Top 11 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Unit 11 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 11: Travelling In The Future

Hướng dẫn dịch

BÀI DỊCH: WE’LL HAVE FLYING CARS (CHÚNG TA SẼ CÓ NHỮNG CHIỂC Ô TÔ BAY)

Mai: Ồ! Xe hơi không người lái đã có rồi. Tớ không thể tin nổi điều này.

Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Tiếp theo sẽ là cái gì nhỉ?

Phúc: Tớ chắc là sẽ có xe ô tô bay nữa.

Mai: Vậy có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn bị kẹt xe … trên trời sao?

Veronica: Ha ha, đúng vậy, có lẽ sẽ có điều đó đấy.

Phúc: Không. Mình nghĩ chúng ta sẽ có SSS. Nó là hệ thống an toàn bầu trời. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó cũng sẽ giúp mọi người tránh kẹt xe nữa.

Mai: Tớ thích một cái ba lô phản lực hơn. Tớ sẽ đeo nó trên lưng. Nó sẽ không chiếm nhiều không gian và tớ sẽ sử dụng túi bay của tớ để bay đi khắp nơi dễ dàng.

Phúc: Bạn có nghĩ bạn có thể sử dụng nó trong điều kiện thời tiết xấu không?

Mai: Không, tớ không nghĩ là điều đó sẽ thoải mái đâu.

Veronica: Vậy thì có lẽ cổng dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó sẽ giúp bạn biến mất sau đó bạn sẽ lại xuất hiện ở một địa điểm khác vài giây sau.

Phúc: Ồ, ý tưởng của cậu thực sự giàu trí tường tượng quá, Veronica!

Veronica: Ha ha, ừ. Chương trình này thực sự khiến tớ suy nghĩ đó.

Mai: Tớ lo lắng một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Liệu nó có làm tình hình ô nhiễm tệ thêm không?

Phúc: Đừng lo Mai ơi. Tương lai sẽ sạch và xanh. Năng lượng mặt trời sẽ cung cấp năng lượng cho mọi thứ.

1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will be unconvenient in bad weather.

2. I like flying cars because they are very original.

3. I think jet pack, driverless cars, flying cars will be used in the future.

Driverless car, flying car

flying car: ô tô bay.

flying bicycle: xe đạp bay.

flyng taxi: taxi bay.

flying bus: xe bus bay.

high-speed car: ô tô siêu tốc.

high-speed bicycle: xe đạp siêu tốc.

high-speed airplane: máy bay siêu tốc.

solar-powered car: ô tô năng lượng mặt trời.

solar-powered taxi: taxi năng lượng mặt trời.

solar-powered helicopter: trực thăng năng lượng mặt trời.

A: I like flying bicycle the most? Is it an interesting means of transport?

B: I think it’s interesting because we can move in the air. If s great!

A: Solar powered bus is a great transport.

B: Yes, I love it. It will be very friendly to the environment.

A: I think high-speed ship is really impressive.

B: If s good but I don’t think we really need it.

a. drive: drive a motorbike, drive a car, drive a bus, drive a train.

b. ride: ride a horse, ride a bicycle, ride a motorbike, ride-a-car;

c. fly: fly aspace ship, fly a plane, fly a balloon, fly a train;

d. sail: sail a ship, sail a boat, sail a vessel, Gail a bus.

e. pedal: pedal a bicycle, pedal a motorcycle, pedal a cydeboat, pedal an airplane.

a – 6. It can float. – If s a ship. (Nó có thể nổi – Đó là một con thuyền.)

b – 3. You need lots of space to park it! – If s a bus. (Bạn cần không gian rộng để đỗ xe. -Đó là một chiếc xe bus.)

c – 5. There is a heated air inside. – If s a balloon. (Có không khí nóng bên trong nó. – Đó là khinh khí cầu.)

d – 4. It has two pedals. – If s a bicyde. (Nó có 2 bàn đạp. Đó là một chiếc xe đạp.)

e – 2. If s dangerous if they crash land. – If s a plane. (Rất nguy hiểm nếu chúng đâm xuống mặt đất – Đó là máy bay.)

f -1. So many people ride them in Vietnam! – If s a motorbike. (Nhiều người đi loại xe này ở Việt nam-Đó là xe máy.)

1. What will you be next?

2. Do you think you can use it in bad weather?

3. How much fuel will these means of transport use?

4. Will pollution be much worse?

5

Do you think we will use driverless cars in the future?

We often use “will” to make a prediction about the future.(Chúng ta thường sử dụng “will” để đưa ra dự đoán về tương lai.)

Mai: Woa! Xe không người lái đã có rồi. Mình thật không thể tin nổi.

Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Cái gì kế tiếp đây?

Phúc: Mình chắc là sẽ có xe hơi bay.

Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn có kẹt xe… trên trời phải không?

Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!

Phúc: Không, mình nghĩ họ sẽ có sss. Nó là một hệ thống an toàn trên không. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi bị va chạm nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.

Mai: Mình thích có một động cơ phản lực mini (túi bay). Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đi bất kỳ nơi nào dễ dàng.

1. People won’t use flying cars until the year 2050.

2. Do you think the fuel price will increase next month?

3. The mail won’t arrive until next week.

4. I don’t think he will take the new position.

5. We will use more solar energy in the future.

Hướng dẫn dịch

Minh Đức: Con sẽ thành công chứ ạ?

Thầy Bói: Có, con sẽ là người thành công.

Minh Đức: Con sẽ hạnh phúc chứ ạ?

Thầy Bói: Có, con sẽ hạnh phúc.

Minh Đức: Con sẽ nổi tiếng chứ ạ?

Thầy Bói: Không, con sẽ không nổi tiếng lắm nhưng con sẽ đi du lịch nhiều.

Minh Đức: Wow, tuyệt quá!

1. This computer is theirs.

2. The black bike is mine.

3. These shoes are his.

4. The cat is Veronica’s.

5. The picture is ours.

This laptop is mine.

That book is hers.

This house is his.

That eraser is yours.

This room is ours.

Traffic jam, traffic accident, violation of traffic rules.

Hướng dẫn dịch

CASE STUDY (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ)

Wonderland là thành phố lớn nhất thế giới không có hệ thống xe điện ngầm hay tàu trên không. Thành phố 26 triệu dân này đang trong tình trạng tắc nghẽn giao thông ngày càng nghiêm trọng.

Hàng ngày hơn 1000 chiếc ô tô mới tham gia lưu thông. Thành phố đang phải đối đầu với các vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng. Có ít xe bus hơn trước đây, và gần 10 triệu chiếc xe ô tô di chuyển ở Wonderland mỗi ngày.

LOCAL VOICE (TIẾNG NÓI CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG)

Đúng vậy, chiếc xe đạp đó là của tôi. Tôi đã từng lái xe hơi đi làm nhưng điều đó mất đến 2 giờ.

Bây giờ tôi đi xe đạp. Giao thông tồi tệ đến nỗi đi xe đạp còn nhanh hon. Thêm nữa tình trạng ô nhiễm môi trường do xe hơi gây ra rất tồi tệ. Tôi không biết sẽ phải làm gì trong tương lai nữa.

Adri Prakoso, Wonderland

Means of transport

Flying bus

What kind of energy will it use?

Solar energy

What will it look like?

I looks like a normal bus but it has a wing on the top of it.

What technology will it use?

It will use the best technology of sss.

Where can people use it?

They can use it in the sky.

How many people can it transport?

It can transport 50 people.

Each picture shows a different means of transport. (Mỗi tranh miêu tả một phương tiện giao thông khác nhau.)

Tranh 1: Segway.

Tranh 2: Hover scooter.

Tranh 3: Monowheel.

Hướng dẫn dịch

Có nhiều phát minh giao thông rất thú vị. Một số chúng trở nên phổ biến nhưng một số khác thì thất bại!

Loại xe 2 bánh cá nhân lơ lửng bên trên mặt đất. Nó di chuyển vói tốc độ khoảng 30 km/h. Nhưng nó không phổ biến. Có lẽ bởi vì nó quá đắt. Theo cá nhân tôi, tôi nghĩ quá khó để đỗ loại xe này.

Xe một bánh là xe đạp một bánh. Lái xe ngồi bên trong chiếc bánh xe và đạp xe để di chuyến. Nó có một vấn đề lớn – nó rất dễ đổ. Tôi nghĩ nó trông khá kì cục.

Segway là một phương tiện thành công. Nó là phương tiện 2 bánh. Người lái kéo tay cầm để đi lùi hoặc đẩy nó để đi về phía trước. Nó không được phổ biến như các nhà phát minh kì vòng nhưng bạn có thể thấy nó ở sân bay hoặc công viên. Tôi nghĩ đó là một phương tiện thuận lợi và là một phương tiện “xanh”.

Những phát minh mới nào trong tương lai chúng ta sẻ sử dụng? Những phát minh nào chúng ta sẽ không sử dụng? Thật là khó mà biết.

1. a new creation: invention.

2. not to become popular: flop.

3. strange or unusual: weird.

1. The Segway is the most popular.

2. Because if s expensive and difficult to park.

3. The writer thinks the monowheel is strange.

4. Segway is eco-friendly.

1. It travels at around 30kph. (Nó di chuyên với tốc độ 30km/h)

4. It has one major problem – it can fall over very easily. (Nó gặp một vấn đề lớn – nó rất dễ)

6. The driver pulls the handle to go back or pushes it to go forward. (Người lái kéo tay cầm để đi lùi hoặc đẩy nó để đi về phía trước)

2. Maybe that’s because it’s too expensive. (Có lẽ vì nó quá đắt)

3. In my opinion it’s too hard to park! (Theo ý tôi, khó mà gửi xe được.)

5. I also think it looks rather weird. (Tôi cũng nghĩ là nó hơi kì cục.)

Fact file:

Name: Sinclair C5.

Description: Three-wheeled; small; electric power.

Why flopped: bad in rain; cold weather; slow; not safe.

Suggested answers (Câu trả lởi gợi ý).

What’s it? Sinclair C5?.

Ah, it’s a three-wheeled small vehicle. It looks like a motor but it has three wheels and it uses electric power.

Why doesn’t it become popular?

Because It’s inconvenient in raing and cold weather. Moreover it’s slow and not safe.

Hướng dẫn dịch

1. Phương tiện này có thể bay được.

2. Nó không cần người lái.

3. Học cách lái phương tiện này thì dễ.

4. Chúng ta không thể mua chúng hôm nay.

5. Nó rất nhanh.

Tapescript (Lời ghi âm)

I’m here at Noi Bai Airport to tell you about this amazing flying car. It just landed here at the airport 15 minutes ago.

So this vehicle is called TF-X TM . It was designed in 2013, but it will take a couple of years before you can own yours. It’s a kind of driverless car and airplane. It has many benefits. With its automated system, the car can avoid traffic. It drives at 300 kph – impressive, isn’t it? It has four seats, so your family or friends can join the ride. The coolest thing is learning to drive a TF-X TM is simple; you’ll be able to do it just after a few hours!

Hướng dẫn dịch

Tôi đang ở sân bay Nội Bài để kể cho các bạn nghe về chiếc ô tô bay thần kỳ này. Nó vừa hạ cánh xuống sân bay Nội Bài cách đây 15 phút.

Phương tiện này được gọi là TF-X TM . Nó được thiết kế năm 2013, tuy vậy sẽ mất khoảng 2 năm trước khi bạn có thể sở hữu nó. Nó là một loại ô tô hoặc là máy bay không người lái. Nó có nhiều lợi ích lắm. Với hệ thống tự động của nó, chiếc ô tô này có thể tránh được tắc đường. Nó di chuyển với tốc độ 300 km/ giờ – thật ấn tượng, đúng không? Nó có 4 chỗ ngồi, do vậy gia đình hoặc bạn bè của bạn có thể cùng đi. Điều thú vị nhất là việc học lái phương tiện này rất đơn giản: Bạn sẽ có thể lái nó chỉ sau vài giờ!

1. The vehicle is called TF-X.

2. It can travel at 300 kph.

3. It was designed in 2013.

That’s an airplane. It looks like a normal airplane but it’s very modem. It is powered by solar energy. Its speed is very high. Its wings are designed like a panel. It converts sunlight into energy. I think if s a very modem and eco-friendly device. It will be an airplane of the future.

Vocabulary

a. environmentally friendly helicopter.

b. solar-power taxi.

c. driverless plane.

d. space car.

e. underwater bus.

Skycycling tubes will be easy to drive. They will be slow. They will be healthy and environmentally friendly. (Ống xe đạp trên không sẽ rất dễ điều khiến. Chúng sẽ chậm. Chúng sẽ tốt cho sức khỏe và thân thiện với môi trường.)

Skycyclin tubes won’t be driverless. They won’t be cheap and they won’t travel at high speed. (Ống xe đạp trên không sẽ cần người điều khiển. Chúng sẽ không rẽ và không đi chuyển với tốc độ cao.)

Communication

In groups, brainstorm ideas for your futuremeans of transport. Think about thefollowing:

Where does it travel? Does it fly, float, drive or something else?

– How does it travel? Do you pedal it? Or is it electric? Is it solar-powered or wind- powered?

– Who drives it? Is it driverless?

– What does it look like?

– What are its benefits?

Design, a presentation about your future transport with your group.

Hướng dẫn dịch

Làm theo nhóm, suy nghĩ về những phương tiện giao thông tương lai. Nghĩ về các điều sau đây:

– Nó di chuyển ở đâu? Nó có thể bay, lơ lửng hay lái được hay gì khác?

– Nó di chuyển như thế nào? Bạn có đạp nó không? Hay nó chạy bằng điện? Nó chạy băng năng lượng mặt trời hay năng lượng gió?

– Ai lái nó? Hay nó không cần người lái?

– Nó trông như thế nào?

– Lợi ích của nó là gì

Thiết kế một bài giới thiệu về phương tiện giao thông tương lai với nhóm của bạn

Today I am very happy to show you my future means of transport. It’s a bus. It’s not a normal bus but it’s a highspeed and solar-powered bus. It will be very useful for everybody. It can move at high speed. It can be used for long-distance transport. Moreover, it’s eco-friendly. It has solar panels on two sides. These panels will convert sunlight to energy for the bus. ít’s great, right?

Hướng dẫn dịch

Hôm nay tớ rất vui được giới thiệu với các bạn phương tiện giao thông trong tương lai của tớ. Đó là một chiếc xe bus. Đó không phải là một chiếc xe bus thông thường mà là một chiếc xe bus siêu tốc và chạy bằng năng lượng mặt trời. Nó sẽ rất hữu dụng cho mọi người. Nó có thể di chuyển với tốc độ cao. Nó có thể được dùng trong di chuyển đường dài. Thêm vào đó, nó rất thân thiện với môi trường. Nó có tấm pin năng lượng mặt trời ở 2 bên. Những tấm pin này sẽ chuyên hóa ánh sáng mặt trời thành nhiên liệu cho xe. Nó thật tuyệt, đúng không?

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Mới Unit 7: Further Education

Kevin: Ờ, mấy hôm nay mình đang tìm kiếm thông tin về giáo dục bổ túc. Mình đọc được rất nhiều về vấn đề này trên các trang mạng khác nhau.

Phong: Giáo dục bổ túc là gì?

Kevin: Về cơ bản đó là bậc giáo dục dưới trình độ bằng cấp dành cho những người đã tốt nghiệp trung học, có thế ở hình thức học thuật hay đào tạo nghề.

Maria: Nghe có vẻ thú vị! Chúng khác nhau thế nào?

Kevin: Các khoá học thuật giúp chúng ta phát triển kỹ năng phân tích, tư duy phản biện và kiến thức cho giáo dục nâng cao ở các trường cao đang và đại học.

Phong: Có phải ai tham gia các khoá học này sẽ được cấp bằng cử nhân?

Kevin: Chính xác. Đó là bậc đại học. Ở bậc cao học, bạn sẽ được nhận bằng thạc sĩ, hoặc tiến sĩ. Bằng tiến sĩ, hay còn gọi là học vị tiến sĩ, là bàng cấp đại học cao nhất.

Maria: Mình hiểu rồi. Thế còn các khoá học nghề?

Kevin: Chúng cung cấp cho chúng ta những kỹ năng thực hành, đào tạo và trang bị trình độ chuyên môn để có thể thành công trong một lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể.

Maria: Ờ vậy kế hoạch tương lai của bạn là gì?

Kevin: Gần đây mình nghĩ đến chuyện đi du học. Ngoài việc cải thiện các kỹ năng ngôn ngữ. mình có thể tìm hiểu thêm về các nền văn hoá khác. Cũng có thể hứng thú lắm đây!

Kevin: Nhưng chúng ta có thê xin học bổng.

Maria: Ừ, có thể mình cần thêm thời gian để quyết định chọn chuyên ngành, vì thế mình sẽ không vào thẳng đại học sau khi tốt nghiệp trung học.

Kevin: Ý kiến hay đấy! Nhiều học sinh thích nghỉ ngơi một năm trong khoảng thời gian sau khi học xong trung học và trước khi vào đại học đê họ có thể tham gia công việc tình nguyện, đi thực tập và du lịch.

Maria: Mình hoàn toàn đồng ý. Mình đã đến một số nước từ năm lớp 9. Năm tới mình dự định đi Thái Lan làm tình nguyện viên ở một trại trẻ. Mình hy vọng kinh nghiệm thực tế sẽ khiến lý lịch của mình ấn tượng.

1. They can pursue further education.

2. They can help students develop analytical skills, critical thinking and knowledge for higher education at a university or college.

3. Because they want to take some time before deciding on their career and major.

4. Taking a gap year can allow students to do voluntary work or internships, and travel. This practical experience will make their CVs look good.

My dad is a doctor and his love for his chosen career has inspired me to follow in his I footsteps. I have decided to go to a medical school after graduation where I can learr. about different diseases. I would like to be a surgeon, but first of all, I will need to I become a medical doctor because I will have to gain practical experience for at least a number of years.

Well, taking a year off after graduation from high school is a great idea for me. Durin- this time I can do something useful that I may not have an opportunity to do again. I love doing voluntary jobs because it will provide me with some great life skills like learning to take care of myself and living on a tight budget! I plan to work at a homeless shelter this summer, right after graduation. I will serve food and help clean up for homeless people. Helping others makes me feel good, and I think I will gain so much from doing this job.

1. What are you looking for?

2. What is further education?

3. How are they different?/

4. Will that lead to a bachelor’s degree? /

5. What are your plans for the future?

1. How much does it cost to study in Singapore?

2. What types of programmes does the university provide?

3. Where can I apply for scholarships to study overseas?

4. When should I send my application form?

5. How can I apply for a scholarship?

Tại Vương quốc Anh, học sinh có nhiều cơ hội tiếp tục thục hiện ước mơ học vấn sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Không chỉ học sinh nước Anh, học sinh các nước trên thế giới đã và đang theo đuổi các chướng trình đào tạo ở bậc dại học tại Anh để lấy bằng cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ vì các bằng này được đánh giá rất cao trên toàn thế giới.

Để chuẩn bị cho bậc đại học tại một trường đại học hoặc cao đẳng ở Anh quốc, học sinh cần phải có các văn bằng như A-level hay bằng Tú tài quốc tế (IB).

A-level – chứng chỉ giáo dục phô thông, là văn bằng tốt nghiệp cấp trung học cơ sở và được công nhận trên toàn thế giới. Học sinh được yêu cầu chọn ba hoặc bốn môn như toán, hóa, sinh, địa lý, lịch sử… nhằm giúp họ chuẩn bị cho bậc học đại học. Họ phải học các môn này trong vòng 2 năm và thi lấy chứng chỉ AS và A2 tương ứng vào cuối mỗi năm học.

Văn bằng thay thế cho A-level là bàng tú tài quốc tế IB, chứng nhận trình độ học vấn ở 6 hoặc 7 môn học; trong dó toán, tiếng mẹ đè và lý thuyết về tri thức là các môn bắt buộcỀ Lý thuyết về tri thức được học trong 2 năm nhằm mở rộng hiểu biết của học sinh về sự tương tác giữa các môn học khác nhau tại trường. Chương trình hiện được triên khai ờ hơn 200 trường trung học, cao đăng công lập và dàn lập tại Anh quốc.

Học sinh nói tiêng mẹ đe không phải là tiếng Anh cần phải thi lấy chứng chỉ về ngôn Anh như IELTS trước khi nộp đơn xin học bất kỳ một khóa học nào ở bậc đại học. Bài thi IELTS có hai dạng: học thuật (academic) và không học thuật (general training). Học nên hỏi trường nơi họ nộp đơn xem họ cần có chứng chỉ ở dạng thi nào.

Do you know the school year in the ƯK is organised?

What are the common types of examinations in the UK?

What are some of the best universities in the UK?

How can you find the most appropriate course for you?

What kind of skills do you need?

Minh: Ồ, tớ nghĩ rằng vào đại học sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ là sự lựa chọn tốt nhất cho chúng ta. Học đại học sẽ mang lại cho chúng ta thêm kiến thức và kĩ năng tư duy phản biện. Thêm vào đó, một tấm bằng cử nhân sẽ giúp chúng ta tìm việc dễ dàng hơn.

Kevin: Thế còn bạn, Anna. Bạn thích hình thức học trên mạng hay học từ xa?

Minh: Các khóa học nghề hay học thuật?

Anna: Ồ, tớ nghĩ rằng tớ thích khóa học nghề nghiệp cơ bản. Tớ nghĩ tớ cần học một số kĩ năng nghề nghiệp trước. Sau đó tớ có thể quyết định liệu tớ có muốn theo học đại học hay không?

Mai: Tớ hoàn toàn đồng ý với Anna. Bây giờ còn có những khóa học bán thời gian, những khóa học này cho phép người trẻ theo đuổi việc học đại học trong khi làm việc. Chúng ta có thể học một cách độc lập và đóng học phí.

Minh: Đúng vậy. Tớ thích các khóa học trên mạng và các khóa học từ xa. Với sự phát triển của mạng Internet, chúng ta không cần phải là một học sinh học trong khuôn viên trường. Chúng ta có thế vừa làm vừa học.

Mai: Có phải cái mà chúng ta gọi là “học trên mây” đúng không? Đúng vậy. Đó là một thuật ngữ mới. Thêm vào đó, hầu hết các khóa học bây giờ đều theo hệ thống tín chỉ, điêu này mang lại sự linh hoạt trong lịch trình học tập.

Minh: Một điều nữa cần xem xét đó là sự sẵn có của các chương trình trao đổi học sinh. Đây là nhũng cơ hội tuyệt vời dành cho học sinh đi du lịch và mở rộng kiến thức hay trải nghiệm những nền văn hóa mới.

Kevin: Vậy, nói tóm lại, có rất nhiều loại hình học tập dành cho chúng ta trong việc học nghề – học tại trường hay học trên mây, học chính quy hay học bán thời gian và học theo chương trình trao đổi học sinh. Chúng ta thật là may mắn!

1. Because education will help students to gain more knowledge and critical thinking skills and a bachelor’s degree will help them to find a job more easily.

2. Because students need some skills for getting a job before they can decide if they want to pursue and undergraduate degree or not.

3. They are campus-based, part-time, full-time, and online.

4. “Cloud” learning allows students to work and study simultaneously.

5. They provide students with more flexible programmes and schedules.

I have decided to enter university after graduating from secondary school for the following reasons:

– It doesn’t mean that I will get a job easily if I have an university degree but it will open up more options to me.

– It is the only way for me to follow my dream of being a doctor. If you want to get a career, not just a job, you must have a degree which allows you to progress in your career faster than without a degree.

– With degrees, I can track my career, I can work at a higher level, then I can earn more money.

– Studying for a decree teaches me to be an independent thinker, how to work in a team, how to communicate well with others…

Look at the Vietnamese traditional dress they are wearing. They are learning about: Vietnamese culture.

Vietnamese and international students are talking cheerfully. They are getting to know one another.

David’s study-abroađ experience.

2. Vietnamese history and economic development.

3. Very friendly and helpful.

4. Very organised , knowledgeable and thorough, always available for emergencies.

5. Lives with a host family, has his own room, comfortable and clean, has Internet.

6. Eat breakfast and dinner with host family, and lunch with Vietnamese fellow students: food – healthy and delicious; has his favourite dishes.

Before going abroad to study at a university in an English speaking country, a lot of hard work needs to be prepared. Such as:

– You have to scorc high enough to pass the International English Language Testing System (IELTS) exam. Most students are aiming to achieve an Overall Band Score between 5.5 and 7.5 out of a total of 9.0, depending upon the course and university they wish to attend.

– Studying abroad will cause some anxiety as well as excitement because you have live beyond what is familiar and comfortable. Leaving your familiar ho environment for a foreign one will challenge you in ways that you cannot anticipate Sometimes you have to face such a thing as “culture shock” that may make y distressed. Therefore, you should learn as much as possible about the history culture of the country where you are going to. It helps.

Tớ đang viết thư cho bạn để hỏi một số thông tin và lời khuyên về việc học đại học ở đất nước của bạn.

Đầu tiên, những yêu cầu vào đại học đối với sinh viên quốc tế ở Anh là gì? Điều mà tớ lo lắng nhất là các bằng cấp của tớ và các bản dịch hồ sơ. Vì khi là một học sinh tốt nghiệp, tớ sẽ được trao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và một bảng điểm của tất cả các môn học. Liệu như thế có đủ không? Tớ có phải làm bài thi đầu vào đại học không?

Thêm nữa, loại nhà ở nào sẵn có dành cho sinh viên quốc tê? Một số trường đại học còn cung cấp chỗ ở trong các khu kí túc hay nhà trọ đại học nhưng làm sao tớ có thể tìm ra chúng nếu tớ đủ điều kiện xin cung cấp chỗ ở và khi nào tớ nên gửi đơn? Giá thuê cho mỗi loại nhà ở là bao nhiều? Trả theo tháng hay theo tuần?

Tớ chúc những điều tốt đẹp nhất đến bạn và gia đình bạn. Tớ hi vọng sớm nghe hồi âm từ bạn.

4. What types of accommodation are available for international students?

5. I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.

I am preparing for going to America to study medicine. I don’t think I will have many problems with culture shock, but I should know well about it before I fly. Once I am in America; of course, I will have to tace the unfamiliar around me and may feel confused sometimes.

I am thinking of you now and writing to ask you about ways how to deal with culture shock. Tell me please in detail what I should do to understand a different culture, how I can get balance in my new life, and what I should learn to adapt to it. I have spent a lot of time reading through travel forums, guidebooks, news reports… but what I have read is so general.

One more thing, Susan, what is the best way to get involved with the local community? What are the cultural activities that often take place there? I will no longer feel culture shock when I am used to living in their lifestyle, I think.

Finally, I wish vou and your family the best. I look forward to hearing from you soon. Regards,

Giáo dục đóng một vai trò rất quan trọng trong văn hóa và xã hội Việt Nam. Hầu hết các bậc cha mẹ muốn con mình đi học đại học hoặc cao đẳng, việc này sẽ mở ra cánh cửa tương lai tươi sáng hơn.

Trong những năm gần đây, Việt Nam đã tập trung vào phát triêh hệ thống giáo dục, đặc biệt là giáo dục đại học và giáo dục nghề.

Theo như hệ thông giáo dục hiện hành, giáo dục đại học được định nghĩa là việc học sau bậc trung học phổ thông.

Để đáp ứng cho việc giáo dục đại học, học sinh phải có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và phải thi đầu vào với các môn học khác nhau tùy vào các chuyên ngành khác nhau.

Du học ngày càng trở nên phổ biến vì người trẻ tin rằng họ có nhiều cơ hội hơn cho việc phát triển tài năng và triển vọng nghề nghiệp. Sinh viên thường chi trả học phí bằng các học bổng hoặc bằng sự tiết kiệm của mỗi người.

I think we should go to university for the following reasons:

– University graduates can get better jobs and earn more money.

– University will give you the oportunity to expand your potential by giving vou more tools for successes

– University will give you the oportunity to interact with people that can challenge your thingking, people of diverse background and cultures.

How to help students to pursue a higher education degree?

– Helping them realize the benefits and prospects of higher education

– Providing them with comprehensive information on hiaher education (for example, information in detail about college/university quality, education costs…). When students have better information, they make better choices about their education.

– Offering education loans to those students who are in financial need and want to pursue a professional degree.

After graduating from high school, students can attend pre-university courses at junior colleges or the Centralised Institute. It last 1 – 3 years. They can also go to Polytechnics which prepare them both for the workforce and university studies.

1. To help students to discover their talents and develop a passion for learning.

2. They have to pass standardized examinations.

3. It builds up students strengths and develops their talents in both academic and non- academic areas.

4. They can select pre-university education or technical education.

5. There are four local universities with degree programmes for higher education.

Giáo dục trung học và giáo dục bổ túc ở Singapore

Một trong những mục tiêu chính của hệ thống giáo dục Singapore là giúp học sinh phát hiện tài năng và phát triển niềm đam mê học hỏi.

Suốt thời gian theo học cấp 2, kéo dài từ 4 đến 5 năm, học sinh có cơ hội tham gia những khóa học khác nhau, tạo dựng thế mạnh cũng như phát triển tài năng của mình ở cả hai lĩnh vực học thuật và không học thuật. Ví dụ, sau khi đạt điểm trong các kỳ thi chuẩn, học sinh có thể đăng ký những khóa học tại các trường chuyên độc lập như trường Trung học Phổ thông Chuyên Toán và Khoa Học (NUS), trường Thề Thao Singapore, trường Nghê Thuật, trường Khoa Học và Công Nghệ. Họ có thể tiếp tục theo học các môn yêu thích tại trường cao đẳng và bách khoa thông qua đăng ký trực tiếp. Đây là những cách làm linh động cho phép học sinh tiếp tục con đường học vấn của mình tại một trường công lập sau trung học.

Sau khi rời trường trung học, học sinh có thể theo học hoặc dự bị đại học hoặc giáo dục kỹ thuật. Một khóa dự bị đại học chuấn bị cho học sinh những kỹ năng và kiến thức cần thiết cho giáo dục đại học. Họ có thể nhận thức rõ tiềm năng của mình thông qua rất nhiều môn học từ lĩnh vực học thuật như Khoa học Nhân văn, Nghệ thuật, Ngôn ngữ, Toán học và Khoa học. Ngoài ra, giáo dục kỹ thuật, cùng với các công ty và các tổ chức khác, có thể trang bị cho học sinh những kỹ năng kỹ thuật chuyên ngành và kinh nghiệm làm việc. Họ có thể lựa chọn các lĩnh vực kỹ năng khác nhau như kỹ nghệ, kỹ thuật, kinh doanh hoặc dịch vụ để làm quen với môi trường làm việc trong tương lai.

Nêu học sinh muốn theo đuổi giáo dục đại học, họ có thể thực hiện ước mơ của mình tại một trong bốn trường công lập địa phương theo các chương trình học được cấp bàng. Tất cả bốn trường này đều có cộng tác toàn cầu với những trường đại học hoặc viện giáo dục hàng đầu trên thế giới để đảm bảo chất lượng tốt nhất và tương lai cho sinh viên tốt nghiệp.

1. What qualifications have you got?

2. Have you chosen a university to continue your education? /

3. Where are you going during your gap year?

4. Have you been searching lor postgraduate scholarships? /

5. How can we apply for an internship?

1. The graduate students have been arriving since four o’clock.

2. The graduate students have all arrived at the lecture hall.

3. She has been doing her research project since last month.

4. They have visited this college three times (before).

5. I have been learning to play the piano over the last eight months / for eight months.

6. I have been discussing my research proposal with my professor since the beginning of my course.

1. Do you afford a gap year?

– Think of a detailed plan and you will see if you can afford or not. How much mone you will need depends on where you are going and how long for. You need to pay foJ travel, accommodation, food and fun, of course. But you can make money by helping others. Get a job by looking online. There are manv jobs for students, including bar work, waiting, cleaning, shop assitant…

2. Why should we take a gap year after graduation from secondary school?

A gap year can be a good idea if you feel you are not mature enough to cope witk university. The reasons for it are:

– A gap year can teach you the independence and maturity needed to make the most of university life.

– You can prepare yourself for university life. By doing volunteer jobs for the community where you are staying, you will be learning and developing your OVT skills in the process. Helping others increases your social and relationship skills.

Other reasons:

– You will have something to talk about. You will have first-hand opinions to share about people, places, and ideas that your friends might have never heard of.

3. Why should we enter college or university right after high school graduation?

When you are fresh out of school, you are used to daily routines. If you take a year Oil after graduation, you will be lazy, not wanting to wake up early to go to classes; you will lack and loose your motivation in learning.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Unit 5: Illiteracy Để Học Tốt Tiếng Anh 11 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy Để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy – Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 11 được biên soạn theo chương trình Tiếng Anh lớp 11 hiện hành với mục tiêu trở thành công cụ hỗ trợ phương pháp tự học cho các em học sinh. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy Số 2 có đáp án Từ vựng tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Câu tường thuật với các động từ đặc biệt Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy

Reading Unit 5 Lớp 11 Trang 56

Before you read:

Theo cặp, quan sát và mô tả tranh, dùng những từ gợi ý đã cho.

CÂU HỎI GỢI Ý

+ Where do you think the class is?

+ What do you think of the people in the class?

Are they at the same age?

+ What do you think of the teacher?

+ What is this class different from your class?

While you read Reading text.

Trước tháng 7 năm 2000, 61 tỉnh và thành phố ở Việt Nam đã hoàn tất chương trình “Phổ cập giáo dục tiểu học” và “Xóa mù chữ”. Tuy nhiên, trước lúc ấy, chỉ có 94% dân số biết đọc và viết. Điều đó có nghĩa là có nhiều việc phải làm để xoá nạn mù chữ trong toàn quốc.

Vào mùa hè năm 2000, Hội Khuyến học Việt Nam bắt đầu một chiến dịch xóa mù chữ. Trong chiến dịch này, sáu trăm sinh viên dân tộc thiểu số từ vùng cao miền Bắc được yêu cầu dạy đọc và viết cho 1.200 người mù chữ ở làng quê của họ. Vào năm 2001, có tám trăm sinh viên tình nguyện tham dự vào chiến dịch, số người được học đọc, viết lên đến 4.623 người. Đó là một cách hiệu quả để giúp những người ở vùng xa, vùng núi biết đọc và viết.

Những sinh viên tham dự vào cuộc chiến chống nạn mù chữ coi việc giúp người ở làng quê mình là một vinh dự. Họ tình nguyện dành trọn kỳ nghỉ hè để dạy những người mù chữ học đọc và viết. Vài bạn còn chuẩn bị các tư liệu dành cho lớp. Họ nói về các kỹ thuật canh tác mới và kế hoạch hóa gia đình. Trước khi đi, họ hứa sỗ trở lại vào mùa hè sau.

Cuộc chiến xóa mù chữ tiếp tục vào mùa hè năm 2002. Lần này Hội Khuyến Học Việt Nam quyết định mở rộng các hoạt động của hội đến các tỉnh ở vùng núi miền Trung. Hiện tại, số người mù chữ ở vùng xa và vùng cao đã giảm dần. Người ta hy vọng là nạn mù chữ sẽ được xóa sạch trong nước khi càng ngày càng có nhiều người tham gia vào trận đấu chống lại nạn mù chữ.

Task 1. Tìm nghĩa tiếng Việt tương đương với các từ sau. ĐÁP ÁN:

1. Phổ cập giáo dục tiểu học

2. Hội khuyến học Việt Nam

3. Xoá mù chữ

4. Kĩ thuật canh tác

5. Kế hoạch hoá gia đình

Task 2. Tìm ý chính của cả bài đọc.

Đọc kĩ bốn ý đã cho trong bài, chọn ý chính thích hợp với bài đọc. ĐÁP ÁN: D

Task 3. Trả lời câu hỏi về các thông tin chi tiết trong bài đọc.

ĐÁP ÁN

1. 94% of the population.

2. The campaign for illiteracy eradiation.

3. 600 students in 2000 and 800 students in 2001

4. They willingly/ voluntarily spent their vacations teaching ethnic minority illiterate people to read and write.

5. Illiteracy will soon be eradicated.

After you read:

Theo nhóm, hỏi và đáp các câu sau:

Speaking Unit 5 Lớp 11 Trang 59

Task 1. Theo cặp, ghép vấn đề ở cột A với giải pháp thích hợp ở cột B.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

1. b – g

2. a – e

3. d – f

4. e – j

5. i – h

Task 2.

* GV cùng hai HS đọc to câu mẫu, gọi một hai nhỏm 3 HS thế hiện lại câu mẫu.

* Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

* Theo nhóm, nói về các vấn đề khó khăn của trường em và đề nghị giải pháp. Sử dụng các đề nghị ở Task 1.

Ví dụ:

A: Many students cannot buy all the required books. What do you think we should do to help them?

B: I think we school ask the school headmaster to provide free textbooks for students from low-income families.

C: We should collect used textbooks for school libraries.

Task 3. Theo nhóm, nói về các khó khăn của lớp em và đưa ra giải pháp. Listening Unit 5 Lớp 11 Trang 60 Before you listen

Theo cặp, hỏi và đáp các câu sau:

1. Em có bao giờ thực hiện khảo sát chưa?

2. Em có biết Perth ở đâu không?

While you listen Task 1. Nghe và chọn đáp án thích hợp nhất cho các câu sau.

ĐÁP ÁN

1. D 2. B 3. B 4. B

Task 2. Nghe lại và trả lời câu hỏi.

ĐÁP ÁN

1. The survey/ It took place in Perth.

2. 80 percent of the students.

3. They think that they should be allowed to give some input into (be involved in) school decision making.

Tapescript:

In an informal survey carried out in Perth, Western of Australia, students were asked to give their views on what makes an effective school. 80 percent of the students felt that mutual respect in the classroom was essential for effective learning to take place. This implied that the students should be treated as individuals with both their strengths and their weaknesses. 60 percent of the students felt they should be encouraged to set realistic goals for their own learning and to have positive attitudes towards themselves and others.

About 55 percent of the students expected their teachers to be motivated and interested in what they were doing; this would then reflect in the performance of the students. Nearly all the students believed that learning should be centered on important life skill such as communication, building self-respect and self-confidence, the ability to learn from failure, and time management, suited to the maturity of the students concerned.

One hundred per cent of the students felt that the social side of school was as important as academic activities. The older students felt that they should be allowed to give some input into school decision making which had a direct effect on students.

Em nghĩ điều gì là điều kiện cần để học tốt: thầy giáo tốt hay sách giáo khoa tốt?

Writing Unit 5 Lớp 11 Trang 61

Task 1. Chọn từ thích hợp trong khung để điển vào chỗ trống.

ĐÁP ÁN

1. varied

2. rise

3. who

4. number

5. different

6. between

7. dramatically

8. for

Task 2. Viết một đoạn văn khoảng 100 từ, mô tà các thông tin trong bảng. (Có thể xem bài mẫu ở Task 1)

Language Focus Unit 5 Lớp 11 Trang 63

Grammar

Exercise 1. Viết lại câu với các động từ V + to-infìnitỉve.

ĐÁP ÁN

1. They promised to come back again.

3. John asked Peter to close the window.

4. The teacher encouraged Eric to join the football team.

5. John promised to give it to him the next day.

6. My mum wanted Lan to become a doctor.

7. My sister reminded me to lock the door before going to school.

Exercise 2.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

“You should not drink too much beer.”

2. invite

“Come and see me whenever you want.”

She invited me to come and see her whenever I wanted.

3. want

“Please don’t smoke in my car.”

John wanted me not to smoke in his car.

4. tell

“Sue, give me your phone number.”

He told Sue to give him her phone number.

5. remind

He reminded me to give the book back to Joe.

6. promised

He promised not to do it again.

7. agree

He agreed to wait for me.

8. ask

John asked her to lend him some money.

Bài Tập Tiếng Anh Unit 1 Lớp 11 Friendship Hệ 7 Năm

Bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 1 Friendship có đáp án

Tiếng Anh lớp 11 Unit 1 Friendship

Để có thể củng cố, hệ thống lại những kiến thức của chương trình tiếng Anh 11, chúng tôi mời các em tải và luyện tập ngay với bài tập Unit 1 lớp 11 Friendship có đáp án. Đây là những bài tập tiếng Anh lớp 11 hay, bao gồm bài tập trắc nghiệm và tự luận tiếng Anh lớp 11 được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc để gửi đến các em. Chúc các em học tốt.

a. in b. between c. among d. around

a. to b. of c. by d. with

a. on b. of c. in d. for

a. basic b. fragile c. mutual d. blind

a. constancy b. quality c. interest d. loyalty

a. close friends b. acquaintances c. neighbors d. partners

a. affair b. event c. aspect d. feature

13. Unselfishness is the very essence of friendship.

a. romantic part b. important part c. difficult part d. interesting part

a. created b. became c. promoted d. formed

a. brought up b. turned up c. grew up d. took up

a. difficult to make b. difficulty in making c. is difficult to make d. difficult making

a. will win/ carryon b. won’t win/ carryon

c. wouldn’t win/ carried on d. would have won/ had carried on

a. promote b. promoting c. to promote d. being promoted

a. trusted b. has trusted c. was trusting d. had trusted

a. wreck b. to wreck c. wrecking d. that wrecks

a. rationing b. ration c. to ration d. to have rationed

a. buckle b. to buckle c. buckling d. for buckling.

a. Make b. Making c. To make d. For make

a. to let me to borrow b. to let me borrow c. let me borrow d. let me to borrow

a. used to be b. would be c. were d. are

Read the passage carefully, then decide whether the following statement are true (T) or false (F)

The proverb ‘A friend in need is a friend indeed.’ means that we shall know who our real friends are when we are in need. Those who desert us when we are in difficulty are just unfaithful friends.

A true friend would remain with us whether we are rich or poor. Some people be friend the rich, simply for the sake of getting benefits from them.

It is useless to have insincere friends because these friends remain with us as long as we are rich or powerful. It is better to have one or two good friends rather than having hundreds of insincere ones.

A true friend will stand by us in our trials and tribulations. He will be a great source of consolation and comfort in our troubles. So we must be careful in choosing our friends. It is difficult to choose a sincere friend overnight; it takes years for us to find a sincere friend.

41. Real friends share everything we need.

42. Unfaithful friends stop being our friends when we are in trouble.

43. A rich friend is always a true friend.

44. A true friend is always loyal to us and support us through our difficulties.

45. It’s not worth having a lot of friends.

46. It may take a lot of time to find a real friend.

a. To commit the Red Cross

b. The Red Cross to commit

c. Committed to the Red Cross is

d. The Red Cross is committed to

a. the leaves are lost

b. when leaves have lost

c. that the loss of leaves

d. to lose leaves

a. to take months to sell

b. take several months to sell

c. selling takes several months d. to sell taking several months

a. so do their children

b. neither did the children

c. also the children

d. so did their children

ĐÁP ÁN I. PRONUNCIATION Choose the word that has the underlined part pronounced differentlyII. LANGUAGE FOCUS A. Choose the one word or phrase – a, b, c, or d – that best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase from the others.

1 – a; 2 – c; 3 – a; 4 – d; 5 – b;

B. Choose the word or phrase -a, b, c, or d -that best completes the sentence.

6 – c; 7 – d; 8 – b; 9 – c; 10 – d;

11 – b; 12 – a; 13 – b; 14 – d; 15 – c;

C. Identify the one underlined word or phrase – A, B, C or D – that must be changed for the sentence to be correct.

16 – a; 17 – b; 18 – c; 19 – d; 20 – d;

III. READING A. Fill in each blank with one appropriate word from the box

21 – c; 22 – b; 23 – c; 24 – b; 25 – a;

26 – D; 27 – D; 28 – D; 29 – C; 30 – A;

B. Read the passage carefully, then decide whether the following statements are true (T) or false (F).

31 – experience; 32 – accent; 33 – talk; 34 – touch; 35 – last;

IV. WRITING From the four words or phrases – a, b, c or d, choose the one that best completes the sentence.

36 – words; 37 – pieces; 38 – get; 39 – terms; 40 – came;

41 – T; 42 – T; 43 – F: 44 – T; 45 – F; 46 – T;

47 – d; 48 – c; 49 – b; 50 – d;

Mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu ôn tập lớp 11 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 11 các môn năm 2020 – 2021.