Top 10 # Giải Bài Tập Unit 1 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Anh 9 Unit 1

Review

: (Ôn) : THE SIMPLE PAST TENSE (Thì Quá khứ đơn). 1. Forms (Dạng) : Ngoài các trợ động từ, động từ thường (ordinary verbs) căn cứ vào dạng quá khứ được chia làm hai loại:

a. Regular verbs (động từ có quy tắc): được thêm “-ED” vào sau động từ : work worked; want wanted; …

b. Irregular verbs (động từ bết quv tắc) : không được thêm “-ED”, nhưng biến đổi nguyên âm, như: go – went , see – saw, build – built, …

2. Adding the final “ED” (Cách thêm “-ED” tận cùng).

– Thông thường chúng ta thêm ‘-ED” vào sau động từ. e.g.: want – wanted ; work – worked, …

– Động từ tận cùng bằng -E câm (a mute E): chúng ta chỉ thêm “-D”.

– Động từ tận cùng bằng “-Y”:

* trước “-Y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u): chúng ta thêm “-ED”.

e.g.: play – played, stay – stayed, …

* trước “-Y” là một phụ âm: chúng ta đổi ‘-Y’ thành “I”, rồi thêm “-ED”.

e.g.: study – studied, try – tried,

– Động từ một vần tận cùng bằng một phụ ám đưng trước bới một nguyên âm : chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ED”.

e.g.: beg – begged , stop – stopped. . . .

– Động từ hai vần – vần thứ hai được nhấn dấu – tận cùng bằng một phụ âm đứng trước bởi một nguyên âm : chúng ta cũng gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ED”.

p.g.: permit – permitted, prefer – preferred, . . .

3. Pronunciation of the final “-ED” (Cách phát âm tận cũng “-ED”).

Có ba cách phát âm”-ED” tận cùng . “-ED” tận cùng được đọc là :

a. [-id]: khi theo sau âm [-t] hay [-d].

e.g.: wanted [wantid], needed [ni:did], . .. .

c. [-d] : khi theo sau một trong những âm còn lại. e.g.: seemed [si:md], arrived [a’raivd], . . .4. Use (Cách dùng): Thì quá khứ đơn được dùng diễn Lả :

a. sự kiện trong quá khứ và đã chấm dứt hoàn toàn hay có thời gian xác định.

e.g.: He visited Hue. {Anh ấy (đã) thăm Huế.)

He visited Hue in 2001. (Anh ấy thăm Huế năm 2001 ) – hay trong câu có từ : AGO, LAST, YESTERDAY. THE OTHER DAY (ngày nọ), e.g.: They built this school 50 years ago. ( Họ xây trường này cách nay 50 năm.) We had a book report last week. (Tuần rồi chủng tôi buổi thuyết trình sách.)

b. sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.

e.g.: His father worked in a factory for 10 years. (Cha của anh ấy làm việc ờ một nhà máy 10 năm.’

c. sự kiện xảy ra đồng thời, hay sau hãnh động khác, hoặc nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

e.g.: He studied English when he was in London. (Anh ấy học tiếng Anh khi ở Luân đón.) He opened the door and went out into the garden. (Anh ấy mở cửa và đi ra vườn.) After he arrived in Hue. he visited his grandparents, saw some friends and went sightseeing around Hue. (Sau khi đến Huế, anh ấy thăm ông bà, gặp vài người bạn và đi thăm quan Huế.)

d. sau “It’s (about / high) time + “V (past time) + O”. e.g.: It’s time we changed our way of working.

(Đến lúc chúng ta thay đổi cách lùm việc.’ It’s high time people paid much attention to education. [Đến thời điểm dân chú ý nhiều đến giáo dục.)

Grammar – unit 1 ( tiếp ) tiếng anh 9

Để diễn tả ước muốn hay sự hối tiếc, chúng ta cỏ thể dùng động từ “WISH” hoặc “IF ONLY”, hay “WOULD RATHER” + mệnh để (a clause).

1. WISH + (that) clause.

– A wish in the present (ứac muốn ờ hiện tại). S + wish + (that) + S + V (past subjunctive) + O/A] e.g.: I wish I that) Ĩ had a good memory. (Ước gì tôi có trí nhớ tốt.) He wishes (that) he knew many languages. (Anh ấy ước gì anh ấy biết nhiều ngôn ngữ.) * Past subjunctive tense (Thì quá khứ giả định /bàng thái) có dạng giống thi Quá khứ đơn ( Simple past tense), trừ động từ Be có một dạng duy nhất là WERE. e.g.: He wishes (that) he were a president. (Anh ấy ước gì anh ấy là tổng thống.)

Mệnh đề theo sau “IF ONLY” có cấu trúc giống như “WISH”, e.g.: If only he were at our meeting now. (Ước gì bây giờ anh ấy có mặt ở buổi họp của chúng tôi.)

3 “WOULD / “D RATHER + (that) clause”: được dùng diễn tả điều gì ưa thích hơn. Mệnh đề theo sau “would rather” có cấu trúc giống như mệnh đề sau “wish”.

e. g.: I’d rather (that) you took the course in English. (Tôi thích bạn theo học khóa tiếng Anh hơn.) (in the present).

Getting started – unit 1 trang 6 tiếng anh 9

Work with a partner. A foreign pen pal is coming to stay with you for a week. What activities would you do during the visit?

(Thực hành với một bạn cùng học. Môt bạn tâm thư người ngoại quốc sắp đến ở với em một tuần. Trong thời gian thăm, bạn sẽ có những hoạt động gì?)

a. I’d take my friend to a traditional festival.

b. I’d take him to Van Mieu.

c. F’d take him to the Dong Xuan Market.

d. I’d take him to an art exhibition or a historical museum.

e. I’d lake him to a night market.

f. I’d take him to a historical building.

Listen and read – unit 1 trang 6 tiếng anh 9

LISTEN AND READ

Razali Maryam, một bạn tâm thư người Mã lai cua Lan, ở với Lan tuần rồi. Maryam quê ở Kuala Lumpur. Maryam và Lan là bạn tám thư hơn hai năm nay và họ đã trao đổi thư từ ít nhất hai tuần một lần. nhưng đây là lần gặp gở đầu tiên của họ.

Vào ngày đầu tiên của Maryam ở Hà Nội, Lan đưa cô ấy đến Hồ Hoàn Kiếm. Giống như Kuala Lumpur, Hà nội là một thành phố hiện đại nhộn nhịp Maryam thực sự cảm kích với vẽ đẹp của thành phố và tính hiếu khách của dân chúng.

Vào ít ngày kế tiếp, hai cô gái thăm lăng Hồ Chí Minh, nhà báo tàng lịch sử và Văn Miếu, cùng như nhiều công viên và hồ đẹp ở Hà nội. Vào ngày Thứ Sáu. Maryam muôn thăm nhà thờ Hồi giáo ở đường Hàng Lược. Lan đã từng đi bộ qua nhà thờ trên dường đến trường Tiểu học. Tuy nhiên, đây là lần thăm đầu tiên của Lan. Cô thích thú bầu không khí thanh bình trong khi Maryam Cầu nguyện.

Choose the correct option to complete the sentences. (Chọn câu đúng điền vào các câu.)

1. Lan and Maryam usually write to each other every two weeks.

2. Maryam was impressed because Ha Noi people were friendly.

3. The girls went to famous places, areas for recreation and a place of worship in Ha Noi.

4. Maryam wanted to invite Lan to Kuala Lumpur.

Speak – unit 1 trang 8 tiếng anh 9

a. Nga is talking to Maryam. They are waiting for Lan outside her school. Put their dialogue in the correct order and copy it into your exercise book. Then read it with your partner. Start like this:

(Nga đang nói chuyện với Maryam. Họ đang chờ Lan bên ngoài trường học của cô. Hãy đặt bài đối thoại của họ đúng thứ tự và chép nó vào tập bài tập của em. Bắt đầu như thế này:) 1. A. Hello. You must be Maryam c. B. That’s right, I am 5. A. Pleased to meet you. Let me introduce myself, I’m Nga. b. B. Pleased to meet you, Nga. Are vou one of Lan’s classmates? 4. A. Yes, I am. Are vou enjoying your stay in Vietnam? d. B. Oh, ves, very much. Vietnamese people are very friendly and Ha Noi is a very interesting city. 2. A. Do you live in a city, too? e. B Yes. I live in Kuala Lumpur. Have you been there? 3. A. No. Is it very different from Ha Noi? a. B. The two cities are the same in some ways. 6. A. I see. Oh! Here’s Lan. Let’s go.

b. Now you are talking to Maryam’s friends. Introduce yourself. Make similar dialogues. Take turns to be one of Maryam’s friends

( Bây giờ em đang nói chuyện với các bạn của Maryam, hãy tự giới thiệu và thực hiện những bài đối thoại tương tự. Thay phiên làm một trong người bạn của Maryam.)

1.You : Hello. You must be Yoko.

Yoko : That’s right. I am.

You : Pleased to meet you, Yoko. Let me introduce myself. T’m Hoa.

Yoko : I’leased to meet you, too. Are you one of Lan’s classmates? You : Yes, I am. Are you enjoying your stay in Viet Nam? Yoko : Oh, yes, very much. Vietnamese people are very friendly and helpful. Ha Noi is an interesting city. You : Do you live in a city too, Yoko? Yoko : Yes. I live in Tokyo, a big busy capital city of -Japan. Have you been there? You : No. Is it very different from Hanoi?. Yoku : I think there are some differences. Tokyo is much larger than Ha Noi. It’s a busy industrial city. You : How do you like Hanoi? Yoko : I think it’s very interesting. It has old temples and ancient historical remains (đi tích văn hóa cổ). You : Oh! Here’s Lan. Let’s go. Yoko and Maryam : OK.

2. You : Hello. You must be Paul.

Paul : That’s right. I am. You : Pleased to meet you, Paul. Let me introduce myself. I’m Mai. Paul : Pleased to meet you, Mai. Are you one of Lan’s classmates? You : Yes, I am. Are you enjoying your stay in Viet Nam? Paul : Oh, yes, very much. Vietnamese people arf very friendly and Ha Noi is an interesting city. You : Do you live in a city too, Paul? Paul : Yes. I live in Liverpool, an industrial city in north of England. You : Is it very different from Ha Noi? Paul : I think the two cities are the same in some ways. You : How do you like Viet Nam ? Paul : Vietnamese people are very friendly. The food is very good and the beaches are very beautiful. 3. You : Hello. You must be Jane. Jane : That’s right. I am. You: Pleased to meet you. Jane. Let me introduce myself. I’m Nam. Jane : Pleased to meet you too, Nam. Are you one of Lan’s classmates? You : Yes, I am. Where’re you from. Jane? Jane : I’m from Perth, a quiet small town in Australia. You : Is it different from Ha Noi? Jane : The two cities are the same in some ways. Have you been there? You : No. How do you like Viet Nam? Jane : Viet Nam is a beautiful country and has ancient temples and churches. The people here are very friendly, too. You : What do you like in Viet Nam . especially? Jane: I love ” Ảo dài”, Vietnamese food and especially “nem”.

Listen – unit 1 trang 9 tiếng anh 9

Tim Jones’s Mexican pen pal, Carlo, is visiting the USA. Listen to their conversation and check the numbers of the correct pictures.

(Carlo, một hạn tâm thư người Mể của Tim Jones, đang thăm Hoa Kì. Nghe cuộc đối thoại của họ vá đánh dấu vào các số của hình đúng.)

Đáp án: a. 1 b. 2 c. 2

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Mới Review 1 (Unit 1

1. It was in Greece that the first Olympic Games were held.

2. It was Nam who / that won the first prize in the English speaking contest.

3. It’s a chocolate cake that I am making for my best friend’s birthday party.

4. It was in 1759 that Scotland’s most famous poet Robert Burns was bom.

5. It’s working on a computer that gives me headaches.

1. Our school is quite easy to find.

2. The paragraph is difficult to translate.

3. I am delighted to work for the school library.

4. She was very surprised to see him at the party.

5. I was sorry to hear that your grandma was ill.

QUYẾT ĐỊNH QUAN TRỌNG NHẤT

Vào khoảng độ tuổi 17, bạn phải đưa ra một trong những quyết định quan trọng nhất cuộc đời mình. Bạn tiếp tục học ở trường và hi vọng sau này vào đại học? Hay bạn sẽ rời trường để bắt đầu một công việc hay một khóa huấn luyện?

Đây là quyết định của bạn, nhưng bạn nên nhớ hai điều sau: Rất nhiều người trẻ không đi học đại học bị thất nghiệp, còn những người có các kĩ năng phù hợp gặp nhiều thuận lợi trong việc tìm kiếm việc làm. Nếu bạn quyết định đi làm ngay, có nhiều cơ hội cho việc đào tạo. Trong khi bạn kiếm tiền, bạn vẫn có thể tham dự các lớp học buổi tối để có được những bằng cấp, những thứ sẽ giúp bạn tiến nhanh hơn và xa hơn trong công việc. Một khả năng khác là bạn bắt đầu công việc và ngùng một thời gian để học khi bạn nhiều tuổi hơn. Đây là cách tốt nhất để tiết kiệm tiền cho việc học và có thêm kinh nghiệm thực tế.

1. Around the age of seventeen.

2. There is more unemployment.

3. Getting a job more easily.

4. There are many opportunities for training.

Your’s friend’s problem:

– getting bad exam results

– spend less time surfing the Internet for pleasure

– spend more time searching information for assignments

– work harder

ask a teacher for extra tuition.

Tại sao không học nói tiếng Anh với người bản xứ?

Học tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung hoặc tiếng Nhật vào buổi sáng và buổi tối.

Có các lớp dành cho trình độ sơ cấp, tiền trung cấp và trung cấp.

Để có thêm thông tin, liên hệ chúng tôi:

Điện thoại: (04) 5555339

Địa chỉ: Ông Bill Weston, số 26 đường Thái Hà, Hà Nội

Chúng tôi có những giáo viên chất lượng cao và cung cấp các khóa học vào buổi tối cũng như vào những ngày cuối tuần.

Để có thêm thông tin, gửi thư cho:

Cô Helen Smith, 218 đường Tây Sơn, Hà Nội

Dear Ms Helen.

I can read and write in English, but I can’t speak the language very well. If necessary. I can complete an oral test. I want to improve my pronunciation, and hope to be able to practise my English with native speakers.

I would also like to have more information about the starting date, course duration, teachers’ experience, fees and course certificate.

I look forward to hearing from you soon.

Your sincerely,

Minh Nguyet

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới Review 1 (Unit 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Review 1 (Unit 1-2-3)

Review 1: Language (phần 1 → 7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

Audio script

1. My town is nice and peaceful, but it isn’t very big.

2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.

3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?

B: No, I wasn’t.

4. Son: Can I go to a party tonight, mum?

Mother: OK, but please don’t make noise when you come home.

5. A: My mum’s really a good friend of mine.

B: Is she? Mine is very strict towards me.

1. A: Is (W) Minh happy about winning the scholarship?

B: Yes, he is (S). But his parents are (W) happier.

2. A: I can’t (S) understand it! Aren’t (S) you my son?

B: I’m terribly sorry, dad. But it isn’t (S) entirely my fault.

3. A: Pho Hien is (W) a very old town in North Viet Nam.

B: Is it (S)? Where is it (W) located?

4. A: It’s (W) raining. Are they (W) wearing raincoats?

B: She (S) is, but he (S) isn’t.

– reduce pollution.

– pull down an old building.

– empathise with someone.

– make a handicraft.

– set up a home business.

– feel worried and frustrated.

– have high expectations.

– provide employment.

Hướng dẫn dịch

Đôi mắt của Luân Đôn, hay còn được biết đến như là vòng quay thiên niên kỉ là một vòng quay quan sát khổng lồ ở Luân Đôn. Toàn bộ cấu trúc cao 135m (443 ft) và vòng quay có đường kính 120m (394 ft). Khi được dựng nên vào năm 1999 nó là vòng quay quan sát cao nhất của thế giới. Bây giờ nó là một trong những điểm thu hút phổ biến trên thế giới. Nó được xem như là một biểu tượng của nước Anh. Người ta thực hiện nhửng chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vòng quay khổng lồ hấp dẫn. 15000 người có thể ngồi lên vòng quay này mỗi ngày. Họ cảm thấy hào hứng khi leo lên trên và nhìn xuống thành phố. Không chỉ người giàu, mọi người đều có thể làm điều này. Nó phổ biến và phải chăng và nó đã trở thành một điểm yêu thích ở Luân Đôn.

1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.

2. She couldn’t decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.

3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.

4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.

5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.

1. As far as I know.

2. what to do.

3. cool.

4. no worries.

5. If I were in your shoes.

Review 1: Skills (phần 1 → 4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

Hướng dẫn dịch

found out: phát hiện.

face up: đối mặt.

go on: tiếp tục.

keep away: tránh xa.

Hướng dẫn dịch

1. Buồn không yêu bạn cùng lớp của mình.

2. Có một vài chuyện tầm phào giữa những người bạn của Buồn.

3. Buồn muốn xin một vài lời khuyên từ cô Wiselady.

4. Cô Wiselady nói rằng vấn đề này không dễ giải quyết.

5. Cô Wiselady đề nghị Buồn nên xử lý chuyện tầm phào này trực tiếp.

Hướng dẫn dịch

1. “Bạn gái ngồi trước tôi trong lớp cứ chơi nhạc suốt tiết học. Cô ấy sử dụng nút bịt tai nhưng tôi cảm thấy mất tập trung và bất lực. Tôi nên làm gì?” Trung nói.

2. Nếu bạn có thể thăm một thành phố trên thế giới, bạn thích đến thành phố nào? Giải thích tại sao.

3. Tưởng tượng bạn dẫn một nhóm người nước ngoài đến một nơi yêu thích ở khu vực của bạn, bạn sẽ dẫn họ đến đâu? Nói về nơi đó.

1. In a( little) town.

2. In a city.

1. a stranger.

2. at night.

3. downtown.

4. entertainment.

Audio script

Michelle: Hi, Mike! How’s it going?

Mike: Hi. I’m good, thanks. Are you still living in the same place?

Michelle: Yes, I’m still in that ‘sleepy’ little town. But you know, I enjoy living there. It’s quiet, and everyone is friendly. I don’t really like the city. I feel like a stranger here. And it seems kind of dangerous, especially at night.

Mike: Well, I live here in the city, as you know. We live in an apartment downtown. The city is big, and it doesn’t feel as safe as a small town like yours. But I think the people here are pretty friendly. My neighbourhood is like a small town with its own stores, cafes, and restaurants… and we can enjoy all kinds of entertainment: cinemas, museums…

Michelle: OK, so then on weekends I should come into the city for all that.

Mike: OK. Sure!

Dear Lan,

I got a wonderful trip with Nam to Chang Son fan – making village last weekend.

For a long time, the Chang Son fan was not only a useful utensil in daily life, but also a beautiful image appearing in many poems, on stage and in the cultural and spiritual life. To make a beautiful and durable fan requires meticulousness and skillfulness from fan makers. Normally, the fan’s blades are made from bamboo, which are at least three years old and grow in the middle of a grove.

Moreover, to make fans more durable, the fan makers use joined blades, which have to undergo many stages, such as cutting the bamboo into short pieces, scratching off its green cover, splitting the bark of bamboo and applying a layer of varnish between the slats. Then, they are tied up in a bunch.

After a few months when the layer of varnish is dry, the slats of bamboo are whittled to make the fan blades. Paper to make fans must be do (poonah) or diep (poonah paper covered with egg – shell powder) bought in Dong Ho Village, Bac Ninh Province. Looking at the Chang Son fans, only simple colours, such as green, red, violet and yellow are seen. However, when the fans are unfolded and seen in the light, all the delicate decorative pattern, and designs will appear lively and bright. To foreigners, they can see the characteristics of the Vietnamese people: simple but profound, and beautiful but discreet.

I am look forward to hearing from you

Best wishes,

Hoa

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí 8 Unit 1

Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 10 Unit 1, Giải Lưu Hoàng Trí Lớp 6 Unit 7, Giải Lưu Hoằng Trí 6 Unit 3, Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Unit 12, Giải Lưu Hoằng Trí 7 Unit 6, Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 1, Giải Lưu Hoằng Trí 7 Unit 4, Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 12, Giải Lưu Hoằng Chí Lớp 6 Unit 7, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí 8 Unit 1, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí Unit 1, Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 9 Unit 7, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Unit 8, Giai Luu Hoang Tri 6 Unit 7, Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 9 Unit 8, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Chí Lớp 8 Unit 9, Giải Lưu Hoằng Trí 8 Unit 14, Giải Lưu Hoàng Trí Lớp 6 Unit 6, Giải Lưu Hoằng Trí 7 Unit 40, Giai Sach Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6 Unit 7, Giải Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 11 Unit 1, Sach Lưu Hoang Trí 10 Giải Unit 1, Giai Luu Hoang Tri Lop8 Unit 4, Giải Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 Unit 5, Giai Sach Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6 Unit 11, Unit 1 Giai Bai Tap Tieng Anh 8 Luu Hoang Tri, Giải Unit 6 Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 8, Giải Unit 9 Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6, Giải Sách Lưu Hoàng Trí Lớp 6 Unit 7, Giai Unit 10 Sach Luu Hoang Tri 8, Sách Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 3, Giai Test Unit 7 Sach Bai Tap Lop 6 Luu Hoang Tri, Sách Giải Luư Hoàng Trí 6 Unit 8 Bài Writing, Giải Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 Test Unit 7, Sach Giai Luu Hoang Tri 6 Unit 7 Bai Test, Giai Sach Bai Tap Luu Hoang Tri 6 Unit 6 Phan A, Giải Unit 1 Sách Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí 8, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 (sách Mới) Unit 7, Unit 9 Lớp 8 Lưu Hoằng Trí, Lưu Hoằng Trí Unit 4 Lớp 11, Đáp án Lưu Hoàng Trí 8 Unit 9, Đáp án Lưu Hoằng Trí Lớp 12 Unit 5, Lưu Hoằng Trí 9 Unit 2, Unit 15 Lưa Hoằng Trí, Đáp án Lưu Hoằng Trí Unit 1 Lớp 6, Đáp án Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 6, Lưu Hoằng Trí 8 Unit 3, Đáp án Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 9, Đáp án Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Unit 5, Đáp án Lưu Hoằng Trí Unit 8 Lớp 8 , Lưu Hoàng Trí 7 Unit 5, Lưu Hoàng Trí 7 Unit 7, Lưu Hoằng Trí 6 Có Đáp án Unit 4, Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Có Đáp án Unit 1, Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 9, Luu Hoang Tri Lop 6 Unit 8, Lưu Hoằng Trí 11 Unit 4 Key, Lưu Hoằng Trí 6 Unit 4, Đáp án Lưu Hoằng Trí Lớp 10 Unit 2, Lưu Hoàng Trí 6 Unit 7 Đáp án, Luu Hoang Tri 6 Unit 7, Lưu Hoằng Trí 8 Unit 7, Luu-hoang-chi-lop-6-unit-7, Lưu Hoằng Trí 7 Đáp án Unit 6, Lưu Hoằng Trí Unit 2 Lớp 8, Luu Hoang Tri Lop 6 Unit 4, Test Unit 10 Luu Hoang Tri 6, Đáp án Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 1unnit 40, Luu Hoang Tri Test Unit 7, Iv Sách Lưu Hoàng Trí Lớp 6 Unit 7, Lưu Hoàng Trí 6 Test Unit 11, Sach Bai Tap Luu Hoang Tri Lop 6 Unit 7, Unit 10 Lop 8 Sach Luu Hoang Chi, Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Có Đáp án Test Unit 1, Đáp án Anh Lưu Hoằng Trí 9 Test 2 Unit 6, Đáp án Bài Tập Tiếng Anh 6 Lưu Hoằng Trí Unit 8, Đáp án Bài Tập Tiếng Anh 8 Lưu Hoằng Trí Unit, Đáp án Bài Tập Tiếng Anh 8 Lưu Hoằng Trí Unit 11, Đáp án Bài Tập Tiếng Anh 8 Lưu Hoằng Trí Unit 8, Đáp án Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 10 Unit 1, Đáp án Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 10 Unit 6, Dap An Bai Tap Tieng Anh 8 Unit 7 Luu Hoang Tri, Dap An Bai Tap Tieng Anh 8 Luu Hoằng Trí Unit 6, Lư Hoằng Trí 11 Test 2 Unit 4, Lưu Hoằng Trí 8 Test Unit 5, Unit 4 Lớp 11 Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí, Lưu Hoằng Trí 7 Test Unit 10, Test ( Unit 8 ) Lưu Hoằng Trí, Test Unit 1 Lớp 8 Lưu Hoằng Trí, Sach Luu Hoang Tri Unit 7 Lop 6, Test 1 Unit 5 Lớp 11 Lưu Hoằng Trí, Test Unit 8 Lưu Hoằng Trí 10, Lưu Hoằng Trí 9 Test 2 Unit 7, Test 2 Unit 4 Lớp 11 Lưu Hoằng Trí, Đáp án Lưu Hoằng Trí Lớp 10 Test 1 Unit 5, Test Unit 7 Iưu Hoăng Trí, Đáp án Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Unit 11 Sch Lưu Hoằng Trí, Unit 8 Bai Tap Tiếng Anh Lưu Hoang Tri 8, Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 10 Unit 6, Test Unit 7 Lưu Hoằng Trí 6,

Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 10 Unit 1, Giải Lưu Hoàng Trí Lớp 6 Unit 7, Giải Lưu Hoằng Trí 6 Unit 3, Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Unit 12, Giải Lưu Hoằng Trí 7 Unit 6, Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 1, Giải Lưu Hoằng Trí 7 Unit 4, Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 12, Giải Lưu Hoằng Chí Lớp 6 Unit 7, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí 8 Unit 1, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí Unit 1, Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 9 Unit 7, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Unit 8, Giai Luu Hoang Tri 6 Unit 7, Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 9 Unit 8, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Chí Lớp 8 Unit 9, Giải Lưu Hoằng Trí 8 Unit 14, Giải Lưu Hoàng Trí Lớp 6 Unit 6, Giải Lưu Hoằng Trí 7 Unit 40, Giai Sach Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6 Unit 7, Giải Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 11 Unit 1, Sach Lưu Hoang Trí 10 Giải Unit 1, Giai Luu Hoang Tri Lop8 Unit 4, Giải Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 Unit 5, Giai Sach Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6 Unit 11, Unit 1 Giai Bai Tap Tieng Anh 8 Luu Hoang Tri, Giải Unit 6 Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 8, Giải Unit 9 Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6, Giải Sách Lưu Hoàng Trí Lớp 6 Unit 7, Giai Unit 10 Sach Luu Hoang Tri 8, Sách Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 3, Giai Test Unit 7 Sach Bai Tap Lop 6 Luu Hoang Tri, Sách Giải Luư Hoàng Trí 6 Unit 8 Bài Writing, Giải Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 Test Unit 7, Sach Giai Luu Hoang Tri 6 Unit 7 Bai Test, Giai Sach Bai Tap Luu Hoang Tri 6 Unit 6 Phan A, Giải Unit 1 Sách Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí 8, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 (sách Mới) Unit 7, Unit 9 Lớp 8 Lưu Hoằng Trí, Lưu Hoằng Trí Unit 4 Lớp 11, Đáp án Lưu Hoàng Trí 8 Unit 9, Đáp án Lưu Hoằng Trí Lớp 12 Unit 5, Lưu Hoằng Trí 9 Unit 2, Unit 15 Lưa Hoằng Trí, Đáp án Lưu Hoằng Trí Unit 1 Lớp 6, Đáp án Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 6, Lưu Hoằng Trí 8 Unit 3, Đáp án Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 9, Đáp án Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Unit 5, Đáp án Lưu Hoằng Trí Unit 8 Lớp 8 ,