Top 15 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 Communication Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới Unit 10: Communication

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 10: Communication

1. to wait for a very long time = wait for ages: chờ trong thời gian lâu

3. to succed in talking to someone on the phone = get through: thành công trong việc nói điện thoại với ai

4. “My battery had no electric power left.” = “My battery was flat.”: Pin mình hết rồi.

5. “Are you making a joke?” = “Are you kidding?”: Cậu đang đùa à?

6. “Let’s do that again.” = “We can try again.”: Chúng tay hãy cố gắng lần nữa.

Họ không thể xem phim cùng nhau vì Nick đã đến nhầm rạp chiếu phim. Họ đã không trao đổi rõ ràng về tên và địa chỉ rạp phim trước. Sau đó họ đã không thê liên lạc với nhau vì điện thoại di động của Nick hết pin.

Ngoài 7 cách giao tiếp ở phần 2, chúng ta có thể kể thêm:

+ Using body language

+ Using codes

+ Using signs

+ Sending flowers

+ Using music

+ Painting a picture

+ Leaving a note

communicating non-verbally with animals: Giao tiếp không bằng lời với động vật

– Video conference vs F2F meeting

– Mobile phone vs Landline phone

competitive: cạnh tranh; curiosity: hiếu kì

1. Quốc tịch anh ấy là gì? – Anh ấy là người Nhật.

2. Đừng cố gắng sử dụng từ này quá thường xuyên nếu không thì bài văn của bạn sẽ mang tính lặp lại đấy.

3. Thể thao có thể mang tính cạnh tranh hoặc không mang tính cạnh tranh.

4. Có một khả năng tốt rằng họ sẽ chiến thắng.

5. Khả năng nhảy của cô ấy thật ấn tượng!

Phuc: chúng tôi about this Sunday afternoon at 2:30 pm? There’s Superman 3.

Nick: Great…, but I’ll be having my Vietnamese class then. Let’s go for the 4:15 pm show. I’ll need to take the bus to Nguyen Du Street and it’s quite far.

Phuc: But it is not Galaxy Nguyen Du! We’ll be seeing in at Galaxy Nguyen Trai …

1. What will Nick be doing at 2.30 p.m. this Sunday? (Nick sẽ làm gì lúc 2:30 chiều Chủ nhật?)

2. What will Phuc and Nick be doing at about 4.15 p.m. this Sunday? (Phúc và Nick sẽ làm gì lúc 4:15 chiều Chủ nhật?)

1. Anh ấy sẽ vẫn ngủ vào lúc này ngày mai à? Không anh ấy sẽ học ở thư viện.

2. Cô ấy bây giờ đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này.

3. Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.

4. Cô ấy sẽ ở trong lớp cô ấy trong giờ giải lao hôm nay phải không?

– Đúng vậy, cô ấy sẽ viết một thư điện tử cho bạn cô ấy.

5. Mona nói rằng trẻ con sẽ chơi trong vườn khi bạn đến.

6. Lần này vào năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.

1. Chúng tôi đã quyết định ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày.

2. Bạn có muôn có một cục pin điện thoại di động mà sử dụng năng lượng mặt trời không?

3. Họ chọn đi xe buýt đến đó.

4. Tôi đã cố gắng gọi bạn nhiều lần nhưng không thể gọi được.

5. Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng phương tiện xã hội.

– We will be using video conference in every meeting.

– We will be using telepathy devices regularly.

– We will be using the interactive signs.

– We’ll using video chatting in every talking.

– We’ll using social media as Facebook and Twitter allow users to communicate with networks of people.

– We’ll using voice over Internet protocol (VoIP) in several communication products and services.

A. rào cản ngôn ngữ

B. sự khác biệt văn hóa

C. thiếu các kênh giao tiếp

1. Người phụ nữ: Nếu bạn đi xuống hành lang, bạn sẽ thấy tấm biển ghi Entrée…

Người đàn ông: Entrée có nghĩa là gì? Tôi e là tôi không hiểu.

2. Ở Thụy Điển người ta gọi nhau bằng tên và điều này không có nghĩa là thiếu tôn trọng.

3. Tôi không thể liên lạc với anh ấy qua điện thoại – tín hiệu mạng ở đây quá yếu.

4. Chúng ta không nghe gì từ anh ấy. Mất vài tuần thư mới đến được khu vực đó.

5. Anh ấy ghi gì ở đây vậy? Tôi không hiểu kiểu chữ viết nhanh này.

6. Trong một vài quốc gia, hoa hồng vàng có nghĩa là hạnh phúc và tình bạn, nhưng ở Nga, nếu bạn gửi ai đó hoa hồng vàng, thì điều đó có nghĩa là sự chia li.

1. → Where are you? We are at Lotte on the second floor.

2. → I’ll be 5 minutes late. See you soon.

3. → Do you want to see a movie this weekend?

4. → Please call me right back. Thanks.

5. → Hi! What are you doing tonight?

6. → Did you see it? Laugh out loud! (mắc cười quá)

Ví dụ: Rào cản ngôn ngữ:

Chúng ta sẽ sứ dụng một ứng dụng trên điện thoại thông minh đê tự động dịch những gì chúng ta đang nói thành ngôn ngữ của người nghe.

+ Reading and writing skills improve as students practice their writing skills and organize their thoughts onto paper.

+ The pen pal develops compassion and understanding of other cultures and values.

+ The pen pal promotes many life skills, including development of social skills.

+ Letter writing promotes patience; delayed gratification!

+ Writing to a pen pal develops a child’s curiosity.

GIAO TIẾP TRONG TƯƠNG LAI: CÓ GÌ CHO CHÚNG TA?

Khoảng 50 học sinh từ 2 trường ở Hà Nội, Việt Nam và Umea, Thụy Điển đã trao đổi thư từ trong dự án bạn qua thư kể từ năm 2013. “Mình thích viết. Bạn có thế thậm chí dán thứ gì đó vào thư, như viên kẹo nhỏ này” Linh từ Hà Nội nói về dự án. Từ đầu liên lạc Thụy Điển, Anders nói, “Thật tuyệt khi mở và đọc những lá thư thật sự!” Nhưng đây có phải là hình thức giao tiếp trong tương lai của chúng ta không? Người ta nói rằng trong hai thập kỉ nữa chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn kí.

Thần giao cách cảm sử dụng một thiết bị nhỏ đặt trong đầu bạn. Thông tin sẽ được gửi đến và được nhận trực tiếp đến và đi từ não bộ. Chúng ta sẽ giao tiếp chỉ bằng suy nghĩ qua mạng lưới! Phép ghi ảnh toàn kí, một công nghệ hội nghị video với hình ảnh 3D, sẽ giúp chúng ta tương tác theo thời gian thật ở những nơi hoàn toàn khác nhau.

Thật ấn tượng phải không? Có lẽ, nhưng không phải ai cũng nghĩ thế giới ảo sẽ thay thế thế giới thật. Giống như trẻ em trong dự án bạn qua thư, mình thích trò chuyện với bạn bè qua một tách trà và tận hưởng sự bầu bạn cùng họ – cuộc sống có ý nghĩa hơn theo cách đó!

Look at the highlighed words… (Nhìn vào từ được tô và nối chúng với ý nghĩa.)

1. What do the students like about the penfriend project? (Những học sinh thích gì về dự án bạn qua thư?)

2. What are the two ways of future communication mentioned in the text? Explain how they work. (Hai cách giao tiếp trong tương lai được đề cập trong bài văn là Giải thích cách chúng hoạt động.)

3. Do you think the writer is happy with this future of communication? How do you know? (Bạn có nghĩ người viết vui với cách giao tiếp tương lai này không Bạn nghĩ sao?)

I agree with the author of this text, because, when we use telepathy and holography, you can:

+ say something to someone who is no longer a part of your life.

+ apologize to someone who is no longer in your life for a misunderstanding or a hurt that you caused.

+ pave the way for better interaction with someone you don’t get along with. Call a truce telepathically and see how the tension in the relationship eases.

+ let someone know how you feel about them if you’ve been unable to convey this information face to face.

+ forgive someone who has hurt you cutting the cords of anger or disappointment that bind you.

It use capital letters, “WHEN IS THE FIRST ASSIGMENT DUE??!!!!!!!!!!”. Writing in all capital letters is considered yelling online. It show the communication politeness.

1. What is ‘Netiequette’? (Netiequette là gì?)

2. What is the main rule of netiequette? (Quy luật chính của phép lịch sự giao tiếp trên mạng là gì?)

3. Besides the content of what we’re communicating, what else should we pay attention to? (Bên cạnh nội dung mà chúng ta giao tiếp, chúng ta nên chú ý điều gì khác?)

Dear teacher,

Please let me know when the first assignment is due?

Best regards,

Unit 1 Lớp 8 Communication ” Communication ” Unit 1

This week 4Teen has opened a forum for friends around the world to share how they spend their free time.

(Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.)

(Emily – Tớ thích tụ tập với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng. Chỉ cho vui thôi! Chúng tớ cũng làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tớ sẽ đi đến một nông trại. đăng vào 3.20pm thứ 3)

(Hằng – Điều này có vẻ kì cục, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và ngắm nhìn những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không? đăng vào 8.04 pm thứ 4)

(Linn – Năm nay thành phố tôi là Thủ đô Văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều hoạt động sẽ diễn ra. Vào cuối tuần anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thật thích nó! đăng vào 6.26 pm thứ 5 )

(Minh – Tớ thích chơi thể thao – Tớ ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà tớ thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với tớ đó cũng là cách vui! đăng vào 6.26 pm thứ 6)

(Manuel – Mình nghiện net khủng khiếp. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao? đăng vào 8.45 pm thứ 6 )

ASAP ~ As Soon as Possible (càng sớm càng tốt)

BFF ~ Best Friends, Forever (bạn thân mãi mãi)

CUS ~ See you soon (hẹn sớm gặp lại bạn)

F2F ~ Face to Face (mặt đối mặt, trực tiếp)

ILU / ILY ~ I love you (tôi yêu bạn)

J/K ~ Just kidding (chỉ đùa thôi)

LOL ~ Laughing out loud (cười to)

OMG ~ Oh my God! (lạy chúa tôi!)

TGIF ~ Thanks God, it’s Friday! (tạ ơn Chúa, thứ 6 rồi)

What activity is mentioned? (Hoạt động nào được để cập?)

What does he/she think of it? (Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?)

– Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. (Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm tình nguyện viên.)

– She loves it (Cô ấy thích nó.)

– cloud watching (ngắm mây)

– She adores it. It’s easy. (Cô ấy đam mê nó. Nó thật dễ dàng.)

– Going to community centre, painting, dancing, doing drama. (Đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch.)

– She loves it (Cô ấy thích nó.)

– playing football. Helping his aunt in running cooking classes (Chơi bóng đá. Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn.)

– He likes it. It’s fun. (Cậu ấy thích đá bóng. Giúp dì thật vui.)

– playing computer games (chơi trò chơi trên máy tính); doing judo (học judo)

– He is addicted to it. (Cậu ấy nghiện nó.); It’s OK. (học judo cũng được thôi).

Giải Communication Unit 6 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. a Look at pictures. Then put the parts of the fairy tale in order. (Nhìn vào các bức tranh. Sau đó sắp xếp theo thứ tự các phần của câu chuyện cổ tích.)

Hướng dẫn giải:

1 – h. Little Red Riding Hood lived in a wood. One day, she went to visit her granny.

3 – e. So the wolf had a plan. He ran to Granny’s house and swallowed Granny. He got into Granny’s bed.

Tạm dịch: Khi cô bé quàng khăn đỏ tới nhà bà, cô đã hỏi mấy câu hỏi vì nghĩ rằng bà của mình trông thật lạTừ vựng . May mắn thay, cô nhìn thấy đuôi con sói và dễ dàng nhận ra rằng mình đang gặp nguy hiểm. Cô chạy thật nhanh ra ngoài và tìm người khác giúp đỡ. Cuối cùng, nhiều người đã tới để giết con sói và cứu bà của cô.

4 – f. A little later, Little Red Riding Hood reached the house. She looked at the wolf and said, “Granny, what big eyes you have!”. “All the better to see you with!” he replied.

5 – d. Then she said, “Granny, what big ears you have!”. “All the better to hear you with!” he replied.

6 – c. Finally she said, “Granny, what big teeth you have!”. “All the better to eat you with!” shouted the wolf.

7 – b. A woodcutter was working in the woods. He heard a loud scream and ran to the house.

chúng tôi

8 – g. He hit the wolf on the head. The wolf opened his mouth wide and shouted and Granny jumped out. The wolf ran away.

There was a girl called Little Red Riding Hood. One day, she walked through the woods to deliver food to her sick grandmother. On the way, she met a cunning wolf. She naively told him where she was going. He suggested that the girl pick some flowers as a present for her grandmother. Meanwhile, he went to the grandmother’s house and swallowed her. When the girl arrived, she noticed that her grandmother looked very strange. Then the girl was also eaten by the wolf. Luckily, a woodcutter heard the scream and ran to the house to save Little Red Riding Hood and her grandma. The wolf ran away into the forest.

Bài mẫu 1:

When Little Red Riding Hood arrived at her granny’s house, she asked some questions because she thought her granny looked strange. Luckily, she saw the wolf’s tail and easily recognised that she was in danger. She ran quickly outside and found other people to help her. Finally, many people came to kill the wolf and save her granny.

Giải Communication Unit 8 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Do the quiz and choose the correct answers. (Làm câu đố và chọn ra câu trả lời chính xác.) Lời giải chi tiết:

1. Australia and New Zealand are both surrounded by the sea.

(Úc và New Zealand đều được bao quanh bởi biển.)

2. Of these countries, Australia is the youngest.

(Trong những nước này, úc là trẻ nhất.)

3. The capital of New Zealand is Wellington.

(Thủ đô của New Zealand là Wellington.)

4. The USA is the most diverse in geography and climate.

(Mỹ đa dạng nhất về địa lý và khí hậu.)

5. Niagara Falls is a spectacular waterfall in Canada.

(Thác Nicagara là thác nước biểu tượng ở Canada,)

6. Canada is closet to the North Pole.

(Canada gần Bắc Cực nhất.)

7. Touching noses illustrates the way the Maori of New Zealand greet each other.

(Chạm mũi minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau.)

8. A kilt is the traditional garment for Scottish men.

(Một cái váy là trang phục truyền thống cho đàn ông Scotland.)

9. This animal, the koala, is a symbol of Australia.

(Động vật này, gấu koala là biểu tượng của nước úc.)

10. Trafalgar Square is in London.

(Quảng trường Trafalgar nằm ở London.) Bài 2 2. Write the names of the countries next to their facts. (Viết tên của những nước gần những sự kiện) Lời giải chi tiết: Bài 3

3. Game (Trò chơi)

HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT A COUNTRY? (BẠN BIẾT BAO NHIÊU VỀ MỘT Quốc GIA?)

a. Work in groups. Choose a country an together find out as much about it as possible. Then prepare a small introduction of that country. Don’t say the name of the country. (Làm theo nhóm. Chọn một nước và cùng nhau tìm ra càng nhiều thông tin về nó cùng tốt. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về quốc gia đó. Đừng nói tên quốc gia.) Hướng dẫn giải:

– This country is in the north of Asia. It has the biggest population in the world. It is the 3rd largest in the world. Its capital is Beijing.

(cố gắng tìm ra nước nào)

2. votes for the most informative and interesting introduction

(bầu cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất.) Hướng dẫn giải:

Good morning everyone!

Today our group want to introduce a country that is next to our nation. It is located in Easten Asia along the western shore of the Pacific Ocean. It is the country, whose the largest population in the world and it is also the world’s third largest country by total area. Due to its vast land, this country has different types of climate all over its regions. But generally, it has hot and rainy summer and cold and dry winter. Its capital is Beijing. Its national flag is a red flag with five yellow stars. More interestingly, this nation also celebrates Lunar New Year like in our country. Thank you for listening!

Can you guess what is this country?

Tạm dịch: Xin kính chào mọi người. Hôm nay nhóm của chúng tôi muốn giới thiệu một quốc gia nằm bên cạnh đất nước của chúng ta. Nó nằm ở Đông Á dọc theo bờ phía tây Thái Bình Dương. Đây là quốc gia có dân số đông nhất thế giới và cũng là quốc gia lớn thứ ba thế giới về tổng diện tích. Do vùng đất rộng lớn, đất nước này có các loại khí hậu khác nhau trên khắp các vùng. Nhưng nhìn chung, nó có mùa hè nóng và mưa và mùa đông lạnh và khô. Thủ đô của nó là Bắc Kinh. Quốc kỳ của nó là một lá cờ đỏ với năm ngôi sao vàng. Thú vị hơn, quốc gia này cũng đón Tết Nguyên đán như ở nước ta. Cám ơn vì đã lắng nghe! Bạn có thể đoán đất nước này là đất nước nào không? Từ vựng

– garment (n): trang phục

– illustrate (v): minh họa

– diverse (adj): đa dạng

– territory (n): lãnh thổ

– continent (n): lục địa

– population (n): dân số

chúng tôi