Top 10 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Zenbooks Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 (Học Tốt Tiếng Anh)

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 (Học Tốt Tiếng Anh)

HỌC TỐT TIẾNG ANH

Bộ bài giải này xuyên suốt HK 1 & 2 sẽ giúp bạn giải quyết được vấn đề soạn bài và giải bài tập về nhà.

Share và like nếu cảm thấy bổ ích !!!

Unit 1: Back To School (Trở Lại Trường Học)

Friends Unit 1 Lớp 7 Trang 10

Name and Addresses Unit 1 Lớp 7 Trang 15

Unit 2: Personal Information (Thông Tin Cá Nhân)

Telephone Numbers Unit 2 Lớp 7 Trang 19

My Birthday Unit 2 Lớp 7 Trang 24

Unit 3: At Home (Ở Nhà)

What A Lovely Home Unit 2 Lớp 7 Trang 29 SGK

Hoa”s Family Unit 3 Lớp 7 Trang 33 SGK

Unit 4: At School (Ở Trường)

Schedules Unit 4 Lớp 7 Trang 42 SGK

The Library Unit 4 Lớp 7 Trang 47 SGK

Unit 5: Work and Play (Làm Việc và Giải Trí)

In Class Unit 5 Lớp 7 trang 51 SGK

It”s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

Unit 6: After School (Sau Giờ Học)

What Do You Do Unit 6 Lớp 7 Trang 60 SGK

Let”s Go Unit 6 Lớp 7 Trang 64 SGK

Unit 7: The World OF Work (Thế Giới Làm Việc)

A Student”s Work Unit 7 Lớp 7 Trang 72 SGK

The Worker Unit 7 Lớp 7 Trang 76 SGK

Unit 8: Places (Nơi Chốn)

Asking The Way Unit 8 Lớp 7 Trang 79 SGK

At The Post Office Unit 8 Lớp 7 Trang 83 SGK

Unit 9: At Home And Away (Ở Nhà Và Đi Chơi Xa)

A Holiday In Nha Trang Unit 9 Lớp 7 Trang 86 SGK

Neighbors Unit 9 Lớp 7 Trang 92 SGK

Unit 10: Health And Hygiene (Sức Khỏe và Vệ Sinh)

Personal Hygiene Unit 10 Lớp 7 Trang 99 SGK

A Bad Toothache Unit 10 Lớp 7 Trang 103 SGK

Unit 11: Keep Fit Stay Healthy (Giữ Sức Khỏe Tốt, Luôn Khỏe Mạnh)

Check-Up Unit 11 Lớp 7 Trang 107 SGK

What Was Wrong With You Unit 10 Lớp 7 Trang 110 SGK

Unit 12: Let”s Eat (Ăn Thôi !)

What Shall We Eat Unit 12 Lớp 8 Trang 114 SGK

Our Food Unit 12 Lớp 7 Trang 119 SGK

Unit 13: Activities (Các Hoạt Động)

Sports Unit 13 Lớp 7 Trang 129 SGK

Come And Play Unit 13 Lớp 7 Trang 134 SGK

Unit 14: Free Time Fun (Giải Trí Lúc Nhàn Rỗi)

Time For TV Unit 14 Lớp 7 Trang 139 SGK

What Is On Unit 14 Lớp 7 Trang 144 SGK

Unit 15: Going Out (Đi Chơi)

Video Games Unit 15 Lớp 7 Trang 147 SGK

In The City Unit 15 Lớp 7 Trang 150 SGK

Unit 16: People And Places (Con Người Và Nơi Chốn)

Famous Places In Asia Unit 16 Lớp 7 Trang 154 SGK

Famous People Unit 16 Lớp 7 Trang 157 SGK

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7

Sách Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 7 được biên soạn bởi nhóm tác giả Lê Nguyễn Thanh Tâm, Phạm Hoàng Ngân, Phạm Thị Mỹ Trang. Cuốn sách được thực hiện theo cấu trúc của cuốn sách Tiếng Anh 7 – Sách bài tập. Đây là nguồn tài liệu tham khảo dành cho học sinh. Bố cục gồm các phần sau :

Hướng dẫn dịch và giải bài tập: Hướng dẫn và giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa. Từ đáp án các em có thể thựu làm và kiểm tra bài làm của mình để nâng cao kỹ năng làm bài tập cũng như học tốt tôn Tiếng anh 7.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 3: At Home Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Bài 3

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At home Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Bài 3

UNIT 3: AT HOME – Ở NHÀ

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At home – Để học tốt Tiếng Anh 7 trả lời các câu hỏi và bài tập thực hành trong các phần luyện nghe, đọc, nói… theo từng bài học trong sách giáo khoa. Qua đây, các em có thể củng cố vững chắc hơn kiến thức và kĩ năng môn tiếng Anh.

Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At Home Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At Home

A. WHAT A LOVELY HOME! (NGÔI NHÀ XINH QUÁ)

1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Hoa: Một ngày khủng khiếp làm sao! Lan, chắc hẳn bạn lạnh. Hãy vào trong và ngồi xuống.. Ghê bành kia ấm đấy.

Lan: Cám ơn. Phòng khách xinh quá! Chú và cò bạn đâu?

Lan: Không. Cám ơn. Mình khoẻ.

Hoa: Được. Đến xem phòng của mình đi.

Hoa: Được thôi.

Hoa: Đây là phòng tắm.

Lan: Phòng tắm đẹp làm sao! Nó rất hiện đại. Nó có một cái bồn rữa chén, một bồn tắm, và một vòi gương sen.

Hoa: Vâng. Nó rất hiện đại. Nào hãy đến xem bếp. Bạn sẽ thích nó đấy.

Lan: Ồ! Bếp tuvệt quá! Nó có mọi thứ: máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy rửa chén, bếp điện,…

Lan: Ý kiến tuyệt đấy! Cho mình một ly đi.

Now answer (Bây giờ trả lời.)

a. Hoa and Lan talk about the living room, the bathroom, Hoa’s room and the kitchen.

b. Lan likes Hoa’s room because it’s bright and its colours are lovely.

c. In the living room there are comfortable armchairs. In the bathroom there’s a tub and a shower.

d. In the kitchen, there are modern things: a washing machine, a dishwasher, an electric stove, a refrigerator, a dryer,…

About you (Về em.)

e. In my house there are three rooms: a living room, a bedroom, a bathroom, a kitchen and a toilet, of course.

f. In my room, there is a bed with a night lamp, a table and a chair.

2. Write exclamations (Viết câu cảm.)

a. Complaints (Lời than phiền).

– What an awful restaurant! (Nhà hàng tệ làm sao!)

– What a wet day! (Một ngày mưa làm sao!)

– What a boring party! (Bữa tiệc chán quáỉ)

– What a bad movie! (Phim dở quá!)

b. Compliments (Lời khen).

– What a great party! (Bữa tiệc tuyệt làm sao!)

– What a bright room! (Phòng sáng sủa quá!)

– What an interesting movie! (Phim hay quá!)

– What a lovely house! (Nhà xinh quá!)

– What a delicious dinner! (Bữa ăn tối ngon làm sao!)

– What a beautiful day! (Ngày đẹp quá!)

3. Look at the picture, then practice with a partner. (Hãy nhìn hình, sau đó thực hành với một bạn cùng học.) a. Point and say (Chỉ và nói.)

+ – What’s there in the picture?

– There are a sofa, some armchairs, and some chairs.

+ – What’s on the table?

– It’s a vase of flowers (bình bông).

+ – What’s near the window?

– It’s a television.

+ – What’s next to the bookshelf?

– It’s a picture.

b. Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

+ – Is there a plant in the picture?

– Yes, there is.

– Where’s it?

– It’s next to the couch.

+ – Is there a telephone?

– No, there isn’t.

+ – Is there a table?

– Yes, there is a round table with four chairs. + – Are there any lights?

– Yes, there are two.

– Where are they?

– They’re on the walls.

+ – Are there any books on the shelf?

– Yes, there are many on it.

+ – Is there a clock in the room?

– No, there isn’t.

+ – Are there any fans (quat) in the room?

– No, there aren’t any.

B. HOA’S FAMILY (GIA ĐÌNH CỦA HOA)

1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Lan: Hoa, hãy kể cho tôi về gia đình của bạn đi. Cha bạn làm nghề gì?

Hoa: Ông ấy là nông dân. Ông ấy làm việc ở một nông trại ở miền quê. Ông trồng rau và nuôi gia súc.

Lan: Còn mẹ bạn? Bà ấy làm nghề gì?

Hoa: Bà ấy luôn luôn bận rộn. Bà ấy làm việc cực nhọc từ sáng đến tối. Bà làm việc nhà và giúp ở nông trại.

Lan: Họ thích công việc của họ chứ?

Hoa: Vâng. Họ thích làm việc ở nông trại.

Lan: Bạn có anh chị không?

Hoa: Có. Tôi có một em gái. Nó mới 8 tuổi. Đây là hình của cô ấy.

Now answer (Bây giờ trả lời.)

a. Hoa’s father is a farmer.

b. He works on a farm in the countryside.

c. She’s a housewife.

d. She does the housework and helps her husband on the farm.

e. Yes. They are.

f. She’s eight.

2. Read (Tập đọc).

Còn gia đình của Lan thì sao? Cha mẹ chị ấy làm nghề gì?

Cha của chị ấy là bác sĩ. Ông ấy làm việc ở một bệnh viện. Ông ấy chăm sóc các trẻ em bị bệnh.. Mẹ của chị ấy là giáo viên. Bà ấy dạy ở một trường tiểu hoc. Lan có một anh. Anh của chị ấy là kí giả. Anh ấy viết cho một tờ báo ở Hà Nội.

Now practice with a partner. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học.) а. Talk about Lan’s family. (Hãy nói về gia đình của Lan.)

– Lan’s father is a doctor. Her mother is a teacher. Her older brother is a journalist.

– Her father works in a hospital. Her mother teaches in a primary school. Her brother works for a newspaper in Ha Noi.

About you (Về em.) b. Talk about your family. (Nói về gia đình của em.)

There are four people in my family: my father and mother, my older brother and me. My father is a farmer. My mother is a housewife, and my brother is an engineer.

My father works on his field near our house. My mother does the housework. She’s always busy. As you know, a farmer’s wife works hard from early morning till dark. My brother works in a factory in a city nearby (gần bên).

3. Match these half-sentences. (Ghép các nửa câu này.)

– A farmer works on a farm.

– A nurse takes care of sick people.

– A journalist writes for a newspaper.

– A teacher teaches in a school.

Nhật: À. Có vài căn hộ trống ở gần đây.

John: Thế à? Những càn hộ ấy tôt không?

Nhật: À. Có một căn hộ tốt với 2 phòng ngủ ở số 27. Đó là căn hộ xinh xắn và không đắt. Một căn hộ ở số 40 tốt hơn. Nó có 3 phòng ngủ và nó to hơn, nhưng dĩ nhiên nó đắt tiền hơn. Căn hộ tốt nhất ở số 79. Nó có 4 phòng ngủ và trang bị đủ đồ đạc. Đó là căn hộ đắt tiền nhất.

John: Bạn nghĩ căn hộ nào sẽ thích hợp với gia đình tôi?

Nhật: Căn hộ rẻ nhất sẽ tốt nhất cho ông. Nó nhỏ hơn hai căn kia, nhưng nó là căn mới nhất trong ba căn hộ và nó có một phòng tắm và căn bếp hiện đại. Tôi nghĩ gia đình ông sẽ thích nó.

Answer (Trả lời.)

a. The cheapest apartment is a good one with 2 bedrooms at number 27.

b. The most expensive apartment is the funished one with 4 bedrooms at number 79 .

c. The best apartment is the one with two bedrooms at number 27.

d. The most suitable apartment for John and his family is the cheapest one at number 27.

e. The most suitable apartment is smaller but the newest of the three. Moreover, it has a large modern bathroom and kitchen.

Dear Sally and Liz,

I have some good news for you. I found a place for US to live in Hanoi. There are some beautiful apartments here. Some are cheap, but a lot are expensive. Luckily, the nicest apartment is also the cheapest. It has great bedrooms and a large bathroom. The living room is rather small, but the kitchen is big, so we will eat our meals there.

I think this is the best apartment for US because it’s near the city center.

I will write again soon with more news. I hope you’re both well.

Love,

John

suitable (adj.) thích hợp

large (adj.) rộng

find, found (v) tìm thấy

news (n) tin tức

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 6: After School Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School Để học tốt Tiếng Anh lớp 7

UNIT 6: AFTER SCHOOL – NGOÀI GIỜ HỌC

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School cung cấp bài dịch và lời giải tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School. Đây là tài liệu hay hỗ trợ thầy cô và các em học sinh lớp 7 trong quá trình chuẩn bị hoặc ôn tập bài học. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 6 After School Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 6 After School Số 1 Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

XEM THÊM: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: The World of Work A. WHAT DO YOU DO? (EM LÀM GÌ?) 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Minh: Chào Hoa. Bạn đang làm gì đấy?

Hoa: Chào Minh. Tôi đang làm bài tập toán ở nhà.

Minh: Hoa, bạn làm việc quá nhiều. Bạn nên nghỉ ngơi. Bây giờ 4 giờ 30 rồi, và ngày mai là Chủ nhật.

Hoa: Vâng. Chúng ta làm gì đây?

Minh: Chúng ta đến quán ăn tự phục vụ và uống thức uống lạnh đi.

Hoa: Ý kiến hay đấy! Ba ở đâu? Bạn biết không? Chúng ta cũng mời bạn ấy đi với?

Minh: Ồ. Ba ở phòng nhạc. Bạn ấy đang học chơi Tây Ban Cầm. Bạn ấy luyện tập mỗi ngày ngoài giờ học.

Hoa: Minh. Bạn thường thường làm gì ngoài giờ học?

Minh: Mình thường thường gặp các bạn. Chúng tôi cùng nhau làm bài tập ở nhà.

Hoa: Bạn có chơi thể thao không?

Hoa: Vâng. Có lẽ tôi sẽ gia nhập. Tôi thích chơi bóng chuyền.

Answer (Trả lời.)

a. Hoa’s doing her math homework.

b. They’re going to the cafeteria for some cold drink.

c. Ba is in the music room.

d. He’s learning to play the guitar.

e. Minh usually meets his friends and does homework together.

g. Hoa likes playing volleyball.

2. Practice with a partner. (Thực hành với một bạn cùng học.)

a. Look at these activities. Label the pictures. (Nhìn các hoạt động này. Đặt tên cho hình.)

1. They’re reading and studying in the library.

2. They’re swimming in the swimming pool (hồ bơi).

3. They’re playing computer games.

4. They’re going to the cinema.

5. They’re playing football.

6. They’re watching TV.

b. Ask and answer (Hỏi và trả lời.)

What do you usually do after school?

usually sometimes often always never

+ What do you usually do after school on Monday?

– I usually stay at home and do my homework.

+ What do you often do on Tuesday?

– I often go to the library to study.

+ What do you do on Wednesday?

– I sometimes play sports with my friends.

+ What do you do on Thursday?

– I always go to the library to study with my friends.

+ What about Friday? What do you do?

– I often help my father with his work in the garden.

+ What do you do on Saturday? Do you go to the cinema?

– No. I never go to the cinema.

Now ask and answer questions, using “How often…?” (Bây giờ hỏi và trả lời câu hỏi, dùng “How often…?” – Bao lâu… một lần?”)

+ How often do you go to the library after school?

– I usually go to the library twice a week.

+ How often do you go swimming?

– No. I never go swimming because I don’t know how to swim.

+ How often do you play computer games?

– Sorry. I don’t like them.

+ How often do you go to the movies?

– No. I never go to the movies.

+ How often do you play soccer?

– No. I never play soccer because I don’t like it.

+ How often do you watch TV?

– I watch TV nearly every Saturday evening.

3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Học sinh lớp 7A thích thú các hoạt động khác nhau ngoài giờ học. Diễn kịch là môn giải trí ưa thích của Nga. Chị ấy là thành viên của nhóm kịch nhà trường. Hiện nay nhóm của chị đang tập dượt một vở kịch cho lễ kỉ niệm thành lập trường.

Ba là chủ nhiệm câu lạc bộ những người sưu tầm tem. Vào chiều Thứ Tư, anh và các bạn gặp nhau và nói về tem của mình. Nếu họ có tem nào mới, họ thường đem chúng đến trường. Một bạn gái người Mĩ của Ba, Liz, cho anh rất nhiều tem Mĩ.

Nam không thích thể thao lắm. Buổi trưa anh thường thường về nhà xem vi-đê-ô. Đôi khi anh đọc sách mượn ở thư viện hay chuyện vui bằng tranh, nhưng phần lớn thời gian, anh nằm ở ghế trường kỉ đặt trước ti vi. Anh không bao giờ chơi thể thao.

Answer. (Trả lời.)

a. Her theatre group is rehearsing a play for the school anniversary celebration.

b. He gets American stamps from his American penpal, Liz.

c. The stamp collector’s club meets on Wednesday afternoons.

d. No, he never plays games.

4. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: going to the school cafeteria.

Nam: rehearsing a play

Ba: going to the circus

Lan: watching a movie

Kien: tidying the room

B. LET’S GO (CHÚNG TA HÃY ĐI) 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Ba: Chiều nay chúng ta làm gì?

Lan: Hiện giờ không có phim nào hay. Đến nhà tôi đi… Chúng ta có thể nghe nhạc.

Hoa: Lan. Mình xin lỗi, mình không đến được. Mình có quá nhiều bài tập làm ở nhà.

Nam: Hoa à! Ngày mai Chủ nhật mà. Bạn hãy nghỉ ngơi đi.

Ba: Đi đi mà. Chúng ta hãy đến nhà Lan đi.

Hoa: Được. Mình sẽ đến. Cám ơn.

Nam: Tuyệt. Bấy giờ bạn sẽ học biết thư giãn.

Now answer (Bây giờ trả lời.)

a. Nam wants to go to the movies.

b. She doesn’t want to go to the movies because there are not any good movies on at the moment.

c. Lan wants everybody to come to her house.

d. Hoa doesn’t want to go to Lan’s house because she has too many assignments to do.

e. It’s Saturday.

1. Ăn ở các nhà hàng bán thức ăn nhanh.

2. Tham dự các tố chức giới trẻ, như Hướng đạo sinh và hướng dẫn viên.

3. Học chơi một nhạc cụ, chẳng hạn như Tây Ban cầm.

4. Đi mua sắm.

5. Xem truyền hình.

6. Đi xem phim.

7. Nghe nhạc.

8. Sưu tập đồ vật như tem hay tiền đồng.

9. Làm mô hình như xe, hoặc máy bay.

10. Giúp đỡ người già trong việc mua sắm hay lau nhà.

In groups of four, ask your friends what they like doing in their free time. Make a list of your group’s favorite leisure activities. (Trong một nhóm 4 người. Hỏi các bạn của em họ thích làm những gì trong giờ rảnh. Viết một danh sách các hoạt động được ưa thích trong giờ rảnh của nhóm em.)

Việt: What do you do in your leisure time, Nam?

Nam: I usually read books.

Việt: What sort of books do you like reading?

Nam: I like reading history books.

Việt: What about you, Minh? What do you do in your free time?

Minh: Me? In my free time, I usually play a sport.

Việt: Really? What sport can you play?

Minh: I play badminton.

Việt: And you, Hoa? What do you do in your free time?

Hoa: I often listen to music and read books.

Việt: What music do vou like?

Hoa: I like classical music (nhạc cổ điển). Việt, can I ask you a question?

Việt: Yes, certainly.

Hoa: What do you do in your leisure time?

Việt: I usually listen to music. I have some folk music records (đĩa nhạc dân tộc). Will you all come to my house?

Hoa: Sure. I’ll come.

Lan: Vâng. Mình thích lắm. Mấy giờ?

Nga: Lúc 1 giờ.

Lan: Mình sẽ có mặt ở đó.

Nga: Mình sẽ gặp vào Chù nhật.

Lan: Mình không chắc. Mình sẽ điện cho bạn ngày mai.

Nga: OK.

Lan: Cám ơn bạn mời mình.

Nga: Đó là niềm vui của mình.

Hoa: Mình thích lắm, nhưng mình sẽ dự đám cưới vào Chủ nhật.

Nga: Tiếc quá!

Hoa: Xin lỗi, mình không đến được. Dù sao cũng cám ơn bạn.

Nga: Có gì đâu.

Dialogues (Bài đối thoai.)

a. Nam: Hi, Thu.

Thu: Hello, Ba. How’s it going?

Nam: I’m OK. Listen. There’s a good new ice-cream shop near the library.

Thu: Do you mean “The Full Moon”?

Nam: That’s the one. Some friends of mine and I are going there after class tomorrow. How about coming with us?

Thu: Sure. I’d love to.

Nam: Great. See you then. Bye.

Thu: So long. See you.

b.

Mai: Hi, Lien. Are you doing anything this weekend?

Lien: Hi. Not much. But why?

Mai: I have some new classical music records. Will you come?

Lien: I’d love to, but I’m going to visit my sick grandmother. I’m really sorry.

Mai: That’s too bad. Next time perhaps.

Lien: OK. Sorry, I can’t come. Thanks anyway.

Mai: Don’t mention it.

c. Lan: Hi, Hoa. What are you doing tomorrow evening?

Hoa:: Nothing special. But what did you have in mind?

Lan: There’s a good film on at the “Le Loi” cinema. How about going with me?

Hoa: I’m not sure. Can I call you tonight?

Lan: OK.

Hoa: Thanks for inviting me.

Hoa: I’ll be waiting for it.

Lan: All right. Till then.

Con người sống lâu, do đó có nhiều người già hơn. Nhiều người trẻ đang làm những dịch vụ cộng đồng. Họ giúp những người già. Họ đi mua sắm cho họ. Họ làm công việc nhà. Họ lau sàn nhà. Họ sơn cả nhà.

Một số người trẻ làm việc như những người tình nguyện ở bệnh viện. Ở Hoa Kì, họ được gọi là “Candy Stripers” (hộ lí tình nguyện), bởi vì họ mặc đồng phục trắng sọc hồng. Những người khác quan tâm đến môi trường và làm việc ở các chiến dịch tổng vệ sinh khu xóm.

a. Some teenagers help old people with their shopping, and housework. They can also work in hospitals as “candy stripers” or on neighbourhood clean-up campaigns.

b. Vietnamese teenagers sometimes work on neighbourhood clean-up campaigns.