Review
: (Ôn) : THE SIMPLE PAST TENSE (Thì Quá khứ đơn). 1. Forms (Dạng) : Ngoài các trợ động từ, động từ thường (ordinary verbs) căn cứ vào dạng quá khứ được chia làm hai loại:
a. Regular verbs (động từ có quy tắc): được thêm “-ED” vào sau động từ : work worked; want wanted; …
b. Irregular verbs (động từ bết quv tắc) : không được thêm “-ED”, nhưng biến đổi nguyên âm, như: go – went , see – saw, build – built, …
2. Adding the final “ED” (Cách thêm “-ED” tận cùng).
– Thông thường chúng ta thêm ‘-ED” vào sau động từ. e.g.: want – wanted ; work – worked, …
– Động từ tận cùng bằng -E câm (a mute E): chúng ta chỉ thêm “-D”.
– Động từ tận cùng bằng “-Y”:
* trước “-Y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u): chúng ta thêm “-ED”.
e.g.: play – played, stay – stayed, …
* trước “-Y” là một phụ âm: chúng ta đổi ‘-Y’ thành “I”, rồi thêm “-ED”.
e.g.: study – studied, try – tried,
– Động từ một vần tận cùng bằng một phụ ám đưng trước bới một nguyên âm : chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ED”.
e.g.: beg – begged , stop – stopped. . . .
– Động từ hai vần – vần thứ hai được nhấn dấu – tận cùng bằng một phụ âm đứng trước bởi một nguyên âm : chúng ta cũng gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ED”.
p.g.: permit – permitted, prefer – preferred, . . .
3. Pronunciation of the final “-ED” (Cách phát âm tận cũng “-ED”).
Có ba cách phát âm”-ED” tận cùng . “-ED” tận cùng được đọc là :
a. [-id]: khi theo sau âm [-t] hay [-d].
e.g.: wanted [wantid], needed [ni:did], . .. .
c. [-d] : khi theo sau một trong những âm còn lại. e.g.: seemed [si:md], arrived [a’raivd], . . .4. Use (Cách dùng): Thì quá khứ đơn được dùng diễn Lả :
a. sự kiện trong quá khứ và đã chấm dứt hoàn toàn hay có thời gian xác định.
e.g.: He visited Hue. {Anh ấy (đã) thăm Huế.)
He visited Hue in 2001. (Anh ấy thăm Huế năm 2001 ) – hay trong câu có từ : AGO, LAST, YESTERDAY. THE OTHER DAY (ngày nọ), e.g.: They built this school 50 years ago. ( Họ xây trường này cách nay 50 năm.) We had a book report last week. (Tuần rồi chủng tôi buổi thuyết trình sách.)
b. sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.
e.g.: His father worked in a factory for 10 years. (Cha của anh ấy làm việc ờ một nhà máy 10 năm.’
c. sự kiện xảy ra đồng thời, hay sau hãnh động khác, hoặc nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
e.g.: He studied English when he was in London. (Anh ấy học tiếng Anh khi ở Luân đón.) He opened the door and went out into the garden. (Anh ấy mở cửa và đi ra vườn.) After he arrived in Hue. he visited his grandparents, saw some friends and went sightseeing around Hue. (Sau khi đến Huế, anh ấy thăm ông bà, gặp vài người bạn và đi thăm quan Huế.)
d. sau “It’s (about / high) time + “V (past time) + O”. e.g.: It’s time we changed our way of working.
(Đến lúc chúng ta thay đổi cách lùm việc.’ It’s high time people paid much attention to education. [Đến thời điểm dân chú ý nhiều đến giáo dục.)
Grammar – unit 1 ( tiếp ) tiếng anh 9
Để diễn tả ước muốn hay sự hối tiếc, chúng ta cỏ thể dùng động từ “WISH” hoặc “IF ONLY”, hay “WOULD RATHER” + mệnh để (a clause).
1. WISH + (that) clause.
– A wish in the present (ứac muốn ờ hiện tại). S + wish + (that) + S + V (past subjunctive) + O/A] e.g.: I wish I that) Ĩ had a good memory. (Ước gì tôi có trí nhớ tốt.) He wishes (that) he knew many languages. (Anh ấy ước gì anh ấy biết nhiều ngôn ngữ.) * Past subjunctive tense (Thì quá khứ giả định /bàng thái) có dạng giống thi Quá khứ đơn ( Simple past tense), trừ động từ Be có một dạng duy nhất là WERE. e.g.: He wishes (that) he were a president. (Anh ấy ước gì anh ấy là tổng thống.)
Mệnh đề theo sau “IF ONLY” có cấu trúc giống như “WISH”, e.g.: If only he were at our meeting now. (Ước gì bây giờ anh ấy có mặt ở buổi họp của chúng tôi.)
3 “WOULD / “D RATHER + (that) clause”: được dùng diễn tả điều gì ưa thích hơn. Mệnh đề theo sau “would rather” có cấu trúc giống như mệnh đề sau “wish”.
e. g.: I’d rather (that) you took the course in English. (Tôi thích bạn theo học khóa tiếng Anh hơn.) (in the present).
Getting started – unit 1 trang 6 tiếng anh 9
Work with a partner. A foreign pen pal is coming to stay with you for a week. What activities would you do during the visit?
(Thực hành với một bạn cùng học. Môt bạn tâm thư người ngoại quốc sắp đến ở với em một tuần. Trong thời gian thăm, bạn sẽ có những hoạt động gì?)
a. I’d take my friend to a traditional festival.
b. I’d take him to Van Mieu.
c. F’d take him to the Dong Xuan Market.
d. I’d take him to an art exhibition or a historical museum.
e. I’d lake him to a night market.
f. I’d take him to a historical building.
Listen and read – unit 1 trang 6 tiếng anh 9
LISTEN AND READ
Razali Maryam, một bạn tâm thư người Mã lai cua Lan, ở với Lan tuần rồi. Maryam quê ở Kuala Lumpur. Maryam và Lan là bạn tám thư hơn hai năm nay và họ đã trao đổi thư từ ít nhất hai tuần một lần. nhưng đây là lần gặp gở đầu tiên của họ.
Vào ngày đầu tiên của Maryam ở Hà Nội, Lan đưa cô ấy đến Hồ Hoàn Kiếm. Giống như Kuala Lumpur, Hà nội là một thành phố hiện đại nhộn nhịp Maryam thực sự cảm kích với vẽ đẹp của thành phố và tính hiếu khách của dân chúng.
Vào ít ngày kế tiếp, hai cô gái thăm lăng Hồ Chí Minh, nhà báo tàng lịch sử và Văn Miếu, cùng như nhiều công viên và hồ đẹp ở Hà nội. Vào ngày Thứ Sáu. Maryam muôn thăm nhà thờ Hồi giáo ở đường Hàng Lược. Lan đã từng đi bộ qua nhà thờ trên dường đến trường Tiểu học. Tuy nhiên, đây là lần thăm đầu tiên của Lan. Cô thích thú bầu không khí thanh bình trong khi Maryam Cầu nguyện.
Choose the correct option to complete the sentences. (Chọn câu đúng điền vào các câu.)
1. Lan and Maryam usually write to each other every two weeks.
2. Maryam was impressed because Ha Noi people were friendly.
3. The girls went to famous places, areas for recreation and a place of worship in Ha Noi.
4. Maryam wanted to invite Lan to Kuala Lumpur.
Speak – unit 1 trang 8 tiếng anh 9
a. Nga is talking to Maryam. They are waiting for Lan outside her school. Put their dialogue in the correct order and copy it into your exercise book. Then read it with your partner. Start like this:
(Nga đang nói chuyện với Maryam. Họ đang chờ Lan bên ngoài trường học của cô. Hãy đặt bài đối thoại của họ đúng thứ tự và chép nó vào tập bài tập của em. Bắt đầu như thế này:) 1. A. Hello. You must be Maryam c. B. That’s right, I am 5. A. Pleased to meet you. Let me introduce myself, I’m Nga. b. B. Pleased to meet you, Nga. Are vou one of Lan’s classmates? 4. A. Yes, I am. Are vou enjoying your stay in Vietnam? d. B. Oh, ves, very much. Vietnamese people are very friendly and Ha Noi is a very interesting city. 2. A. Do you live in a city, too? e. B Yes. I live in Kuala Lumpur. Have you been there? 3. A. No. Is it very different from Ha Noi? a. B. The two cities are the same in some ways. 6. A. I see. Oh! Here’s Lan. Let’s go.
b. Now you are talking to Maryam’s friends. Introduce yourself. Make similar dialogues. Take turns to be one of Maryam’s friends
( Bây giờ em đang nói chuyện với các bạn của Maryam, hãy tự giới thiệu và thực hiện những bài đối thoại tương tự. Thay phiên làm một trong người bạn của Maryam.)
1.You : Hello. You must be Yoko.
Yoko : That’s right. I am.
You : Pleased to meet you, Yoko. Let me introduce myself. T’m Hoa.
Yoko : I’leased to meet you, too. Are you one of Lan’s classmates? You : Yes, I am. Are you enjoying your stay in Viet Nam? Yoko : Oh, yes, very much. Vietnamese people are very friendly and helpful. Ha Noi is an interesting city. You : Do you live in a city too, Yoko? Yoko : Yes. I live in Tokyo, a big busy capital city of -Japan. Have you been there? You : No. Is it very different from Hanoi?. Yoku : I think there are some differences. Tokyo is much larger than Ha Noi. It’s a busy industrial city. You : How do you like Hanoi? Yoko : I think it’s very interesting. It has old temples and ancient historical remains (đi tích văn hóa cổ). You : Oh! Here’s Lan. Let’s go. Yoko and Maryam : OK.
2. You : Hello. You must be Paul.
Paul : That’s right. I am. You : Pleased to meet you, Paul. Let me introduce myself. I’m Mai. Paul : Pleased to meet you, Mai. Are you one of Lan’s classmates? You : Yes, I am. Are you enjoying your stay in Viet Nam? Paul : Oh, yes, very much. Vietnamese people arf very friendly and Ha Noi is an interesting city. You : Do you live in a city too, Paul? Paul : Yes. I live in Liverpool, an industrial city in north of England. You : Is it very different from Ha Noi? Paul : I think the two cities are the same in some ways. You : How do you like Viet Nam ? Paul : Vietnamese people are very friendly. The food is very good and the beaches are very beautiful. 3. You : Hello. You must be Jane. Jane : That’s right. I am. You: Pleased to meet you. Jane. Let me introduce myself. I’m Nam. Jane : Pleased to meet you too, Nam. Are you one of Lan’s classmates? You : Yes, I am. Where’re you from. Jane? Jane : I’m from Perth, a quiet small town in Australia. You : Is it different from Ha Noi? Jane : The two cities are the same in some ways. Have you been there? You : No. How do you like Viet Nam? Jane : Viet Nam is a beautiful country and has ancient temples and churches. The people here are very friendly, too. You : What do you like in Viet Nam . especially? Jane: I love ” Ảo dài”, Vietnamese food and especially “nem”.
Listen – unit 1 trang 9 tiếng anh 9
Tim Jones’s Mexican pen pal, Carlo, is visiting the USA. Listen to their conversation and check the numbers of the correct pictures.
(Carlo, một hạn tâm thư người Mể của Tim Jones, đang thăm Hoa Kì. Nghe cuộc đối thoại của họ vá đánh dấu vào các số của hình đúng.)
Đáp án: a. 1 b. 2 c. 2