoặc đường đi bộ.

3. Đi bộ dọc đường ở vạch kẻ đường cho người đi bộ.

4. Chờ đèn giao thông chuyển sang màu xanh trước khi băng qua đường.

5. Mặc quần áo trắng hoặc màu nhạt ở trong tối.

Tài xế

1. Luôn thắt dây an toàn khi lái xe.

2. Không lái xe nếu bạn cảm thấy mệt hoặc sau khi uống rượu.

3. Không đậu xe ở trước vạch dành cho người đi bộ.

4. Nghiêm túc tuân theo tín hiệu giao thông.

Người đi xe đạp và xe máy

1. Luôn luôn giữ hai tay ở trên tay cầm.

2. Luôn luôn đội nón bảo hiểm khi bạn lái xe máy.

3. Đưa ra tín hiệu trước khi bạn rẽ trái hoặc phải.

4. Sử dụng đèn trước và sau vào ban đêm.

5. Không chở theo một hành khách ngồi trước bạn.

Hướng dẫn giải:

1. We should cross the street at the zebra crossing.

Tạm dịch: Bạn nên băng qua đường ở đâu?

– Chúng ta nên băng qua đường ở vạch kẻ đường cho người đi bộ.

2. He/ she must always fasten the seatbelt.

Tạm dịch: Một người luôn phải làm gì khi anh ấy/ cô ấy lái xe?

– Anh ấy/cô ấy phải luôn thắt dây an toàn.

3. No, he/ she shouldn’t. Because it is very dangerous. He/ she may cause an accident.

Tạm dịch: Một người lái xe sau khi uống rượu có nên không? Tại sao và tại sao không?

– Không, anh ấy /cô ấy không nên. Bởi vì rất nguy hiểm. Anh ấy /cô ấy có thể gây tai nạn.

4. We must give a signal.

Tạm dịch: Bạn phải làm gì trước khi bạn rẽ trái hoặc phải trong khi lái xe hơi hoặc lái xe máy?

– Bạn nên đưa ra tín hiệu.

5. Because the other road users can see them clearly and avoid crashing into them.

Tạm dịch: Tại sao khách bộ hành (người đi bộ) nên mặc quần áo màu sáng trong bóng tối?

– Bởi vì những người sử dụng đường bộ khác có thể thấy họ rõ ràng và tránh đâm vào họ.

Bài 5 Task 5. Class survey. Ask your classmates the question (Khảo sát trong lớp. Hỏi bạn học câu hỏi sau.) Hướng dẫn giải:

The means of transport that is used the most is bicycle. (Phương tiện giao thông được sử dụng nhiều nhất là xe đạp.)

The means of transport that is used the least is car and bus. (Phương tiện giao thông được sử dụng ít nhất là xe hơi và xe buýt.)

Tạm dịch:Hoàng đang đạp xe đạp và anh ấy đang đội mũ bảo hiểm.

2. Dangerous: nguy hiểm

Tạm dịch: Ông Linh rất mệt. Ông ấy đang lái xe hơi về nhà rất nhanh.

3. Safe: an toàn

Tạm dịch:Bà Sumito đang lái xe chỉ 200 mét, nhưng bà ấy đang thắt dây an toàn .

4. Dangerous: nguy hiểm

Tạm dịch:Ông Lee đang đưa con gái ông ấy đến trường bằng xe máy. Cô ấy đang ngồi phía trước ông ấy.

5. Dangerous: nguy hiểm

Tạm dịch: Có một vỉa hè nhưng Nam đang đi bộ ở phần đường phía trước vạch dành cho người đi bộ.

6. Dangerous: nguy hiểm

Tạm dịch: Michelle đang đạp xe đến trường và bạn ấy đang vẫy tay với bạn của mình.

Từ vựng

– rules (n): luật lệ

– obey (v): tuân thủ

– pavement (n): vỉa vè

– cross the street: băng qua đường

– turn green: bật đèn xanh

– fastern your seatbell: thắt dây an toàn

– handle bar: tay cầm

– passenger (n): khách

– helmet (n): mũ bảo hiểm