Top 13 # Giải Bài Tập Toán Sgk Lớp 8 Trang 14 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bài 17 Trang 14 Sgk Toán 8 Tập 2

Luyện tập (trang 13-14 sgk Toán 8 Tập 2) Video Bài 17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 – Cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh (Giáo viên VietJack)

Bài 17 (trang 14 SGK Toán 8 tập 2): Giải các phương trình:

a) 7 + 2x = 22 – 3x;

b) 8x – 3 = 5x + 12;

c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1;

d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5;

e) 7 – (2x + 4) = -(x + 4);

f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x.

Lời giải:

a) 7 + 2x = 22 – 3x

⇔ 2x + 3x = 22 – 7

⇔ 5x = 15

⇔ x = 3.

Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

b) 8x – 3 = 5x + 12

⇔ 8x – 5x = 12 + 3

⇔ 3x = 15

⇔ x = 5.

Vậy phương trình có nghiệm x = 5.

c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1

⇔ x + 4x – 2x = 25 – 1 + 12

⇔ 3x = 36

⇔ x = 12

Vậy phương trình có nghiệm x = 12.

d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5

⇔ x + 2x + 3x – 3x = 5 + 19

⇔ 3x = 24

⇔ x = 8.

Vậy phương trình có nghiệm x = 8.

e) 7 – (2x + 4) = -(x + 4)

⇔ 7 – 2x – 4 = -x – 4

⇔ 7 – 4 + 4 = -x + 2x

⇔ 7 = x.

Vậy phương trình có nghiệm x = 7.

f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x

⇔ x – 1 – 2x + 1 = 9 – x

⇔ x – 2x + x = 9 + 1 – 1

⇔ 0x = 9.

Vậy phương trình vô nghiệm.

Kiến thức áp dụng

+ Thông thường để giải các phương trình, ta đưa chúng về các dạng đã biết (đơn giải nhất là dạng ax + b = 0) bằng cách giải bằng cách bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng.

Lưu ý: Khi trước dấu ngoặc là dấu – thì khi bỏ dấu ngoặc ta phải đổi dấu tất cả các hạng tử.

+ Khi đưa được phương trình về dạng bậc nhất, ta áp dụng các quy tắc chuyển vế, nhân chia với cùng một số khác 0 để giải phương trình.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

phuong-trinh-dua-duoc-ve-dang-ax-b-0.jsp

Giải Bài Tập Trang 14 Sgk Toán Lớp 8 Tập 1: Những Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ

Giải bài tập trang 14 SGK Toán lớp 8 tập 1: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Giải bài tập môn Toán lớp 8

với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay Toán 8 các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Giải bài tập trang 11 SGK Toán 8 tập 1: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Giải bài tập trang 12 SGK Toán 8 tập 1: Hằng đẳng thức đáng nhớ

A. Kiến thức cần nhớ những hằng đẳng thức đáng nhớ:

B. Giải bài tập Toán 8 hằng đẳng thức đáng nhớ trang 14

Bài 1. (SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)

Tính:

a) (2x 2 + 3y) 3; b) (1/2 x – 3) 3

Bài giải:

Bài 2. (SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)

Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

Bài giải:

Bài 3. (SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)

Tính giá trị của biểu thức:

Bài giải:

Với x = 6: (6 + 4)3 = 103 = 1000

Bài 4. (SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)

Đố: Đức tính đáng quý.

Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tổng hoặc một hiệu, rồi điền chữ cùng dòng với biều thức đó vào bảng cho thích hợp. Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một trong những đức tính quý báu của con người.

16 + 8x + x 2 U

1 – 2y + y 2 Â

Bài giải:

Ta có:

U: 16 + 8x + x2= 42 + 2 . 4 . x + x2 = (4 + x) 2 = (x + 4) 2

Nên:

Vậy: Đức tính đáng quý là “NHÂN HẬU”

Chú ý: Có thế khai triển các biểu thức (x – 1) 3, (x + 1) 3, (y – 1) 2, (x + 4) 2 … để tìm xem kết quả ứng với chữ nào và điền vào bảng.

Giải Bài Tập Trang 14 Sgk Toán Lớp 8 Tập 1: Những Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Giải Bài Tập Môn Toán Lớp

Giải bài tập trang 14 SGK Toán lớp 8 tập 1: Những hằng đẳng thức đáng nhớ Giải bài tập môn Toán lớp 8

Giải bài tập trang 11 SGK Toán 8 tập 1: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Giải bài tập trang 12 SGK Toán 8 tập 1: Hằng đẳng thức đáng nhớ

A. Kiến thức cần nhớ những hằng đẳng thức đáng nhớ:

B. Giải bài tập Sách giáo khoa hằng đẳng thức đáng nhớ trang 14

Bài 1. (SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)

Tính:

a) (2x 2 + 3y) 3; b) (1/2 x – 3) 3

Bài giải:

Bài 2. (SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)

Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

Bài giải:

Bài 3. (SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)

Tính giá trị của biểu thức:

Bài giải:

Với x = 6: (6 + 4)3 = 103 = 1000

Bài 4. (SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)

Đố: Đức tính đáng quý.

Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tổng hoặc một hiệu, rồi điền chữ cùng dòng với biều thức đó vào bảng cho thích hợp. Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một trong những đức tính quý báu của con người.

16 + 8x + x 2 U

1 – 2y + y 2 Â

Bài giải:

Ta có:

U: 16 + 8x + x2= 42 + 2 . 4 . x + x2 = (4 + x) 2 = (x + 4) 2

Nên:

Vậy: Đức tính đáng quý là “NHÂN HẬU”

Chú ý: Có thế khai triển các biểu thức (x – 1) 3, (x + 1) 3, (y – 1) 2, (x + 4) 2 … để tìm xem kết quả ứng với chữ nào và điền vào bảng.

Giải Sách Bài Tập Toán 8 Tập 2 Trang 14 Bài 49, 50

Giải sách bài tập Toán 7 trang 34 Giải sách bài tập Toán 8 tập 2 trang 8

# Giải sách bài tập Toán 8 trang 14 tập 2 câu 49, 50

Bài toán cổ Hy Lạp

– Thưa Py-ta-go lỗi lạc, trường của ngài có bao nhiêu môn đệ?

Nhà hiền triết trả lời:

– Hiện nay, một nửa đang học toán, một phần tư đang học nhạc, một phần bảy đang suy nghĩ. Ngoài ra, còn có ba phụ nữ.

Hỏi trường đại học của Py-ta-go có bao nhiêu người?

+ Giải sách bài tập Toán 8 tập 2 trang 14 câu 49

Thời gian lúc đi là a/40 (giờ)

Thời gian lúc về là a/30 (giờ)

Tổng thời gian đi và về không kể thời gian nghỉ ở Thanh Hóa là:

10 giờ 45 phút – 2 giờ = 8 giờ 45 phút = 8.3/4 giờ = 35/4 giờ

Theo để bài, ta có phương trình: a/40 + a/30 = 35/4

⇔ 3a/120 + 4a/120 = 1050/120 ⇔ 3a + 4a = 1050

⇔ 7a = 1050 ⇔ a = 150 (thỏa)

Vậy quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa dài 150 km.

+ Giải sách bài tập Toán 8 tập 2 trang 14 câu 50

Gọi a (a ∈N*) là số người đang học ở trường đại học của Py-ta-go.

Số người đang học toán là a/2

Số người đang học nhạc là a/4 .

Số người đang suy nghĩ là a/7

Ngoài ra còn có 3 người phụ nữ nên ta có phương trình:

⇔ 28a – 25a = 84

⇔ 3a = 84

⇔ a = 28 (thỏa)

Vậy trường đại học của Py-ta-go có 28 người.

# Cách sử dụng sách giải Toán 8 học kỳ 2 hiệu quả cho con

chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Theo + Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chúng tôi phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Tags: bài tập toán lớp 8 học kỳ 2, vở bài tập toán lớp 8 tập 2, toán lớp 8 nâng cao, giải toán lớp 8, bài tập toán lớp 8, sách toán lớp 8, học toán lớp 8 miễn phí, giải sbt toán 8, giải sbt toán 8 tập 2 giải toán 8 trang 14