Top 10 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 5 Unit 1 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 5 Unit 1: What’S Your Address?

Lời giải chi tiết các bài trong Sách bài tập Tiếng Anh 5 Unit 1

Nằm trong bộ đề Giải bài tập tiếng Anh lớp 5 theo từng Unit, chúng tôi xin giới thiệu đến các em tài liệu Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 1: What’s your address? đầy đủ nhất VnDoc.com sưu tầm và đăng tải nhằm đem đến cho các em nguồn tài liệu hữu ích giúp các em nắm vựng hơn kiến thức trên lớp.

Giải SBT Tiếng Anh Unit 1 lớp 5: What’s your address?

A. Pronunciation – Cách phát âm trang 4 SBT tiếng Anh 5

1. Mark the stress (‘) on the words. Then say the words aloud

(Đánh dấu trọng âm (‘) vào những từ. Sau đó đọc lớn tiếng những từ này)

1. city 2. village 3. mountain 4. tower

KEY

1. ‘city [thành phố]

2. ‘village [làng quê]

3. ‘mountain [núi]

4. ‘tower [tháp]

2. Complete with the words above and say the sentences aloud.

(Hoàn thành câu với những từ trên và đọc lớn tiếng những câu này.)

1. Trung lives in a small in north of Da Nang City.

2. Green is one of the new buildings in Tra Vinh Province.

3. Ha Noi is a big in the north.

4. Fansipan is the highest in Viet Nam.

KEY:

1. village

Trung sống tại 1 làng quê nhỏ ở phía bắc của thành phố Đà Nẵng.

2. tower

Tháp Xanh là một trong những tòa nhà mới ở tỉnh Trà Vinh

3. city

Hà Nội là một thành phố lớn ở phía bắc.

4. moutain

Fansipan là núi cao nhất ở Việt Nam.

B. Vocabulary – Từ vựng trang 4 – 5 SBT tiếng Anh 5

1. Do the puzzle. (Làm câu đố)

KEY:

1. Ffat [Căn hộ] 5. Address [Địa chỉ]

2. Road [Đường] 6.Town[ Thị trấn]

3. Street [Đường phố] 7. Village [Làng quê]

4. Tower [Tháp]

2. Complete the sentences. Use the correct forms of the words.

(Hoàn thành những câu sau đây. Sử dụng dạng đúng của những từ đó)

KEY:

1. address

Địa chỉ của anh ấy là 187B, đường Giảng Võ.

2. cities

Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố lớn ở nước ta.

3. floor

Tớ sống ở tầng 4 của một tòa tháp.

4. towers

Có hai tòa tháp cao trên đường phố của tớ.

5. village

Ông bà tớ sống ở một làng quê nhỏ ở vùng nông thôn.

C. Sentence Patterns – Cặp câu trang 5 SBT tiếng Anh 5

1. Read and match (Đọc và nối câu)

KEY:

1 – d

What’s your address? It’s 201, Tran Hung Dao Street.

Địa chỉ nhà bạn là gì? Là 201, Đường Trần Hưng Đạo

2 – e

Where do you live? In Hau Giang Province.

Bạn sống ở đâu? Ở Tỉnh Hậu Giang.

3 – b

What’s your hometown like? It’s small and quiet.

Quê hương bạn như thế nào? Quê tớ nhỏ và yên tĩnh.

4 – a

Who do you live with? My family.

Bạn sống cùng với ai? Gia đình tớ.

5 – c

Do you like your house? Yes, very much.

Bạn có thích căn nhà của bạn không? Có chứ, tớ rất thích.

2. Read and complete. Then read aloud

[ Đọc và hoàn thành. Sau đọc to lên]

KEY:

1. What’s

Địa chỉ nhà bạn là gì?

2. It’s

Là 81, đường Trần Hưng Đạo

3. Who

Bạn sống cùng với ai?

4. Like/ love

Bạn có thích sống ở Hà Nội không?

5. What’s

Quê bạn như thế nào?

D. Speaking – Nói trang 6 SBT tiếng Anh 5

1. Read and reply (Đọc và đáp lại)

a: Địa chỉ của bạn là gì?

b: Quê bạn ở đâu?

c: Quê bạn như thế nào?

2. Ask and answer the questions above.

(Hỏi và trả lời những câu hỏi trên)

E. Reading – Đọc – trang 6 – 7 SBT tiếng Anh 5

1. Read and complete. Use each word once

(Đọc và hoàn thành. Sử dụng mỗi từ một lần)

KEY

1. come 2. village 3. province

4. school 5. family 6. cousins

Tớ tên là Linh. Tớ đến từ một ngôi làng nhỏ và yên tĩnh ở vùng nông thôn gần Cam-pu-chia. Bây giờ tớ đang sống với bác ở tỉnh An Giang. Ngôi nhà mới của tớ gần trường. Và tớ cảm thấy hạnh phúc khi sống với gia đình bác tớ. Hai anh em họ và tớ cùng đi học một trường. Họ đều rất thân thiện và tốt bụng với tớ.

2. Read again and write short answers

(Đọc lại và viết câu trả lời ngắn)

KEY

1. Where does Linh come from? A small and quiet village in the countryside near Cambodia.

Linh đến từ đâu? Một ngôi làng nhỏ và yên tĩnh ở vùng nông thôn gần Cam-pu-chia.

2. Where is she living now? In An Giang Province.

Bây giờ bạn ấy đang sống ở đâu? Ở tỉnh An Giang.

3. Who does she live with? With her uncle’s family.

Bạn ấy sống cùng với ai? Với gia đình bác của bạn ấy.

4. How does she feeling her new home? Happy.

Bạn ấy cảm thấy ngôi nhà mới như thế nào? Hạnh phúc.

5. What are her cousins like? Nice and kind.

Những người anh em họ của bạn ấy như thế nào? Tốt bụng.

F. Writing – Viết – trang 7 SBT tiếng Anh 5

1. Put the words in order to make sentences.

(Sắp xếp lại từ để tạo thành câu)

KEY

1. The street is busy.

Đường phố thì đông đúc.

2. The city is big.

Thành phố thì lớn.

3. I live in the countryside.

Tớ sống ở nông thôn.

4. My hometown is a big town.

Quê tớ là một thị trấn lớn.

5. What is your hometown like?

Quê bạn như thế nào?

2. Write about you (Viết về bạn)

My name is My Le. [Tên tớ là Mỹ Lệ.]

I live in Thai Binh province [ Tớ sống ở Thái Bình]

with my parents and my brother. [với bố mẹ tớ và anh trai tớ.]

My hometown is Thai Binh. [Quê tớ là Thái Bình.]

I like/ love my hometown. [Tớ thích/ yêu quê mình.]

because it’s fresh and beautiful. [Bởi vì nó trong lành và đẹp đẽ.]

Bên cạnh nhóm học tập: Tài liệu tiếng Anh Tiểu học – nơi cung cấp rất nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh miễn phí dành cho học sinh tiểu học (7 – 11 tuổi), mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu ôn tập lớp 5 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 5 các môn năm 2020 – 2021.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Unit 5: Illiteracy Để Học Tốt Tiếng Anh 11 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy Để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy – Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 11 được biên soạn theo chương trình Tiếng Anh lớp 11 hiện hành với mục tiêu trở thành công cụ hỗ trợ phương pháp tự học cho các em học sinh. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy Số 2 có đáp án Từ vựng tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Câu tường thuật với các động từ đặc biệt Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy

Reading Unit 5 Lớp 11 Trang 56

Before you read:

Theo cặp, quan sát và mô tả tranh, dùng những từ gợi ý đã cho.

CÂU HỎI GỢI Ý

+ Where do you think the class is?

+ What do you think of the people in the class?

Are they at the same age?

+ What do you think of the teacher?

+ What is this class different from your class?

While you read Reading text.

Trước tháng 7 năm 2000, 61 tỉnh và thành phố ở Việt Nam đã hoàn tất chương trình “Phổ cập giáo dục tiểu học” và “Xóa mù chữ”. Tuy nhiên, trước lúc ấy, chỉ có 94% dân số biết đọc và viết. Điều đó có nghĩa là có nhiều việc phải làm để xoá nạn mù chữ trong toàn quốc.

Vào mùa hè năm 2000, Hội Khuyến học Việt Nam bắt đầu một chiến dịch xóa mù chữ. Trong chiến dịch này, sáu trăm sinh viên dân tộc thiểu số từ vùng cao miền Bắc được yêu cầu dạy đọc và viết cho 1.200 người mù chữ ở làng quê của họ. Vào năm 2001, có tám trăm sinh viên tình nguyện tham dự vào chiến dịch, số người được học đọc, viết lên đến 4.623 người. Đó là một cách hiệu quả để giúp những người ở vùng xa, vùng núi biết đọc và viết.

Những sinh viên tham dự vào cuộc chiến chống nạn mù chữ coi việc giúp người ở làng quê mình là một vinh dự. Họ tình nguyện dành trọn kỳ nghỉ hè để dạy những người mù chữ học đọc và viết. Vài bạn còn chuẩn bị các tư liệu dành cho lớp. Họ nói về các kỹ thuật canh tác mới và kế hoạch hóa gia đình. Trước khi đi, họ hứa sỗ trở lại vào mùa hè sau.

Cuộc chiến xóa mù chữ tiếp tục vào mùa hè năm 2002. Lần này Hội Khuyến Học Việt Nam quyết định mở rộng các hoạt động của hội đến các tỉnh ở vùng núi miền Trung. Hiện tại, số người mù chữ ở vùng xa và vùng cao đã giảm dần. Người ta hy vọng là nạn mù chữ sẽ được xóa sạch trong nước khi càng ngày càng có nhiều người tham gia vào trận đấu chống lại nạn mù chữ.

Task 1. Tìm nghĩa tiếng Việt tương đương với các từ sau. ĐÁP ÁN:

1. Phổ cập giáo dục tiểu học

2. Hội khuyến học Việt Nam

3. Xoá mù chữ

4. Kĩ thuật canh tác

5. Kế hoạch hoá gia đình

Task 2. Tìm ý chính của cả bài đọc.

Đọc kĩ bốn ý đã cho trong bài, chọn ý chính thích hợp với bài đọc. ĐÁP ÁN: D

Task 3. Trả lời câu hỏi về các thông tin chi tiết trong bài đọc.

ĐÁP ÁN

1. 94% of the population.

2. The campaign for illiteracy eradiation.

3. 600 students in 2000 and 800 students in 2001

4. They willingly/ voluntarily spent their vacations teaching ethnic minority illiterate people to read and write.

5. Illiteracy will soon be eradicated.

After you read:

Theo nhóm, hỏi và đáp các câu sau:

Speaking Unit 5 Lớp 11 Trang 59

Task 1. Theo cặp, ghép vấn đề ở cột A với giải pháp thích hợp ở cột B.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

1. b – g

2. a – e

3. d – f

4. e – j

5. i – h

Task 2.

* GV cùng hai HS đọc to câu mẫu, gọi một hai nhỏm 3 HS thế hiện lại câu mẫu.

* Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

* Theo nhóm, nói về các vấn đề khó khăn của trường em và đề nghị giải pháp. Sử dụng các đề nghị ở Task 1.

Ví dụ:

A: Many students cannot buy all the required books. What do you think we should do to help them?

B: I think we school ask the school headmaster to provide free textbooks for students from low-income families.

C: We should collect used textbooks for school libraries.

Task 3. Theo nhóm, nói về các khó khăn của lớp em và đưa ra giải pháp. Listening Unit 5 Lớp 11 Trang 60 Before you listen

Theo cặp, hỏi và đáp các câu sau:

1. Em có bao giờ thực hiện khảo sát chưa?

2. Em có biết Perth ở đâu không?

While you listen Task 1. Nghe và chọn đáp án thích hợp nhất cho các câu sau.

ĐÁP ÁN

1. D 2. B 3. B 4. B

Task 2. Nghe lại và trả lời câu hỏi.

ĐÁP ÁN

1. The survey/ It took place in Perth.

2. 80 percent of the students.

3. They think that they should be allowed to give some input into (be involved in) school decision making.

Tapescript:

In an informal survey carried out in Perth, Western of Australia, students were asked to give their views on what makes an effective school. 80 percent of the students felt that mutual respect in the classroom was essential for effective learning to take place. This implied that the students should be treated as individuals with both their strengths and their weaknesses. 60 percent of the students felt they should be encouraged to set realistic goals for their own learning and to have positive attitudes towards themselves and others.

About 55 percent of the students expected their teachers to be motivated and interested in what they were doing; this would then reflect in the performance of the students. Nearly all the students believed that learning should be centered on important life skill such as communication, building self-respect and self-confidence, the ability to learn from failure, and time management, suited to the maturity of the students concerned.

One hundred per cent of the students felt that the social side of school was as important as academic activities. The older students felt that they should be allowed to give some input into school decision making which had a direct effect on students.

Em nghĩ điều gì là điều kiện cần để học tốt: thầy giáo tốt hay sách giáo khoa tốt?

Writing Unit 5 Lớp 11 Trang 61

Task 1. Chọn từ thích hợp trong khung để điển vào chỗ trống.

ĐÁP ÁN

1. varied

2. rise

3. who

4. number

5. different

6. between

7. dramatically

8. for

Task 2. Viết một đoạn văn khoảng 100 từ, mô tà các thông tin trong bảng. (Có thể xem bài mẫu ở Task 1)

Language Focus Unit 5 Lớp 11 Trang 63

Grammar

Exercise 1. Viết lại câu với các động từ V + to-infìnitỉve.

ĐÁP ÁN

1. They promised to come back again.

3. John asked Peter to close the window.

4. The teacher encouraged Eric to join the football team.

5. John promised to give it to him the next day.

6. My mum wanted Lan to become a doctor.

7. My sister reminded me to lock the door before going to school.

Exercise 2.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

“You should not drink too much beer.”

2. invite

“Come and see me whenever you want.”

She invited me to come and see her whenever I wanted.

3. want

“Please don’t smoke in my car.”

John wanted me not to smoke in his car.

4. tell

“Sue, give me your phone number.”

He told Sue to give him her phone number.

5. remind

He reminded me to give the book back to Joe.

6. promised

He promised not to do it again.

7. agree

He agreed to wait for me.

8. ask

John asked her to lend him some money.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 5 Mới Unit 2

Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 2: I Always Get Up Early. How About You?

Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 2: I Always Get Up Early. How About You?

Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 2: I Always Get Up Early. How About You? – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 5 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 5. chúng tôi đã sưu tầm để gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu: Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 2: I Always Get Up Early. How About You?. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.

Ngữ pháp Unit 2 SGK tiếng Anh lớp 5 mới

1. Cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên

(Adverbs of Frequency)

Thường thì những trạng từ này bổ nghĩa cho động từ, cho chúng ta biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào. Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên, sau đây một số trạng từ thông dụng thường gộp:

* always luôn luôn

Ex: He is always late. Anh ấy luôn luôn đến trễ.

* usually thường (tân suốt 6 ngày/ 7 ngày)

Ex: We usually go to the zoo on Sundays.

Chúng tôi thường đi sở thú vào các ngày Chủ nhật.

* often thường (tân suốt 4 hoặc 5 ngày/ 7 ngày)

Ex: What does she often do in the morning?

Cô ấy thường làm gì vào buổi sáng?

* sometimes thỉnh thoảng (khoảng 3 ngày/ 7 ngày)

Ex: I sometimes play game in the evening.

Thỉnh thoảng tôi chơi game vào buổi tối

* seldom/ rarely hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày… cả năm, hiếm lắm mà)

Ex: He rarely stays at home in the afternoon.

Anh ấy hiếm khi ở nhà vào buổi chiều.

* hardly hầu như không (coi như là không luôn)

Ex: He hardly forgets that.

Anh ta hầu như không quên chuyện đó.

* never không bao giờ (hoàn toàn không có)

Lưu ý:

Chúng ta hãy nhớ vị trí của những trạng từ này đứng trước động từ thường và sau động từ “to be”

Ex: I usually get UP at six o’clock. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ.

He sometimes drinks beer. Thỉnh thoảng anh ấy uống bia.

– Sau động từ “to be” phải là danh từ, tính từ hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn.

Ex: He is usually a good pupil.

Anh to thường là học sinh ngoan, (nghĩa là cùng có lúc quậy.)

He is seldom sick ế Anh ta hiếm khi nào bị bệnh.

He is sometimes at home at seven P.M.

Anh ta thỉnh thoảng ở nhà lúc 7 giờ tối.

Lưu ý:

– Trong câu có động từ “to be” thì không có động từ thường ngược lại có động từ thường thì không có “to be”.

Ex: I am a student. I live in Ho Chi Minh City.

Tôi là sinh viên. Tôi số ở Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Hỏi và trả lời về thói quen thường ngày của ai đó Khi muốn hỏi về thói quen thường ngày của một ai đó, các bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau:

(1) What do you/they do in the morning/aftemoon/evening?

Bạn/Họ làm gì vào buổi sáng/buổi trưa/buổi tối?

(2) What does he/she do in the morning/afternoon/evening?

Cậu ây/Cô ây làm gì vào buổi sóng/buổi trưa/buổi tôl?

Để trả lời cho nhửng mâu câu trên, các bạn có thể sử dụng mâu trả lời sau:

(1)I/They always/usually/often/sometimes…

Bạn/Họ

(2)He/She always/usually/otten/sometimes…

Cậu ây/Cô ây…

Ex: (1) What do you do in the morning? Bạn làm gì vào buổi sáng?

I always brush my teeth. Tôi luôn luôn đánh răng.

(2) What does he do in the evening?

Cậu ấy làm gì vào buổi tối?

He sometimes watch TV.

Cậu ấy thỉnh thoảng xem ti vi.

Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng các phó từ chỉ sự thường xuyên như: clways (luôn luôn), often (thường), usually (thường xuyên), sometimes *rJnh thoảng),… trong câu hỏi để hỏi ai đó thường làm gì… vào lúc ■”ào. Đi sau giới từ “on” là các ngày trong tuân; đi sau giới từ “ỉn” là các ‘ J nói về tháng/năm và các buổi trong một ngày.

(1) What do you/they often do on Sunday?

Bạn/Họ thường làm gì vào Chủ nhật?

(2) What does he/she sometimes do in the evening?

Cậu ây/Cô ấy thỉnh thoảng làm gì vào tối?

Câu trúc dáo:

(1) I/They often…

Bọn/Họ thường…

(2) He/She sometimes…

Cậu ấy/Cô ấy thỉnh thoảng…

Ex .Vhat do you sometimes do on Sunday?

Bạn thỉnh thoáng làm gì vào Chủ nhật? sometimes play football on Sunday.

TÔI thỉnh thoảng chơi bóng đá vào Chủ nhật..

What does she often do in the morning?

Cô ây thường làm gì vào buổi sóng?

She often gets up in the early morning

Cô â’y thường thức dậy sớm vào buổi sáng

3. Khi muốn hỏi tần suất xảy ra của một hành động, các bạn có thể cấu trúc sau:

How often + do(does + chủ ngữ + một hành động nào đó? …. mấy lần?

Ex: How often do you play table tennis?

Bạn thường chơi bóng bàn mấy lần?

Twice a week. Một tuần 2 lần. Hai lần 1 tuần

How often does she watch TV?

Cỏ ốy thường xem ti vi mấy lán?

Three times a week ề Ba lần 1 tuần.

Chủ ý:

– once a week (1 lần 1 tuần)

– twice a week (2 lần ĩ tuần)

– three times a week (3 lân 1 tuần)

– four times a week (4 lồn 1 tuần)

– five times a week (5 lần 1 tuần)

Lesson 1 – Unit 2 trang 12, 13 SGK tiếng Anh 5 mới

Chào Quân! Bạn dậy sớm thế!

Hi, Tom. Yes, I always get up early. How about you?

Chào Tom. Vâng, mình luôn luôn dậy sớm. Còn bạn thì sao?

b) Me too. I get up early and I always have a big breakfast before I go to school.

Mình cũng vậy. Mình dậy sớm và mình luôn luôn ỡn sáng no trước khi đi học.

Good idea!

Ý hay đây!

c) What do you do in the afternoon?

Bạn làm gì vào buổi chiều?

After school? I usually do my homework.

Sau giờ học phải không? Mình thường xuyên làm bài tập về nhà.

d) So do I. And often talk with friends online.

Mình cùng vậy. Và thường nói chuyện với những người bạn trực tuyến (online).

I can see that. Ha ha!

Tôi có thể hiểu/biết điều đó. Ha ha!

I always brush my teeth. Tôi luôn luôn đánh răng.

b) What do you do in the morning?

Bạn làm gì buổi sáng?

I usually do morning exercise.

Tôi thường xuyên tập thể dục buổi sáng.

c) What do you do in the afternoon? Bạn làm gì buổi chiều?

I often cook dinner, Tôi thường nấ bữa tối.

d) What do you do in the evening? Bạn làm gì buổi tối?

I sometimes watch TV. Tôi thỉnh thoâng xem ti vi.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về thói quen hàng ngày của bạn. What do you do in the morning/afternoon/evening?

Bạn làm gì buổi sáng/chiều/tổi? always/usually/often/sometimes…

Tôi luôn luôn/thường xuyên/thường/thỉnh thoảng…

c 2. b 3. b 4. a

Audio script

1. Trung: What do you do after getting up, Nam?

Nam: I always do morning exercise Ễ

2. Nga: What do you do in the afternoon, Quan?

Quan: I usually do my homework.

3. Nam: What do you do after school, Mai?

Mai: I often play badminton.

4. Quan: What do you do in the evening, Linda?

Linda: I sometimes watch TV.

5. Đọc và hoàn thành

(1) do (2) usually (3) play (4) TV (5) like

Xin chào. Tên tôi là Nam. Mỗi buổi sáng, tôi thường thức dậy sớm. Tôi tập Thể dục buổi sáng, ăn sáng và sau đó đi học. Sau giờ học, tôi thường xuyên làm bài tập với các bạn cùng lớp. Sau đó tôi thuờng đi trung tâm thể thao và chơi bóng đá. Vào buổi tối, tôi thỉnh thoảng xem tivi. Tôi thích xem nhừng bộ phim sau bữa tối.

Đây là cách chúng ta đánh (chài) ráng

This is the way we brush our teeth,

Brush our teeth, brush our teeth.

This is the way we brush our teeth,

So early in the morning.

Đây là cách chúng ta đánh răng,

Đánh răng, đánh răng.

Đây là cách chúng ta đánh răng,

Vào buổi sáng sớm.

This is the way we wash our face,

Wash our face, wash our face.

This is the way we wash our face,

So early in the morning.

Đây là cách chúng tớ rửa mặt,

Rửa mặt, rửa mặt.

Đây là cách chúng ta rửa mặt,

Vào buổi sáng sớm.

This is the way we eat our food,

Eat our food, eat our food.

This is the way we eat our food,

So early in the morning.

Đây là cách chúng ta ăn thức ăn,

Ăn thức ăn, ăn thức ăn.

Đây là cách chúng tớ ăn thức ăn,

Vào buổi sáng sớm.

Lesson 2 – Unit 2 trang 14, 15 SGK tiếng Anh 5 mới

I’m surfing the Internet. Mình đang truy cập/lướt Internet.

b) What are you looking for? Bạn đang tìm kiếm gì?

I’m looking for some information.

Mình đang tìm kiếm một vài thông tin.

c) What kind of information are you looking for?

Loại thông tin bạn đang tìm kiếm là gì?

It’s for my English project.

Nó cho dự án tiếng Anh của mình.

d) How often do you come to the library?

Bạn thường đến thư viện không?

Once a week. Sh! I’m busy.

Một lần một tuần. Suỵt! Mình đang bận.

Bạn có thường học cùng bạn học không?

I study with my partner every day. / Every day.

Tôi học với bạn học mỗi ngà / Mỗi ngày.

b) How often do you go to the library?

Bạn có thường đi thư viện không?

I go to the library once a week. / Once a week.

Tôi đi thư viện mỗi tuần một lần. / Mỗi tuần một lần

c) How often do you go fishing?

Bạn có thường câu cá không?

I go fishing once a month. / Once a month.

Tôi đi câu cá một tháng một lần. / Mỗi tháng một lần.

d) How often do you ride a bicycle to school?

Bạn có thường đi/cưỡi xe dạp đến trường không?

! ride the bicycle to school twice a week. / Twice a week.

Tôi đi/cưỡi xe đợp đến trường hai lần một tuần. / Hai lần một tuân.

3. Chúng ta cùng nói

– Hỏi và trả lời những câu hỏi về thói quen hằng ngày của bạn.

What do you do in the morning/afternoon/evening?

Bạn làm gì vào buổi sáng/chiều/tối?

I always/usually. Tôi luôn luôn/thường xuyên…

How often do you go to the cinema/go swimming/surf the Internet?

Bạn có thường đi xem phim/đi bơi/lướt Internet không? Once/Twice a week/month. Một/Hai lần một tuần/tháng.

Audio script

1. Tom: What do you do in the morning, Nam?

Nam: I usually have lessons at school.

Tom: How often do you have Vietnamese?

Nam: I have it every day.

2. Trung: What do you do in the afternoon, Linda?

Linda: I always do my homework. And I also work on my English projects. Trung: How often do you work on the projects?

Linda: Usually once a week.

3. Tom: Do you like playing computer games, Quang?

Quang: Yes, I do.

Tom: How often do you play them?

Quang: Once a week… at the weekend.

4. Trung: Do you like shopping, Mai?

Mai: Yes, I do. I like it very much.

Trung: How often do you go shopping?

Mai: Three times a week.

5. Viết về những thói quen hằng ngày của em

1.What do you do in the morning?

Bạn làm gì vào buổi sáng?

I often do morning exercise.

Tôi thường tập thể dục buổi sáng.

2. What do you do in the afternoon?

Bạn làm gì vào buổi chiều?

I usually do my homework.

Tôi thường xuyên làm bài tập về nhà của mình.

3. Do you go to bed early in the evening?

Vào buổi tối bạn đi ngủ sớm phải không?

Yes, I do.

Vâng, đúng vậy.

4. How often do you watch TV?

Bạn có thường xem ti vi không?

luôn luôn Tôi luôn luôn dậy sớm.

‘usually I ‘usually have dinner at home.

thường xuyên Tôi thường xuyên ăn tối ở nhà.

‘ofte I ‘often go to bed early.

thường thường Tôi thường đi ngủ sớm

‘sometimes I ‘sometimes go swimming on Sundays.

thỉnh thoảng Tôi thỉnh thoảng đi bơi vào những ngày Chủ nhật.

Tôi thường đi ngủ sớm.

He often plays football after school.

Cậu ấy thường chơi bóng đá sau giờ học.

She usually goes shopping on Sundays.

Cô ốy thường đi muo sắm vào những Chủ nhật.

We sometimes go camping at the weekend.

Chúng tôi thỉnh thoảng đi cám trợi vào cuối tuồn.

Bạn làm gì vào buổi sáng?

I always brush my teeth.

Tôi luôn luôn đánh rởng.

What do you do after getting up?

Bạn làm gì sou khi thức dậy?

I usually go to school.

Tôi thường xuyên đi học.

How often do you go to the library?

Bạn có thường đi thư viện không?

I go there once a week.

Tôi đi đến đó một lần một tuần.

How often do you play computer games?

Bạn có thường chơi trò chơi máy vi tính không?

I play them every week!

Tôi chơi chúng mỗi tuần!

4. Đọc và trả lời.

Một ngày của Hoa

Vào buổi sáng, Hoa dậy sớm. Cô ấy thường xuyên chạy bộ. Sau bữ sáng, cô ấy đi xe đạp đến trường. Sau giờ học, cô ấy thường xuyên làm bài tập về nhà. Sau đó cô đy thường chơi cầu lông và thỉnh thoảng nấu bữa tối. Vào buổi tối, cô ấy thỉnh thoảng xem ti vi. Cô ấy xem Tiếng Anh cho bé một lần một tuần. Cô ấy thường xuyên đi ngủ sớm. Cô đy đi mua sắm hai lần một tuần.

1. Hoa làm gì vào buổi sáng?

Hoa gets up early, goes jogging and rides her bicycle to school. Hoa dậy sớm, chợy bộ và di xe đạp tới trường.

2. Cô ấy làm gì sau giờ học?

She usually does her homework.

Cô ốy thường xuyên làm bài tập về nhà.

3. Chương trình ti vi cô ấy xem mồi tuần một lân là gì?

It’s English for Kids.

Đó là Tiếng Anh cho bé.

4. Cô ấy có thường đi mua sắm không?

She goes shopping twice a week. / Twice a week.

Cô ấy đi mua sấm hai lần một tuồn. / Hoi lần một tuồn.

5. Viết về ngày của em

My name is Trinh.

In the morning, I always get up early. I usually do morning exercise, ỉn the afternoon, I usually do my homework. I usually play the piano. In the evening, I sometimes watch TV ễ i usually go to bed early, go swimming twice a week.

Tên của tôi là Trinh.

Vào buổi sáng, tôi thường dậy sớm. Tôi thường tập thể dục buổi sáng. Vào buổi chiều, tôi thường xuyên làm bài tập về nhà củo mình. Tôi ‘- ặ Jờng xuyên chơi đàn piano.

Vào buổi tối, tôi thỉnh thoảng xem ti vi. Tôi thường đi ngủ sớm.

Tôi đi bơi hai lần một tuần.

6. Dự án.

Phỏng vấn hai bạn học cùng lớp về thói quen hàng ngày của họ.

7. Tô màu những ngôi sao.

Bây giờ tôi có thể…

* hỏi và trả lời nhửng câu hỏi về thói quen hàng ngày

* nghe và gạch dưới nhửng đoạn văn về thói quen hằng ngày.

* đọc và gạch dưới những đogn văn về thói quen hằng ngày.

* viết về ngày của tôi.

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5: Study Habits Để Học Tốt Tiếng Anh 8 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits hướng dẫn giải các bài tập trong SGK Tiếng Anh lớp 8 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn thi Tiếng Anh hữu ích, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh trong chương trình phổ thông lớp 8 hiệu quả.

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 1 có đáp án Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 2 có đáp án Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 3 có đáp án Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 4 có đáp án

XEM TIẾP: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers

Getting Started Unit 5 Lớp 8 Work with a partner. Ask and answer questions about your lesson schedule. (Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về thời khóa biểu bài học của em.)

– How often do we have math?

We have math five times a week.

– How often do we have English?

We have English twice a week.

– How often do we have physics and chemistry?

We have physics and chemistry twice a week for each.

– How often do we have history and geography?

We only have one period a week for history and geography.

– How often do we have physical education?

We have physical education once a week.

Listen and Read Unit 5 Lớp 8

Bài dịch:

Mẹ: Tim? Tim? Phải con về không?

Tim: Vâng, thưa mẹ. Con đang ở phòng khách. Có chuyện gì đấy Mẹ?

Mẹ: Hôm nay mẹ đến trường con và Cô Jackson đưa cho mẹ phiếu điểm của con.

Tim: Ô, phiếu điểm tốt không?

Mẹ: Đừng lo lắng. Xuất sắc. Con học rất tốt.

Mẹ: Được. Mẹ hãnh diện về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con học rất chăm.

Tim: Cám ơn Mẹ.

Mẹ: Nhưng có một môn con cần phải trau dồi.

Tim: Đó là môn gì vậy, Mẹ?

Mẹ: Cô Jackson nói con nên học chăm hơn về phát âm tiếng Tây Ban Nha. Cô ấy yêu cầu mẹ cho con cuốn tự điển này.

Tim: Vâng, con biết. Một vài âm tiếng Tây Ban Nha thật khó. Con sẽ cố gắng trau dồi chúng.

Mẹ: Mẹ tin con sẽ làm được, Tim ạ.

1. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) 2. True or fase? Check (✓) the boxes. (Đúng hay sai? Ghi dấu (S) vào các khung.)

T F

a. Tim was out when his mother called him ✓

b. Tim’s mother met his teacher at school. ✓

c. Tim’s report is poor. ✓

d. Tim’s mother wants him to improve one thing. ✓

e. Tim needs to improve his Spanish grammar. ✓

f. Tim promised to try his best in learning Spanish. ✓

3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

a. Miss Jackson is Tim’s teacher.

b. Miss Jackson gave Tim’s mother his report card.

c. He did very well this semester.

d. She said Tim should improve his Spanish pronunciation.

e. At the end of the conversation, Tim’s mother gave him a dictionary.

Work in groups. Ask each other about your study. Use the questions and words in the boxes to help you. (Làm việc theo nhóm. Hỏi nhau về việc học của các em.. Dùng câu hỏi và từ trong khung để giúp các em.)

1. When do you do your homework?

– I do my homework at different times.

2. Who helps you with your homework?

– No one helps me with my homework. I do it by myself.

3. How much time do you spend every day on these subjects: Math,Vietnamese, History, English…?

– I spend more than two hours every day on these subjects.

4. Which subject(s) do you need to improve?

– I need to improve my chemistry and biology.

5. What do you do to improve your English?

– I listen to English lessons on the tape or to the English programmes on the radio such as the BBC or the VOA Special English… Besides, I join the English Speaking Club in my town.

Listen to the dialogue and complete the report card. (Nghe bài đối thoại và điền vào phiếu điểm.)

Name: Sarah Chen Subject: English

Class: 8C Marking period: First term

Days present: (1) 85 days Days absent: (2) 5 days

Behavior – Participation: (3) S Co-operation: S

Listening: (4) C Speaking: (5) A

Reading: (6) A Writing: (7) B

A = Excellent B = Good C = fair D = Poor

F= Fail Sa = Stisfactory U = Unsatisfactory

Comments: Speaks English quite well.

However, she does need to improve her listening skill.

Teacher’s signature: Parents’signature:

(8) Miss Blake Mrs Chen

Date: February 17, 2003

Bài dịch:

Nhiều người học ngoại ngữ học từ với nhiều cách khác nhau. Một vài người liệt kê danh sách và ghi nghĩa của từ mới bằng tiêng mẹ đẻ của mình và cố gắng học thuộc lòng. Tuy nhiên, nhiều người khác thì không. Thay vào đó, họ viết một hoặc hai câu thí dụ với mỗi từ mới để nhớ cách dùng từ đúng.

Để nhớ từ tốt hơn, một vài người học viết mỗi từ và cách dùng của nó vào một tờ giấy nhỏ và dán nó ở một chỗ nào dó trong nhà để học bất ki lúc nào.

Nhiều người học ngoại ngữ không cố học thuộc tất cả từ họ gập. Họ thường gạch dưới hay làm nổi chỉ những từ họ muôn học. Điều này giúp họ nhớ những từ quan trọng.

Cũng có nhiều cách học khác nhau cùng một số từ. Chẳng hạn nếu bạn cố học 10 từ trong hai ngày, bạn có thể làm diều đó trong hai cách. Bạn có thể học 5 từ đầu ngày thứ nhất, và sau đó học 5 từ kia ngày kế. Tuy nhiên, vì sự ôn cần thiết, bạn có thể học tất cả 10 từ ngày đầu tiên và ôn chúng ngày hôm sau. Điều này giúp bạn thực hành các từ nhiều lần hơn.

Người học ngoại ngữ nên thử nhiều cách học từ khác nhau dể tỉm ra cách tốt nhất cho chính mình. Các bạn hãy tự hỏi: Tôi nên học từ như thế nào?

1. True or false? Check (✓) the boxes. (Đúng hay sai? Đánh dấu (✓) vào các khung.)

T F

a. All language learners write the meanings of

new words in their mother tongue. ✓

of new words in their mother tongue.

b. Some learners write examples of words they

want to learn. ✓

c. Every learner tries to learn all new words they

come across. ✓

they come across.

d. Many learners only learn new words that are important. ✓

2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)

a. No, they don’t learn words in the same way.

b. Because they want to remember how to use the words in the right way.

c. They write each word and its use on a small piece of paper and stick it somewhere so as to learn it at any time.

d. Because they want to learn only important words.

e. Revision is necessary in learning words.

f. I should try different ways of learning words and find out the best one.

1. Look at Hoa’s letter to Tim. She wrote it at the end of the term. Identify the sections. Label them with correct letters. (Nhìn lá thư của Hoa gửi cho Tim. Cô ấy viết nó vào cuối học kỳ. Xác định các phần. Dán nhãn chúng với mẫu tự đúng.)

a) 12 Tran Hung Dao St.

Ha Noi

February 10, 200…

b) Dear Tim

c) Thanks for your letter. I’m pleased to hear you had an enjoyable Christmas vacation.

We received our first semester report a few days ago. I got good grades for Science, English and History, but my math result was poor. My math teacher asked me to spend more time on it. I must study harder next semester.

It is almost Tet. That’s the Lunar New Year Festival in Viet Nam. I think l told you about it in my last letter. We’re going to Hue tonight to celebrate the festival with my grandmother. I’ll send you a postcard from there.

Write soon and tell me all your news.

d) Regards.

Hoa.

2. Now help Lan to write a letter to her penpal Donna in San Francisco.. Use the information in the box. (Bấy giờ hãy giúp Lan viết một lá thư cho bạn tâm thư của cô, Donna ở San Francisco. Dùng thông tin trong khung.)

15 Nguyen Trai St, Ha Noi

July 20, 200…

Dear Donna,

Thanks a lot for your letter. I’m pleased to hear that you had a great time on Mother’s Day.

We received our second semester report last month. I got good grades for Geography, Physics and Math, but my History and English results were poor. My History and English teachers told me to improve these two subjects.

The Mid-Autumn Festival is coming in a few weeks. It’s also called the moon festival in Viet Nam. I’m going to Ha I^ong Bay with my aunt and uncle by bus this afternoon. I’ll send you a postcard from there.

Write soon and tell me all your news.

Best wishes

Lan

Language Focus Unit 5 Lớp 8

Lan: Oh, yes. She speaks English (0) well.

b. Hoa: Ba always gets excellent grades.

Lan: That’s because he studies (1) hard.

c. Hoa: That’s our bus!

Lan: Run (2) fast and we might catch it.

d. Hoa: I’m very sorry. I know I behaved (3) badly.

Lan: It’s all right.

e. Hoa: I can’t hear you, Lan.

Lan: Sorry, but I’m speaking (4) softly because I have a sore throat.

2. Work with a partner. Look at the picrure of Mr Hao’s house. Use the words in the box. Say what he should do. (Thực hành với một bạn cùng học. Nhìn hình nhà của ông Hao. Dùng từ trong khung. Hãy nói những ông ấy nên làm.) repair paint cut replant mend

a. Mr Hao should repair the roof.

b. He should cut the grass.

c. He should replant the trees.

d. He should mend the walls, doors and windows, too

e. He should paint the doors and windows.

f. He should empty the rubbish can.

3. Work with a partner. Suppose you are Tim’s mother. Report Miss Jackson’s commands and requests in her conversation with Tim’s mother. (Thực hành với một bạn cùng học. Giả sử bạn là mẹ của Tim. Tường thuật những mệnh lệnh và yêu cầu của Cô Jackson ở cuộc đối thoại của cô với mẹ của Tim.)

a. Miss Jackson asked me to wait for her outside her office.

b. She asked me to give you your report card for this semester.

c. She asked me to help you with your Spanish pronunciation.

d. She told me to meet her the next week.