Top 11 # Giải Bài Tập Tiếng Anh 8 Sgk Unit 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Skills 2 Unit 8 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Listen and fill in the time for the schedule of events. (Nghe và điền vào thời gian cho lịch trình của sự kiện.) Lời giải chi tiết:

1. Arrive at Puzzling World: (1) 9:30 (đến Thế giới câu đố)

2. Leave Puzzling World: (2) 12:30 (rời Thế giới câu đố)

3. Meet up at Lake Wanaka: (3) 4:00 (gặp ở hồ Wanaka)

Bài 2 2. Listen again and choose the right answer A, B, or C) (Nghe lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.) Lời giải chi tiết: (Điều đầu tiên bạn thấy trong thế giới câu đố là Tháp Nghiêng.) (Phòng ảo giác đem đến cho bạn một bộ sưu tập những kỹ xảo 3 chiều.) (Thế giới câu đố là điều thu hút được chụp hình nhiều nhất ở New Zealand.) (Hồ Wanaka được gọi là thiên đường thiên nhiên.) (Ở hồ Wanaka bạn có thể đạp xe và đi bộ.) Audio script:

Good morning. I hope you all had a good sleep. We are now heading for Wanaka. We arrive at the first destination, Puzzing World at 9.30. The first puzzling thing which welcomes you is the Leaning Tower. When you get inside the spacious café, you will find yourself among various wooden puzzles and games. The Illusion Room is must-see as there’s nothing else like it in the world. Puzzling World is possibly the most photographed attraction in New Zealand.

At 12.30 we leave for Lake Wanaka, New Zealand’s fourth largest lake. This natural paradise has something for everyone. Adventure lovers may follow the biking and walking tracks through the park. Relaxation seekers may stay by the lake, taking a boat ride, or just sitting and watching its changing beauty. We meet up at 4 o’clock and the bus leaves at exactly 4.15. I hope…

Dịch Script: Chào buổi sáng. Tôi hy vọng tất cả các bạn đã có một giấc ngủ ngon. Chúng ta đang hướng đến Wanaka. Chúng ta đến điểm đến đầu tiên, Puzzing World lúc 9.30. Điều kì bí đầu tiên chào đón bạn là Tháp Nghiêng. Khi bạn vào bên trong quán cà phê rộng rãi, bạn sẽ tìm thấy chính mình trong số các câu đố và trò chơi bằng gỗ khác nhau. Phòng ảo ảnh là điểm phải đến vì không có cái nào khác trên thế giới giống vậy. Puzzling World có lẽ là điểm đến được chụp ảnh nhiều nhất ở New Zealand. Lúc 12 giờ 30, chúng ta sẽ rời Hồ Wanaka, hồ lớn thứ 4 của New Zealand. Thiên đường thiên nhiên này có một điều gì đó cho tất cả mọi người. Những người yêu thích phiêu lưu có thể đi theo các đường đi xe đạp và đi bộ qua công viên. Những người tìm kiếm thư giãn có thể ở bên hồ, đi thuyền hoặc chỉ ngồi và ngắm vẻ đẹp đang thay đổi của nó. Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 4 giờ và xe buýt rời đi chính xác 4,15. Tôi hi vọng… Bài 3

3. a. Choose four activitiesfrom the list that you would like to do in a two-day visit to Washington D.C., the capital of the USA.

(Chọn ra 4 hoạt động từ danh sách mà em muốn làm trong 2 ngày tham quan Washington DC, thủ đô của Mỹ.)

1. Canoeing along the C&O canal, enjoying the beautiful scenery.2. Exploring Washington D.C. on a Hop-on Hop-off trolley.3. Visiting the White House, where the President of the USA lives.4. Visiting the National Children’s Museum.5. Cycling on bike trails in the National Park.6. Enjoying the cherry blossoms at the Tidal Basin.

Tạm dịch: 1. Chèo thuyền dọc theo kênh C & O, thưởng thức phong cảnh tuyệt đẹp. 2. Khám phá Washington D.C. trên xe điện Hop-on Hop-off. 3. Tham quan Nhà Trắng, nơi Tổng thống Hoa Kỳ sống. 4. Tham quan Bảo tàng Trẻ em Quốc gia. 5. Đạp xe trên những con đường mòn trong Vườn Quốc Gia. 6. Thưởng thức hoa anh đào tại Tidal Basin.

Hướng dẫn giải: Có thể chọn các hoạt động: 2, 3, 4, 5

3.b. Schedule your visit. (Lên lịch chuyến tham quan của em.) Bài 4 4. Write a passage describing the schedule for your visit. You can start with… (Viết một đoạn văn miêu tả chuyến thăm của em. Em có thể bắt đầu với…) Lời giải chi tiết:

This is the schedule for our group’s 2-day visit to Washington DC. On the first day, we plan to expore the city on a hop-on-hop-off trolley at 9 a.m. Then at 1:00 p.m we plan to visit the White house , where the President of the USA lives. On the second day, we take the shuttle bus to visit the National Children’s museum at 8 a.m. Then at 2 p.m we cycle on bike trails in Nationa park. I hope I can have good time in this city.

Tạm dịch: Đây là lịch trình cho chuyến thăm 2 ngày của chúng tôi ở Washington DC. Ngày đầu, chúng tôi lên kế hoạch khám phá thành phố bằng xe điện lên xuống lúc 9 giờ. Sau đó lúc 1 giờ chiều chúng tôi lên kế hoặc thăm nhà Trắng nơi tổng thống Mỹ sống. Vào ngày thứ 2, chúng tôi đón xe buýt thăm bảo tàng trẻ em Quốc gia lúc 8 giờ sáng. Sau đó lúc 2 giờ chiều chúng tôi đạp xe trong công viên quốc gia. Tôi mong mình sẽ có khoảng thời gian vui vẻ ở đây. Từ vựng

– destination (n): điểm đến

– get inside : đi vào bên trong

– spacious (adj): rộng rãi

– must-see (n): phải xem, phải đến

– paradise (n): thiên đường

– Relaxation (n): sự giải trí

chúng tôi

Giải Communication Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1 . Read the posts on “Holidays in the Countryside”. THE COUNTRYSIDE THROUGH VISISTORS’S EYES

There was so much space! We could run around the fields and shout out loud without disturbing anybody.

Dennis from London

Swimming in the river, picking blackberries, collecting honey from beehives… I have never had a more interesting vacation.

Julie from Paris

No running water. No electricity. And the only entertainment centre is miles away. Can’t stay here any longer!

Phirun from Phnom Penh

I love the vast open spaces, the fresh air and the feeling of freedom in the countryside. They are experiences I can never have in Seoul.

Yumi from Seoul

I don’t mind visiting those street markets where the locals sell their home-made products. However, city life is more exciting.

Emi from Tokyo

Last week I went on a trip to the countryside and had my first experience of farm work: digging holes, planting vegetables and collecting tomatoes. Unforgettable!

Lan from Ha Noi

Country life doesn’t excite me at all. So boring and inconvenient.

Bob from Hong Kong Tạm dịch:

Có thật nhiều không gian! Chúng ta có thể chạy quanh những cánh đồng và hét lớn mà không gây phiền hà ai.

Dennis từ Luân Đôn

Bơi lội ở sông, hái quả mâm xôi (dâu đen), thu mật ong từ tổ ong… tôi không bao giờ có một kỳ nghỉ nào thú vị hơn.

Julie từ Paris

Không nước. Không điện. Và chỉ có trung tâm giải trí cách đó mấy dặm. Không thể ở đây lâu hơn nữa.

Phirun từ Phnom Penh

Tôi yêu không gian mở bao la, không khí trong lành và cảm giác tự do ở miền quê. Chúng là những trải nghiệm mà tôi có thể không bao giờ có ở Seoul.

Yumi từ Seoul

Tôi không phiền khi thăm những chợ trời đó nơi mà những người địa phương bán những sản phẩm tự làm. Tuy nhiên, cuộc sống thành phố này hào hứng hơn.

Emi từ Tokyo

Tuần rồi tôi đi đến miền quê và có trải nghiệm đầu tiên về công việc làm nông; đào hố, trồng rau và thu hoạch cà chua. Không thể nào quên được!

Lan từ Hà Nội

Cuộc sống miền quê không hào hứng chút nào. Thật chán và bất tiện.

Bob từ Hồng Kông Bài 2 Task 2. What are the attitudes of these people towards their experiences? Tick (✓) the appropriate box (Thái độ của những người này đối với những trải nghiệm của họ là gì? Đánh dấu chọn (✓) vào khung thích hợp.) Hướng dẫn giải: Bài 3 Task 3. Work in groups. Reply to the posts in 1. Write down your replies. (Làm theo nhóm. Trả lời những bài đăng trong phần 1. Viết xuống câu trả lời của bạn.)

Bob: In my opinion, the countryside has benefits that a boring person would never discover.

Helen from Devonshire

Bob: I think this is one of the reasons for urbanization.

Vu from Da Nang Tạm dịch:

Bob: Theo ý kiến tôi, miền quê có nhiều lợi ích mà một người nhàm chán không bao giờ khám phá được.

Helen từ Devonshire

Bob: Tôi nghĩ đây là một trong những lý do cho việc đô thị hóa.

Vũ từ Đà Nẵng Lời giải chi tiết:

1. @Dennis: You must be living in the countryside. I wish we had more space in the city where I’m living.

(@ Dennis: Chắc bạn đang sống ở nông thôn. Tôi ước chúng tôi có nhiều không gian hơn trong thành phố nơi tôi đang sống.)

2. @Julie: Great! Where are you living now? I wish I could go to your place one day to enjoy my summer vacation.

(@Julie: Tuyệt vời! Bạn đang sống ở đâu? Tôi ước tôi có thể đến nơi của bạn một ngày nào đó để tận hưởng kỳ nghỉ hè của mình.)

3. @Phirun : I think you should enjoy the simple lifestyle in the countryside instead of complaining. Hope it will be better for you.

(@Phirun: Tôi nghĩ bạn nên tận hưởng lối sống đơn giản ở nông thôn thay vì phàn nàn. Hy vọng điều đó sẽ tốt hơn cho bạn.)

4. @Yumi: I have the same idea as you! I really enjoy the peace and quietness in the countryside.

(@Yumi: Tôi có cùng ý tưởng với bạn! Tôi thực sự thích sự yên bình và yên tĩnh ở vùng nông thôn.)

5. @Emi: You’re right. As long as we feel comfortable, we can live anywhere.

(@Emi: Bạn nói đúng. Miễn là chúng ta cảm thấy thoải mái, chúng ta có thể sống ở bất kì đâu.)

6. @Lan: Could you share me some tips on planting vegetables? I love cooking homegrown vegetables but I don’t know how to plant them.

chúng tôi

Giải A Closer Look 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

+ 1, 2, 3, 6, 9, 10: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn

+ 4, 5, 7: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài

Tạm dịch:

+ 8: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng be + as +adj+ as

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Lời giải chi tiết:

( Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.)

Tạm dịch: Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.

Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.

Tạm dịch: Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.

Tạm dịch: Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo

Bài 3 Task 3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly. (Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late. Fast, well và badly.) Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.

(Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.(Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?(Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.(Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.(Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?(Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.Bài 4 Task 4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences (Lời giải chi tiết: Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.) ) ) ) ) ) )

Your exam score is low. I am sure you can do .

Tạm dịch: Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.

Tạm dịch: Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.

Tạm dịch: Một ngôi làng ít dân hơn thành phố

chúng tôi

Tạm dịch: Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.

Giải thích: better (tốt hơn)

Tạm dịch: Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.

1. Which place is more peaceful, the city or the countryside?

2. Which works faster at calculus, a computer or a human being?

3. Which one is harder, life in a remote area or life in a modern town?

4. Which city is more expensive, Ho Chi Minh City or Hue?

5. Who can smell better, animals or human beings?

Giải Skills 2 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Answer the questions.

1. Do you like sticky rice?

2. When do we traditionally have sticky rice?

Lời giải chi tiết:

1. Do you like sticky rice?

Yes.

1. Xôi 5 màu là một món ăn truyền thông.

2. Xôi 5 màu được làm với hóa chất.

Giải thích: Thông tin trong bài ‘The things that create the colours are not chemicals but natural roots and leaves.’ (Những thứ tạo ra màu sắc không phải là hóa chất mà là rễ và lá cây tự nhiên.)

3. Những màu sắc tượng trưng cho nhưng yếu tố của cuộc sống.

4. Những yếu tố này tạo nên sự hài hòa giữa con người

5. Xôi này chỉ được làm khi có khách đến thăm.

(Món ăn có 5 màu: đỏ, vàng, xanh lá, tím và trắng.) (Nó được làm bằng cách sử dụng rễ và lá tự nhiên.) (Màu sắc xanh lá tượng trưng cho cây.) (Xôi 5 màu được làm vào những dịp đặc biệt, cho lễ hội và nghỉ lễ.Audio script: ) Dịch Script:

Giải thích: Thông tin trong bài ‘Five-coloured sticky rice is usually made and enjoyed at Tet, in festivals and ceremonies, on special occasions, and whenever the family has guests.’ (Xôi ngũ sắc thường được làm và thưởng thức vào dịp Tết, trong các lễ hội và các nghi lễ, vào những dịp đặc biệt, và bất cứ khi nào gia đình có khách.)

Bài 4 Task 4. Read the notes on how to make yellow sticky rice.

1. Five-coloured sticky rice is made by ethnic minorities in the northern mountainous region (Xôi ngũ sắc được làm bởi những dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi phía bắc.)

Tạm dịch: Thành phần:

2. The dish has five colours: red, yellow, green, purple/black and white.

3. It is made using l roots and leaves.

4. The green colour symbolises .

5.Five-coloured sticky rice is made on special occasions, for festivals and ceremonies.

Ghi chú:

Five-coloured sticky rice is an important traditional dish of many ethnic minorities in the northern mountainous regions. People call the dish five- coloured sticky rice because it has five colours: red, yellow, green, purple and white. The things that create the colours are not chemicals but natural roots and leaves. The five colours of the dish represent five elements of life according to Vietnamese beliefs: yellow is earth, red is fire, green is plants, white is metal, and purple or black is water. People believe that these five elements create harmony between heaven and earth. Five-coloured sticky rice is usually made and enjoyed at Tet, in festivals and ceremonies, on special occasions, and whenever the family has guests.

Xôi ngũ sắc là món ăn truyền thống quan trọng của nhiều dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Bắc. Mọi người gọi món gạo nếp ngũ sắc vì nó có năm màu: đỏ, vàng, xanh lục, tím và trắng. Những thứ tạo ra màu sắc không phải là hóa chất mà là rễ và lá cây tự nhiên. Năm màu sắc của món ăn đại diện cho năm yếu tố của cuộc sống theo niềm tin Việt Nam: màu vàng là đất, đỏ là lửa, màu xanh lá cây là cây cối, màu trắng là kim loại, và màu tím hoặc đen là nước. Mọi người tin rằng năm yếu tố này tạo ra sự hài hòa giữa trời và đất. Xôi ngũ sắc thường được làm và thưởng thức vào dịp Tết, trong các lễ hội và các nghi lễ, vào những dịp đặc biệt, và bất cứ khi nào gia đình có khách.

Ingredients:+ Stick rice: 500g+ Turmeric: three tbsp extract+ Shredded coconut: one cup+ Salt: 1/4 tsp1. Soak sticky rice – water – five hours +2. Rinse rice – drain3. Mix well w/ turmeric extract, wait – 10 mins.4. Add coconut + salt – mix well5. Steam – 30 mins – check cooked6. Serve

+ Gạo nếp: 500g

+ Nghệ: 3 thìa súp đầy

Bài 5 Task 5. Change the notes into cooking steps to show a foreign visitor how to make yellow sticky rice. Thay đổi thành những bước nấu để trình bày cho khách nước ngoài cách làm xôi vàng.) Organising your ideas Introducing your dish

+ Dừa xay: một cốc

+Muối: 1/4 muỗng súp

Signposting the cooking steps

1. Ngâm nếp với nước trong 5 giờ hơn

2. Vo gạo nếp – vắt khô

4. Thêm dừa và muối, trộn đều

5. Đun 30 phút – kiểm tra độ chín

Concluding

This is a very easy dish to make

Try this delicious recipe

Lời giải chi tiết:

First, Then, Next, After that, Finally

Once the (rice is rinsed), (add) the (salt)

Remember to…

Don’t forget to…

Try to…

Serve this dish with…

This dish is delicious with…

Tạm dịch:

This delicious dish is very easy to make.

First, you need to soak sticky rice with water in more than 5 hours.

Then you rinse rice and drain it.

Once the rice is rinsed, remember to mix well with turmeric extract and wait for about ten minutes.

Don’t forget to add coconut and salt, then mix well the mixture well.

Finally, steam for 30 minutes and remember to check and see if it’s cooked.

Serve this with salted shredded meat. It’s better to serve it hot.

Từ vựng

Món ngon này rất dễ làm.

Đầu tiên, bạn cần ngâm gạo nếp với nước trong hơn 5 giờ.

Sau đó bạn vo sạch gạo và để ráo nước.

Sau khi gạo được vo sạch, hãy nhớ trộn đều với chiết xuất bột nghệ và chờ khoảng mười phút.

Đừng quên thêm dừa và muối, sau đó trộn đều hỗn hợp.

Cuối cùng hấp trong 30 phút và nhớ kiểm tra xem nó đã chín chưa.

Phục vụ món này với thịt ruốc. Tốt hơn là phục vụ nóng.