Top 10 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 15 Phần A Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh 6 Unit 15: Countries

Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 15: Countries

A. We are the world (Phần 1-7 trang 154-157 SGK Tiếng Anh 6)

– Tên tôi là Laura. Tôi đến từ Canada.

– Tên tôi là Marie. Tôi đến từ Pháp.

– Tên tôi là Lee. Tôi đến từ Trung Quốc.

– Tên tôi là John. Tôi đến từ Anh.

– Tên tôi là Yoko. Tôi đến từ Nhật Bản.

– Tên tôi là Susan. Tôi đến từ Anh.

– Tên tôi là Bruce. Tôi đến từ Úc.

– Tên tôi là Minh. Tôi đến từ Việt Nam.

Now ask and answer. (Bây giờ hỏi và trả lời.)

– Where’s he from? ( Anh ấy đến từ đâu?)

– Where’s she from?

– Where’s she from?

– Where’s this man from?

– Tên tôi là Minh. Tôi đến từ Việt Nam. Tôi nói tiếng Việt.

– Minh đến từ Việt Nam. Cậu ấy nói tiếng Việt.

4. Make dialogues. Practice with a partner. Use the table in exercise 3.

(Làm các đoạn hội thoại. Luyện tập với bạn học. Sử dụng bảng trong bài tập 3.)

Thu: What’s his nationality?

Thu: Which language does he speak?

B: She’s from Great Britain.

A: What’s her nationality?

A: Which language does she speak?

(Viết. (Đọc bưu thiếp từ Nhân.))

Now write a postcard to Nhan from Minh in your exercise book. Begin with: ( Bây giờ viết một tấm bưu thiếp của Minh gửi cho Nhân vào vở bài tập của em. Bắt đầu với:)

24 October, 2016

I am on vacation in Vung Tau. Luckily, the weather at this moment is beautiful. The sea is warm and calm. I’m going to go swimming with my friends at Bai Dau Beach. I’m going to visit the lighthouse tomorrow and take some photographs there.

6. Answer. Then write the answers in your exercise book.

(Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào trong vở bài tập của em.)

d) Which language do you speak?

e) Which school do you go to?

B. Cities, buildings and people (Phần 1-5 trang 158-161 SGK Tiếng Anh 6)

2. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

– Thành phố Mê-xi-cô là thành phố lớn nhất thế giới. Nó có 13,6 triệu dân.

– Tô-ki-ô thì nhỏ hơn. Nó có dân số là 12 triệu người.

– Luân Đôn là thành phố nhỏ nhất trong ba thành phố này. Nó có 6,3 triệu dân.

– Các thành phố của Việt Nam thì nhỏ. Thủ đô có dân số 2,6 triệu người.

– Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn thủ đô. Nó có 3,5 triệu người.

3. Listen and read. Then answer the question.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Which is taller: Sears Tower or PETRONAS Twin Tower?

(Tháp nào cao hơn: Tháp Sears hay Tháp đôi PETRONAS?)

– Tháp Sears ở Chicago, Mỹ, thì cao. Nó cao 442 mét. Nhưng nó không phải là tòa nhà cao nhất thế giới.

– Tháp đôi PETRONAS ở Kuala Lumpur, Malaysia, cao hơn. Nó cao 452 mét. Nó là tòa nhà cao nhất thế giới.

Which is taller: Sears Tower or PETRONAS Twin Tower?

4. Listen and read. Then ask and answer questions with a partner.

(Lắng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời với bạn học.)

Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc là công trình kiến trúc dài nhất thế giới.

Nó dài hơn 6 000 km.

Nó cao từ 4 đến 12 m.

Nó dày hơn 9 m.

– How long is the Great Wall?

– How high is it?

– How thick is it?

C. Natural features (Phần 1-4 trang 162-165 SGK Tiếng Anh 6)

– Xin chào. Tên tôi là Lan. Tôi là người Việt Nam. Đất nước của tôi rất xinh đẹp.

– Chúng tôi có nhiều núi.

– Chúng tôi có những con sông lớn như Sông Hồng, Sông Mê Kông. Chúng tôi cũng có nhiều hồ.

– Chúng tôi có nhiều mưa, vì vậy đất nước rất xanh tươi. Chúng tôi có những khu rừng lớn và chúng tôi không có sa mạc nào.

– Chúng tôi có nhiều bãi biển đẹp. Đây là một đất nước tuyệt vời.

Now, look at the pictures. Complete the passage and write it in your exercise book. ( Bây giờ, hãy nhìn vào các bức tranh. Hoàn thành đoạn văn sau và viết nó vào trong vở bài tập của em.)

Viet Nam has lots of beautiful a) mountains. It has great b) rivers, and lots of c) lakes. There is a lot of d) rain, so the country is very green. There are big e) forests and there are many beautiful f) beaches. There aren’t any g) deserts.

2. Look at the pictures again. Ask and answer.

(Hãy nhìn lại các bức tranh lần nữa. Hỏi và trả lời.)

– Does Viet Nam have any mountains?

– Does Viet Nam have any big rivers?

– Does Viet Nam have any beaches?

– Does Viet Nam have any lakes?

– Does Viet Nam have any deserts?

– Does Viet Nam have any big forests?

3. Listen and read. Then answer the questions.

(Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Có hai con sông lớn ở Việt Nam.

Sông Hồng dài 1 200 km. Nó bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra Vịnh Bắc Bộ.

Sông Mê Kông dài hơn sông Hồng. Nó bắt nguồn từ Tây Tạng và chảy ra Biển Đông.

Sông Nile là con sông dài nhất thế giới. Nó dài 6 437 km. Nó bắt nguồn từ Bắc Phi và đổ ra Địa Trung Hải.

Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam. Nó cao hơn 3 143 mét. Nhưng nó không phải là ngọn núi cao nhất thế giới. Ngọn núi cao nhất thế giới là Núi E-vơ-rét. Nó cao 8 848 mét.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Unit 15 Countries

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 15 COUNTRIES

Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Bài 15: Các quốc gia

Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Bài 15: Các quốc gia giúp các em học sinh hiểu được ý nghĩa từ vựng về quốc gia và dân tộc, từ vựng ngôn ngữ để nói về nơi mà mọi người đến, học cách viết một tấm bưu thiếp nói về kì nghỉ, thực hành hỏi và trả lời câu hỏi về thông tin cá nhân và viết một tấm bưu thiếp cho bạn bè, học cách sử dụng cấu trúc câu so sánh.

Bài tập ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 6

10 Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 6

Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết lần 2 học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 6

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 16 MAN AND THE ENVIRONMENT

A. We are the world (Phần 1-7 trang 154-157 SGK Tiếng Anh 6)

1. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

– Tên tôi là Laura. Tôi đến từ Canada.

– Tên tôi là Marie. Tôi đến từ Pháp.

– Tên tôi là Lee. Tôi đến từ Trung Quốc.

– Tên tôi là John. Tôi đến từ Anh.

– Tên tôi là Yoko. Tôi đến từ Nhật Bản.

– Tên tôi là Susan. Tôi đến từ Anh.

– Tên tôi là Bruce. Tôi đến từ Úc.

– Tên tôi là Minh. Tôi đến từ Việt Nam.

Now ask and answer. (Bây giờ hỏi và trả lời.)

– Where’s he from? (Anh ấy đến từ đâu?)

– Where’s she from?

– Where’s she from?

– Where’s this man from?

….

2. Listen and read.

(Lắng nghe và đọc.)

Hướng dẫn dịch:

– Tên tôi là Minh. Tôi đến từ Việt Nam. Tôi nói tiếng Việt.

– Minh đến từ Việt Nam. Cậu ấy nói tiếng Việt.

3. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

Nationality (n): Quốc gia

Language (n): ngôn ngữ

4. Make dialogues. Practice with a partner. Use the table in exercise 3.

(Làm các đoạn hội thoại. Luyện tập với bạn học. Sử dụng bảng trong bài tập 3.)

a)

Thu: Who’s that?

Chi: It’s Bruce.

Thu: Where’s he from?

Chi: He’s from Australia.

Thu: What’s his nationality?

Chi: He’s Australian.

Thu: Which language does he speak?

Chi: He speaks English.

b)

A: Who’s that?

B: It’s Miss Susan.

A: Where’s she from?

B: She’s from Great Britain.

A: What’s her nationality?

B: She’s British.

A: Which language does she speak?

B: She speaks English.

5. Write. Read this postcard from Nhan.

(Viết. (Đọc bưu thiếp từ Nhân.))

Hướng dẫn dịch:

Now write a postcard to Nhan from Minh in your exercise book. Begin with: (Bây giờ viết một tấm bưu thiếp của Minh gửi cho Nhân vào vở bài tập của em. Bắt đầu với:)

24 October, 2016

Dear Nhan,

I am on vacation in Vung Tau. Luckily, the weather at this moment is beautiful. The sea is warm and calm. I’m going to go swimming with my friends at Bai Dau Beach. I’m going to visit the lighthouse tomorrow and take some photographs there.

Yours truly,

Minh

6. Answer. Then write the answers in your exercise book.

(Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào trong vở bài tập của em.)

a) Whats your name?

b) How old are you?

c) Where are you from?

d) Which language do you speak?

e) Which school do you go to?

f) Which grade are you in?

7. Remember.

(Ghi nhớ.)

B. Cities, buildings and people (Phần 1-5 trang 158-161 SGK Tiếng Anh 6)

2. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

– Thành phố Mê-xi-cô là thành phố lớn nhất thế giới. Nó có 13,6 triệu dân.

– Tô-ki-ô thì nhỏ hơn. Nó có dân số là 12 triệu người.

– Luân Đôn là thành phố nhỏ nhất trong ba thành phố này. Nó có 6,3 triệu dân.

– Các thành phố của Việt Nam thì nhỏ. Thủ đô có dân số 2,6 triệu người.

– Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn thủ đô. Nó có 3,5 triệu người.

Trả lời câu hỏi:

a) Is Ha Noi bigger than Ho Chi Minh City? (Thủ đô Hà Nội có lớn hơn thành phố Hồ Chí Minh không?)

b) Which is the biggest city in the world? (Thành phố nào lớn nhất thế giới?)

c) Which is bigger: London or Tokyo? (Thành phố nào lớn hơn: Luân Đôn hay Tô-ki-ô?)

3. Listen and read. Then answer the question.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Which is taller: Sears Tower or PETRONAS Twin Tower?

(Tháp nào cao hơn: Tháp Sears hay Tháp đôi PETRONAS?)

Hướng dẫn dịch:

– Tháp Sears ở Chicago, Mỹ, thì cao. Nó cao 442 mét. Nhưng nó không phải là tòa nhà cao nhất thế giới.

– Tháp đôi PETRONAS ở Kuala Lumpur, Malaysia, cao hơn. Nó cao 452 mét. Nó là tòa nhà cao nhất thế giới.

Which is taller: Sears Tower or PETRONAS Twin Tower?

4. Listen and read. Then ask and answer questions with a partner.

(Lắng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc là công trình kiến trúc dài nhất thế giới.

Nó dài hơn 6 000 km.

Nó cao từ 4 đến 12 m.

Nó dày hơn 9 m.

– How long is the Great Wall?

– How high is it?

– How thick is it?

5. Remember.

(Ghi nhớ.)

C. Natural features (Phần 1-4 trang 162-165 SGK Tiếng Anh 6)

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

– Xin chào. Tên tôi là Lan. Tôi là người Việt Nam. Đất nước của tôi rất xinh đẹp.

– Chúng tôi có nhiều núi.

– Chúng tôi có những con sông lớn như Sông Hồng, Sông Mê Kông. Chúng tôi cũng có nhiều hồ.

– Chúng tôi có nhiều mưa, vì vậy đất nước rất xanh tươi. Chúng tôi có những khu rừng lớn và chúng tôi không có sa mạc nào.

– Chúng tôi có nhiều bãi biển đẹp. Đây là một đất nước tuyệt vời.

Now, look at the pictures. Complete the passage and write it in your exercise book. (Bây giờ, hãy nhìn vào các bức tranh. Hoàn thành đoạn văn sau và viết nó vào trong vở bài tập của em.)

Viet Nam has lots of beautiful a) mountains. It has great b) rivers, and lots of c) lakes. There is a lot of d) rain, so the country is very green. There are big e) forests and there are many beautiful f) beaches. There aren’t any g) deserts.

2. Look at the pictures again. Ask and answer.

(Hãy nhìn lại các bức tranh lần nữa. Hỏi và trả lời.)

– Does Viet Nam have any mountains?

– Does Viet Nam have any big rivers?

– Does Viet Nam have any beaches?

– Does Viet Nam have any lakes?

– Does Viet Nam have any deserts?

– Does Viet Nam have any big forests?

3. Listen and read. Then answer the questions.

(Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Có hai con sông lớn ở Việt Nam.

Sông Hồng dài 1 200 km. Nó bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra Vịnh Bắc Bộ.

Sông Mê Kông dài hơn sông Hồng. Nó bắt nguồn từ Tây Tạng và chảy ra Biển Đông.

Sông Nile là con sông dài nhất thế giới. Nó dài 6 437 km. Nó bắt nguồn từ Bắc Phi và đổ ra Địa Trung Hải.

Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam. Nó cao hơn 3 143 mét. Nhưng nó không phải là ngọn núi cao nhất thế giới. Ngọn núi cao nhất thế giới là Núi E-vơ-rét. Nó cao 8 848 mét.

Trả lời câu hỏi:

a) Which is the longest river in Viet Nam? (Con sông nào dài nhất ở Việt Nam?)

b) Where does the Mekong River start? (Sông Mekong bắt nguồn từ đâu?)

c) Which is the longest river in the world? (Con sông nào dài nhất thế giới?)

d) Which sea does the Nile River flow into? (Sông Nile đổ ra biển nào?)

e) Which is the highest mountain in the world? (Ngọn núi nào cao nhất thế giới?)

f) Which is the highest mountain in Viet Nam? (Ngọn núi nào cao nhất Việt Nam?)

4. Remember.

(Ghi nhớ.)

Giải Sbt Tiếng Anh 6 Unit 15: Cities, Buildings And People

Giải SBT Tiếng Anh 6 Unit 15: COUNTRIES

B. Cities, buildings and people (trang 167-168-169 SBT Tiếng Anh 6)

1. (trang 167 SBT Tiếng Anh 6): Complete the sentences. Use bigger, biggest, smaller, smallest ( Hòan thành câu sử dụng bigger, biggest, smaller, smallest)

a) smaller

b) bigger

c) smallest

d) biggest

2. (trang 168 SBT Tiếng Anh 6): Fill in the questions ( Điền các câu hỏi)

a) Is the Mekong River is longer than the Red River?

b) What is the tallest building in the world?

c) Which city is bigger, Tokyo or London?

Hướng dẫn dịch

a) Sông Mekong có dài hơn Sông Hồng không?

b) Tòa nhà cao nhất thế giới là gì?

c) Thành phố nào lớn hơn, Tokyo hay London?

3. (trang 168 SBT Tiếng Anh 6): Look at the pictures and the information. Then write 5 sentences comparing theses structures. Use bigger, smaller, smallest, taller, tallest. ( Nhìn vào tranh và thông tin. Sau đó viết 5 câu so sánh các công trình này với nhau. Sử dụng bigger, smaller, smallest, taller, tallest)

a) Eiffel Tower is the tallest structures.

b) Statues of Liberty is the smallest structures.

c) Eiffel Tower is taller than Statue of Liberty.

d) Eiffel Tower is bigger than Statue of Liberty.

e) Pyramid of Cheops is bigger than Statue of Liberty.

Hướng dẫn dịch

a) Tháp Eiffel là công trình cao nhất.

b) Tượng đài Tự do là công trình nhỏ nhất.

c) Tháp Eiffel cao hơn Tượng đài Tự do.

d) Tháp Eiffel lớn hơn Tượng đài Tự do.

e) Kim tự tháp Cheops lớn hơn Tượng đài Tự do.

4. (trang 169 SBT Tiếng Anh 6): Give the comparative and superlative forms of the following adjectives. ( Điền dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ sau)

a) taller, tallest

b) longer, longest

c) colder, coldest

d) warmer, warmest

e) hotter, hottest

f) cooler, coolest

g) bigger, biggest

h) smaller, smallest

5. (trang 169 SBT Tiếng Anh 6): Write the questions for the following sentences. ( Viết câu hỏi cho các câu sau)

a) How old is your sister?

b) How wide is Huong River?

c) How high is the TV tower?

d) What is the temperature today?

Hướng dẫn dịch

a) Chị của bạn bao nhiêu tuổi?

b) Sông Hương rộng bao nhiêu?

c) Tháp truyền hình cao bao nhiêu?

d) Nhiệt độ ngày nay là bao nhiêu?

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 6 (SBT Tiếng Anh 6)

Hướng Dẫn Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 12 Unit 6 Phần Writing

Exercise 1.[ Viết lại mỗi câu để mà nó chứa từ in hoa và có nghĩa như câu đã cho] Rewrite each sentence so that it contains the word in capitals and the meaning stays the same. Brenda is the kind of person that I like.

1. I like Brenda, she’s my kind of person. (THAT)

2. The whole summer was sunny and warm, for a change. (WHICH)

4. Not a single house in the street had escaped undamaged. (WHICH)

5. It is an event I would rather forget. (WHICH)

6. The police never caught the culprit. (WHO)

7. I have read all of her books but one. (WHICH)

Answer

8. The finder of treasure is entitled to part of its value. (WHOEVER)

2. The whole summer was sunny and warm, which was a change.

4. There was not a single house in the street which had escaped undamaged.

5. It is an event which I would rather forget.

6. It was the culprit who the police never caught. / It was the culprit who was never caught by the police.

7. There is only one of her books which I have not read.

Exercise 2.[ Viết một thư xin việc đến công ty Xuất Nhập Khẩu cho một công việc bán thời gian, sử dụng những gợi ý sau] Write a letter of application to Import & Export Company for a part-time job, using the following suggestions.

8. Whoever finds treasure is entitled to part of its value.

Dear Ms. Brown,

1. I / interested / applying / post / part-time Import & Export Clerk/ .

2. 1/20 years/.

3. I / third year / study / business administration / Brookfield Polytechnic/.

4. lectures / take place / mornings / be available / work / company / 2 p.m. to 6 p.m. /.

5. speak / write / fluent English / Italian /.

6. I / one-year experience / office work /.

7. typing / good / enjoy / deal / with people /.

8. let me know / you think / may be suitable / post /.

9. come / interview / any time convenient / you /.

10. I look forward / hear / you/.

Yours sincerely,

Answer

Dear Ms. Brown,

I am interested in applying for the post of part-time Import & Export Clerk I am 20 years of age. I am in my third year studying business administration at Brookfield Polytechnic. As my lectures take place only in the mornings, I would be available to work for your company in the afternoons from 2 p.m. to 6 p.m.

I speak and write fluent English and Italian. I have one-year experience of office work. My typing is quite good and I enjoy dealing with people.

Please let me know if you think I may be suitable for the post. I can come for an interview at any time convenient for you.

Giáo dục cộng đồng: chúng tôi

I look forward to hearing from you.

Yours sincerely,