Top 10 # Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Chung Trang 118 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Trang 118 Sgk Toán 4: Luyện Tập Chung

Giải bài tập trang 117, 118 SGK Toán 4: Luyện tập quy đồng mẫu các phân số

Hướng dẫn giải LUYỆN TẬP CHUNG – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 118)

Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 118 SGK Toán 4 tập 2

Rút gọn các phân số:

Phương pháp giải:

Cách rút gọn phân số:

– Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

– Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Ta có:

Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 118 SGK Toán 4 tập 2

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số cùng phân số tối giản thì bằng nhau.

Vậy:

Giải Toán lớp 4 Bài 3 trang 118 SGK Toán 4 tập 2

Quy đồng mẫu số các phân số:

a)

b)

c)

d)

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

a)

Vậy quy đồng mẫu hai phân số

b)

Vậy quy đồng mẫu hai phân số

c)

Vậy quy đồng mẫu hai phân số

d)

Giữ nguyên phân số

Vậy quy đồng mẫu ba phân số

Giải Toán lớp 4 Bài 4 trang 118 SGK Toán 4 tập 2

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của mỗi hình.

Đáp án

Phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của nhóm a là

Phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của nhóm b là

Phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của nhóm c là

Phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của nhóm d là

Vậy nhóm b có

Nhóm b là nhóm có số ngôi sau được tô màu đúng theo yêu cầu của đề bài.

Giải Toán Lớp 4 Luyện Tập Chung Trang 75

Giải Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 75

Bài 1 (trang 75 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 10 kg = … yến

100kg = …tạ

50 kg = … yến

300kg = …tạ

80kg = …yến

1200kg =..tạ

b) 1000kg = …tấn

10 tạ =….tấn

8000kg =…tấn

30 tạ = ….tấn

15 000kg = …tấn

200 tạ = …tấn

Lời giải:

a) 10 kg = 1 yến

100kg = 1 tạ

50 kg = 5 yến

300kg = 3 tạ

80kg = 8 yến

1200kg = 12 tạ

b) 1000kg = 1 tấn

10 tạ = 3 tấn

8000kg = 8 tấn

30 tạ = 3 tấn

15 000kg = 15 tấn

200 tạ = 20 tấn

Bài 2 (trang 75 SGK Toán 4): Tính:

a) 268 x 235

324 x 250

b) 475 x 205

309 x 207

c) 45 x 12 + 8

45 x (12 +8)

Lời giải:

a) 268 x 235 = 62980

324 x 250 = 8100

b) 475 x 205 = 97375

309 x 207 = 63963

c) 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548

45 x (12 + 8) = 45 x 20 = 900

Bài 3 (trang 75 SGK Toán 4): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 2 x 39 x 5;

b) 302 x 16 + 302 x 4;

c) 769 x 85 – 769 x 75.

Lời giải:

a) 2 x 39 x 5

= 39 x (2 x 5)

= 39 x 10 = 390

b) 302 x 16 + 302 x 4

= 302 x ( 16 +4)

= 302 x 20 = 6040

c) 769 x 85 – 769 x 75

= 769 x (85 – 75)

= 769 x 10 = 7690

Bài 4 (trang 75 SGK Toán 4): Hai vòi nước cùng bắt đầu chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 25l nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được 15l nước. Hỏi sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước?

Lời giải:

Cách 1:

Ta có 1 giờ 15 phút = 75 phút.

Mỗi phút hai vòi nước cùng chảy vào bể được: 25 + 15 = 40 (l)

Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể được:

40 x 75 = 3000 (l)

Đáp số: 3000 l nước

Cách 2:

1 giờ 15 phút = 75 phút

Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ nhất chảy vào bể được:

25 x 75 = 1875 (l)

Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ hai chảy vào bể được:

15 x 75 = 1125 (l)

Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể được:

1875 + 1125 = 3000 (l)

Đáp số: 3000 l nước

Bài 5 (trang 75 SGK Toán 4): Một hình vuông có cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông.

a) Viết công thức tính diện tích của hình vuông đó.

b) Tính diện tích của hình vuông khi a = 25m

Lời giải:

a) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó nên:

S = a x a

b) Với a = 25m thì S = 25 x 25 = 625 (m 2)

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Toán 4 Luyện Tập Chung Trang 149

Giải Toán 4 Luyện tập chung trang 149

Bài 1 (trang 149 SGK Toán 4): Viết tỉ số của a và b, biết :

a) a = 3

b = 4

b) a= 5m

b= 7m

c) a= 12kg

b = 3kg

d) a = 6l

b= 8l.

Lời giải:

Lời giải:

Bài 3 (trang 149 SGK Toán 4): Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.

Lời giải:

Hướng dẫn : Các bước giải :

Xác dịnh tỉ số :

Vẽ sơ đồ.

Tìm mỗi số.

Vì gấp 7 lần thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai .

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Số thứ nhất là :

1080 : 8 = 135

Số thứ hai là :

1080 – 135 = 945

Đáp số : Số thứ nhất : 135

Số thứ hai : 945.

Bài 4 (trang 149 SGK Toán 4): Một hình nhật có nửa chu vi là 125 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Lời giải:

Hướng dẫn : Các bước giải :

Vẽ sơ đồ.

Tìm chiều rộng, chiều dài.

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

Chiều rộng hình chữ nhật là :

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là :

125 : 5 × 2 = 50 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là :

125 – 50 = 75 (m)

Đáp số : Chiều dài : 75m; chiều rộng : 50m.

Bài 5 (trang 149 SGK Toán 4): Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều rộng của hình đó.

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là :

64 : 2 = 32 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là :

(32 + 8 ): 2 = 20(m)

Chiều rộng hình chữ nhật là :

32 – 20 = 12(m)

Đáp số: Chiều dài : 20m ; chiều rộng : 12m.

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Chung Trang 149

Sách giải toán 4 Luyện tập chung trang 149 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 149 SGK Toán 4): Viết tỉ số của a và b, biết :

a) a = 3

b = 4

b) a= 5m

b= 7m

c) a= 12kg

b = 3kg

d) a = 6l

b= 8l.

Bài 2 (trang 149 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào ô trống :

Lời giải:

Bài 3 (trang 149 SGK Toán 4): Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.

Lời giải:

Hướng dẫn : Các bước giải :

Xác dịnh tỉ số :

Vẽ sơ đồ.

Tìm tổng số phần bằng nhau.

Tìm mỗi số.

Vì gấp 7 lần thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai .

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Số thứ nhất là :

1080 : 8 = 135

Số thứ hai là :

1080 – 135 = 945

Đáp số : Số thứ nhất : 135

Số thứ hai : 945.

Lời giải:

Hướng dẫn : Các bước giải :

Vẽ sơ đồ.

Tìm tổng số phần bằng nhau.

Tìm chiều rộng, chiều dài.

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

Chiều rộng hình chữ nhật là :

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là :

125 : 5 × 2 = 50 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là :

125 – 50 = 75 (m)

Đáp số : Chiều dài : 75m; chiều rộng : 50m.

Bài 5 (trang 149 SGK Toán 4): Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều rộng của hình đó.

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là :

64 : 2 = 32 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là :

(32 + 8 ): 2 = 20(m)

Chiều rộng hình chữ nhật là :

32 – 20 = 12(m)

Đáp số: Chiều dài : 20m ; chiều rộng : 12m.