Top 8 # Giải Bài Tập Unit 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Anh 9 Unit 2

GETTING STARTED. Unit 2: Clothing – Quần áo – Cuộc thăm của bạn tâm thư. Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 13 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. GETTING STARTED (Bắt đầu). Task 1 : (Hướng dẫn giải bài tập trang 13 SGK)

Look at the dress these people are wearing. Decide where each person comes from. (Nhìn y phục những người này đang mặc. Quyết định mỗi người từ đâu đến.)

Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời :

1. She comes from Japan.

2. She comes from Vietnam.

3. He comes from Scotland.

4. She comes from India.

5. He comes from the western part of the United States.

6. She may come from one of the Islamic countries

LISTEN AND READ. Unit 2: Clothing – Quần áo – Cuộc thăm của bạn tâm thư. Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 13 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. TAPESCRIPT

Read this passage and answer questions ( Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi)

For centuries, poets, writers and musicians have mentioned the ao dai in poems, novels and songs. The ao dai is the traditional dress of Vietnamese women. It consists of a long silk tunic that is slit on the sides and worn over loose pants. Traditionally, it was frequently worn bv both men and women. The desian and material used for men were different from those used for women. Nowadays, women usually wear it, especially on special occasions. However, many Vietnamese women today often prefer to wear modern clothing at work, because it is more convenient.

Now fashion designers want to change the traditional CIO dai. Some have printed lines of poetry on the ao dai, so they look modern and very fashionable. Other designers have taken inspiration from Vietnam’s ethnic minorities. They have visited villages and studied traditional designs and symbols such as suns, stars, crosses, and stripes. They have added these patterns to the ao dai, so Vietnamese women can continue to wear the unique dress, which is now both traditional and fashionable.

Dịch:

Qua.bao thế kỉ, các nhà thơ, nhà văn và nhạc sĩ đã đề cập đến áo dài trong các bài thơ, sách tiểu thuyết và bài hát. Áo dài là y phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam. Nó gồm có một tà áo lụa dài xẻ hai bên và được mặc với quần dài rộng. Theo truyền thống, áo dài thường được mặc bởi đàn ông và phụ nữ. Kiểu và vải dùng cho đàn ông khác biệt với kiểu và vải dùng cho phụ nữ. Ngày nay, phụ nữ thường thường mặc nó, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ Việt Nam ngày nay thường thích mặc y phục hiện đại hơn lúc làm việc, vì nó tiện lợi hơn.

Ngày nay, các nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thống. Một Số nhà thiết kế in các câu thơ trên áo dài, do đó chúng trông có vẻ hiện đại và rất hợp thời trang. Các nhà thiet kê knác lấy nguổn cảm hứng từ các bộ tộc thiểu số Việt Nam. Họ thăm các làng và nghiên cứu các kiểu và biểu lượng truyền thống như : mặt trời, ngôi sao chữ thập, và sọc. Họ thêm những màu nàyvào áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc áo dài độc đáo, ngày nay nó vừa có tính truyền thống vừa hợp thời trang.

Task 1 : (Hướng dẫn giải bài tập trang 13 SGK) a) Complete the sentences. Use the information from the passage. Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời :

Some designers have modernized the ao dai by printing

b) Answer the questions.

Who used to wear the ao dai by tradition?

Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days?

What have fashion designers done to modernize the ao deal

Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời :

a).(Hoàn chỉnh càu. Sừ dụng thông tin từ đoạn văn.)

For a long time, the áo dài has been the subject of poems, novels and songs.

The áo dài is described as a traditional dress of Vietnamese women.

The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work, because it is more convenient.

Some designers have modernized the ậo dải by printing lines oị poetry oil them.

Another alternative is to add traditional designs and symbols of ethnic minorities to the ao dcii.

b). By tradition, Vietnamese men and women used to wear the at dm.

The majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days because it is more convenient.

Fashion designers have changed the designs and patterns of the traditional áo dùi by printed lines of poetry or adding the designs and symbols of ethnic minorities to them.

SPEAK. Unit 2: Clothing – Quần áo – Cuộc thăm của bạn tâm thư. Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 14 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. Task 1 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 14 SGK)

Match the phrases to the pictures.

1. a colorful T-shirt 4. a short-sleeved blouse

7. baggy pants 2.a plaid skirt

5. a sleeveless sweater 8. faded jeans

3.a plain suit 6. a striped shirt

Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời :

9. blue shorts

Match the phrases to the pictures.(Ghép các cụm từ đủng với hình.)

a. a colorful T-shirt b. a sleeveless sweater

c. a striped shirt d. a plain suit

e. faded jeans f- a short – sleeved blouse

g.baggy pants h. a plaid skirt

Task 2 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 14 SGK)

i. blue shorts

Work in small groups. Write more questions for the last section of this survey about students’ wear. Then interview members of another group. The words in section a) may help you.

Casual clothes: What do you usually wear on the weekend?

Why do you wear these clothes?

Favorite clothes: What is your favorite type of clothing? Why?

School uniform: Is it comfortable?

Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời :

What color is it?

Clothes for special occasions:

Work in small groups. Write two more Questions for the lust section of this survey about students’ wear. Then interview members of another group. The words in exercise a) may help you. (Thực hành từng nhóm nhỏ. Viết hai câu hỏi nữa cho phần cuối của bài khảo sát này về sự ăn mặc của học sinh. Sau đó phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ ở bài tập a) có thề giúp em.)

Casual clothes : What do you usually wear on the weekend?

Why do you wear these clothes?

Favorite clothes : What is your favorite tvpe of clothing?

School uniform : is it comfortable?

What color is it?

Clothes for speacial occasions I

– Do you wear your favorite clothes?

Do you u car the traditional dress?

– Do you usually wear on the weekend?

I usually wear casual clothes, for example a T-shirt and shorts or

pants.

– Why do you wear these clothes?

It’s convenient for me at work.

– What’s your favorite type of clothing?

I like the simple European clothes : white shirts and dark trousers. I do not like colorful or gaudy (loè loẹt) clothes because they are not suitable for the Vietnamese people, especially for girls and young women.

READ. Unit 2: Clothing – Quần áo – Cuộc thăm của bạn tâm thư. Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 17 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. TAPESCRIPT

– What do you think of your school uniform?

Dịch

It’s simple and beautiful: white shirts and dark trousers for boys and white ao dai and black pants for girls. I think Vietnamese school

Task 1 : (Hướng dẫn giải bài tập trang 17 SGK) a) Fill in the missing dates and words.

The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe. The material, called jean, was named after sailors from Genoa in Italy, because they wore clothes made from it. In the 18th century jean cloth was made completely from cotton and workers at that time loved wearing it because the material was very strong and it did not wear out easily. In the 1960s, many university and college students wore jeans. Designers made different styles of jeans to match the 1960s’ fashions: embroidered jeans, painted jeans and so on. In the 1970s more and more people started wearing jeans because they became cheaper. In the 1980s jeans finally became high fashion clothing, when famous designers started making their own styles of jeans, with their own labels on them. Sales of jeans went up and up. But in the 1990s the worldwide economic situation got worse, and the sale of jeans stopped growing. However, jeans have never been out of fashion, and today- young generation is still fond of wearine them.

Từ jeans phát xuất từ một loại vải được làm từ Âu châu. Vải – gọí là jean, được đặt theo tên của các thủy thủ từ Genoa. Ý, vì họ mặc- quần áo bằng vải đó. Vào thế kí 18, vài jean được làm toán bảng chi vài và các công nhãn vào lúc đỏ thích mặc nó vì vải rất chắc và (nó.) không rách dễ dàng. Vào thập niên 1960, rất nhiều sinh viên cao đẳng và đại học mặc jeans. Gác nhà thiết kế tạo nhiều mẫu jeans khác nhau để phù hựp với thời trang thập niên 1960: jean thêu. jesin vẽ, vân vãn.. .Vào thập niên 1970. càng ngày càng có nhiều người bắt đầu mặc jeans vì chúng rẻ hơn. Cuối cùng vào thập niên 1980, jeans trờ thành phục thời trang cao cấp. khi các nha thiết kế nối Liếng bắt đầu tạo những kiểu jeans riêiig với nhãn riêng của họ trốn chúng. Việc bán quán áo jeans càng ngày càng lẳng cao. Nhưng vào thập niên 1990. tình hình kinh tế toàn thế giới trở nên tồi tệ hơn, và việc bán quần áo jeans ngừng phát triển. Tuy nhiên, quần áo jeans không bao giờ lỗi thời, và ngày nay thế hộ trẻ vẫn còn thích mặc chúng.

1………. : Workers liked to wear …………….. because the material made from

cotton was very strong and could hardly wear out.

2………. : A lot of university and college………… wore jeans.

3………. : Jeans became……….. so many, many people began wearing jeans.

4………. : Jeans became high………… clothing.

5………. : The………. of jeans stopped going up.

Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời : a).Fill in the missing dates and words. (Điền những nhật k và từ thiếu.) b).Answer. Then write the answers ill your exercise book

b) Then write the answers in your exercise book.

Where does the word jeans come from?

What were the 1960s’ fashions?

Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s?

When did jeans at last become high fashion clothing?

Why did the sale of jeans stop growing?

In the I8lh century, workers liked to wear jeans because the materia] made from cotton was very strong and hardly worn out.

Inthe 1960s. a lot of college and university students wore leans.

In the 1970s. jeans became cheaper, so many, many people began wearing jeans.

In the 1980s, jeans became high fashion clothing.

In the 1990s, the sales of jeans ended going up.

1. The name “jeans” comes from a kind of material made in Europe. ‘

2. The 1960s’ fashions were embroidered jeans and pant jeans, and so on.

Write. Unit 2: Clothing – Quần áo – Cuộc thăm của bạn tâm thư. Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 18 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. Task 1 : (Hướng dẫn giải bài tập trang 18 SGK)

3.In the 1970s, more and more people began wearing jeans because they became cheaper.

4.Joans at last became high fashion clothing in the 1980s.

5.The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse.

Outline A

This is how to present one side of an argument. It is used to persuade readers to believe or do something. An argument should have:

Secondary school students should wear uniforms

Wearing uniforms:

encourages students to be proud of theừ school because the uniforms bear their school’s name.

helps students feel equal in many ways, whether they are rich or poor.

is practical. No need to think of what to wear every day.

I think it is necessary for secondary school students to wear uniforms when they are at school.

Firstly, wearing uniforms encourages students to be proud of being students of theừ school because they are wearing the uniforms with labels bearing their school’s name.

Secondly, wearing uniforms helps students feel equal in many ways, whether *-hey are rich or poor.

Finally, wearing uniforms is practical. You don’t have to think of what to wear every day.

Therefore, students in secondary schools should wear uniforms.

Outline B

a) Now write a paragraph of 100-150 words. But this time vou support the

argument that secondary school students should wear casual clothes. Outline B mav help you.

Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời : Dàn bài A:

Secondary school students should wear casual clothes

Wearing casual clothes:

makes students feel comfortable.

gives students freedom of choice (sizes, colors, and fashions, etc.).

makes students feel self-confident when they are in their favorite clothes.

makes school more colorful and lively.

Mậc đồng phục:

– khích lệ học sinh tự hào về trường của chúng vì đồng phục mang

tên trường.

– giúp học sinh cám thây bình đẳng về nhiều phương diện, đù chủng giàu hay nghèo.

– có tính thực tiền. Không cần suy nghĩ về những gì phải mậc mỗi ngày.

Tỏi nghĩ đối với học sinh Irung học, mặc đồng phục khi chúng ớ trường là cần thiết.

Trước hết, dổng phục khích lệ học sinh tự hào là học sinh cùa trường chúng đang học vì chúng mặc đồng phục với nhãn hiện mung tên trường cua mình.

Thứ hai, mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy bình đẳng về nhiều phương điện, dù chúng giàu hay nghòo.

Sau hết, mặc đổng phục có tính thực tế. Bạn không phải nghĩ về những gì phái mftc mỗi ngày.

Dàn bài B

Do đó, học sinh ờ các trường Trung học nên mặc đổng phục.

Now write a paragraph of 100 150 words. Hut this time you support the argument that high school fitlifltmls should wear casual clothes. Outline IỈ may help you. (Bây giờ viết một đoạn văn gồm 100 đến 150 từ. Nhưng lổn này em xác minh li luận lù học sinh trung học nên mặc thựờng phục. Dàn bài B có thể giúp em.)

Học sinh Irung học phổ thônfí nên mặc thường phục

Măc thường phục:

* làm cho học sinh cảm thấy thoải mái. Chúng không thấy bị bó buộc mặc đồng phục chúng không thích.

* cho học sinh tự do chọn lựa. Học sinh cỏ quvền chọn cờ, màu, và thời trang quần áo chúng Ưa thích.

* làm cho học sinh cảm thấy tự tin khi chúng mậc quần áo ưa thích cùa chúng.

* làm cho trường đầy màu sắc và sống động hơn.

I think it is desirable for secondary school students to wear casual clothes when they are at school.

Firstly, casual clothes make all students feel comfortable. Thev don’t feel constrainted to wear uniforms that they do not like. Secondly, for one thing, casual clothes can also give students freedom of choice. They can choose what sizes, colors, and fashions of clothing they love. And for the other, parents do not worry about their clothes because their children can wear anv clothing to school as long as it is clean and tidy. It can be said it is the positive aspect for the poor people in the present difficult economic condition. Finally, casual clothes can make students feel self-confident when they are in their favorite clothes. And what’s more it makes the school more colorful and lively.

In conclusion, in my opinion, all the secondary school students should wear casual clothes.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Review 2 (Unit 2

Review 2: Language (phần 1 → 6 trang 68-69 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Chọn sure vì âm s gạch dưới được phát âm là /ʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /z/.

2. Chọn cinema vì âm c gạch dưới được phát âm là /s/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/.

3. Chọn compose vì âm o gạch dưới được phát âm là /əu/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /a/.

4. Chọn architect vì âm ch gạch dưới được phát âm là /k/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /tʃ/.

5. Chọn question vì âm t gạch dưói được phát âm là /tʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/.

Chuẩn bị trước bữa ăn của bạn. Bạn định làm bao nhiêu bánh sandwich? Bạn cần bao nhiêu bánh mì? Bạn có dự định làm bắp rang bơ không? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mua bao nhiêu trứng? Hãy chắc chắn rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi bạn đi. Nhóm lửa là một kĩ năng rất dễ học. Bạn sẽ không cần luyện tập nhiều trước khi bạn có thể đốt lửa trại. Hãy bắt đầu bằng một ít giấy và lá cây. Đặt khúc gỗ lên trên cùng. Đừng sử dụng những miếng gỗ to. Cho hai hoặc ba miếng lên những thanh củi và giữ phần còn lại ở một bên.

1. I think classical music is vis exciting as country music.

2. These clothes are not as expensive as 1 thought.

3. My taste in art is the same as her taste.

4. The price of foods in Ha noi is not the same as it is in Hai Phong.

5. Life in Vietnam is different from liio in England.

– The song Aulđ Lang Syne is sung on some occasions.

– Viet Nam’s anthem Tien Quan Cs was composed bv Van Cao.

– Water puppetry is performed in a pool.

– A lot of meat was bought by his mother yesterday.

– Rice noodles are made from the best variety of rice.

Practice: (Thực hành:)

1. A: Do you like to listen to rock and roll?

A: How often do you listen to it?

B: I listen to it every day.

2. A: What’s your favourite drink?

A: How much do you drink every day?

3. A: Where would you like to go for a picnic?

A: What would you like to do there?

B: I’d like to sit in tho sun and read books.

Review 2: Skill (phần 1 → 6 trang 69 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

Người đàn ông: Bộ phim này được thực hiện năm 1939 do ngôi sao điện ảnh Clark Gable và Vivien Leigh thủ vai chính. Đó là một bộ phim dài vì nó nói về cuộc Nội chiến của Mỹ. Bạn sẽ không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Tôi đã xem nó khoảng bốn lần mà tôi vẫn thích nó. Có lẽ nó quá lãng mạn với một số người nhưng đó lại là một trong những lí do mà tôi thích nó.

Người phụ nữ: Đó là một phim khoa học viễn tường kinh điển. Một số người thích nó trong khi số khác lại ghét nó. Stanley Kubrick đạo diễn bộ phim này năm 1968. Câu chuyện kể về một nhóm phi hành gia người Mỹ bay vào không gian để tìm một vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim bạo lực (hay hấp dẫn) nhưng bộ phim rất li kì trong sách sử dụng nhiều âm thanh và hình ảnh biểu cảm.

A: Where and when will you go for your trip?

B: Next Sunday, we will go to the Temple Of Literature.

B: I will go with my friends, Minh Thu and Minh Duc.

A: How will you travel there?

A: What will you bring with you?

H: I will bring cellphone, camera, food and bottled drink.

B: We will discover Temple of Literature and see Khue Van Pavillion; Doctors’ stone tablets, etc. (Chúng tớ sẽ khám phá Văn Miếu, xem Khuê Vân Các, bia tiến sĩ, vân vân.)

On Sunday morning, we will gather at my house, then we catch a bus at 8 a.m. (Vào sáng chủ nhật, chúng tớ sẽ tập trung tại nhà tớ, sau đó chúng tớ sẽ đón xe bus vào lúc 8 giờ sáng.)

At 10 a.m, we arrive at the Temple of Literature and start discovering it. (Vào lúc 10 giờ sáng, chúng tớ đến Văn Miếu và bắt đầu khám phá nơi đây.)

From 10 a.m. to 11.30 a.m, we discover it together. (Từ 10 giờ đến 11 giờ 30 sáng, chúng tớ sẽ cùng nhau đi khám phá nó.)

After 11.30, we have lunch together. (Sau 11 giờ 30, chứng tớ sẽ ăn trưa cùng nhau.) After having luch and relaxing, we will come back home at about 2 p.m. (Sau khi ăn trưa và nghi ngơi, chúng tớ sẽ trở về nhà vào khoảng 2 giờ chiều.)

To make a mushroom omelette, wo follow these steps. (Để làm món trứng chiên nấm, chúng ta thực hiện các bước sau.)

First, slice the mushroom. (Đầu tiên, thái nhỏ nấm.)

Then, beat the eggs in a bowl. (Sau đó, đập trứng cho trong bát.)

Next, add ingredients to the egg mixture. (Tiếp đến, thêm gia vị vào hỗn hợp trứng.)

After that, pour the mixture into a frying pan. Then we pour ill the mushroom on it. (Sau đó, đổ hỗn hợp lên chảo rán. Sau đó đổ tất cả nấm vào đó.)

Finally, fold the omlette in half and put it on the dish. (Cuối cùng, gấp đôi trứng lại và cho lên đĩa.)

Serve it hot. (Ăn khi còn nóng.)

Giải Bài Tập Tiếng Anh 6 Unit 2: At School

A. Come in (Phần 1-4 trang 20-22 SGK Tiếng Anh 6)

1. Listen and repeat. Then practice with a partner.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành với bạn học.)

– Open your book: Mở sách ra

– Close your book: Gấp sách lại

(Ghép câu phù hợp với hình và viết.)

Các em nhìn chiều của mũi tên màu đỏ trong tranh để xác định.

(Chơi trò chơi Simon Says.)

Simon nói: "Ngồi xuống!" "Đứng lên!"

B. Where do you live? (Phần 1-6 trang 23-25 SGK Tiếng Anh 6)

1. Listen and repeat. Then practice the dialogue with a partner.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành hội thoại với bạn học.)

– What’s your name? ( Tên của bạn là gì?)

My name’s Nam. ( Tên mình là Nam.)

– Where do you live? ( Bạn sống ở đâu?)

I live on Tran Phu Street. ( Mình sống ở đường Trần Phú.)

– How old are you? ( Bạn mấy tuổi?)

I’m twelve years old. ( Mình 12 tuổi.)

Bạn sống ở đâu? Mình sống trong một căn nhà. Bạn sống ở đâu? Mình sống trên một con đường. Bạn sống ở đâu? Mình sống trong một thành phố. Bạn sống ở đâu? Mình sống ở Việt Nam.

4. Listen and repeat. Then practice spelling your name with a partner.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành đánh vần tên của em với bạn cùng học.)

– What’s your name? ( Tên em là gì?)

My name’s Lan. ( Tên em là Lan ạ.)

– How do you spell it? ( Em đánh vần tên mình như thế nào?)

5. Write the answers in your exercise book.

(Viết các câu trả lời vào trong vở bài tập.)

d) How do you spell your name? ( Bạn đánh vần tên mình như thế nào?)

C. My school (Phần 1-4 trang 26-29 SGK Tiếng Anh 6)

1. Listen and repeat. Then practice the dialogue with a partner.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành hội thoại với bạn học.)

– Mình là học sinh. Đây là trường tôi.

– Kia là lớp mình.

– Đây là phòng học của mình.

– Kia có phải là giáo viên của bạn không?

Ừ. Đó là cô giáo của mình.

– Đây là bàn của cậu à?

Không. Kia là bàn của mình.

– a waste basket: thùng rác

3. Practice with a partner.

(Thực hành với bạn cùng học.)

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 5 Mới Unit 2

Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 2: I Always Get Up Early. How About You?

Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 2: I Always Get Up Early. How About You?

Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 2: I Always Get Up Early. How About You? – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 5 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 5. chúng tôi đã sưu tầm để gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu: Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 2: I Always Get Up Early. How About You?. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.

Ngữ pháp Unit 2 SGK tiếng Anh lớp 5 mới

1. Cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên

(Adverbs of Frequency)

Thường thì những trạng từ này bổ nghĩa cho động từ, cho chúng ta biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào. Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên, sau đây một số trạng từ thông dụng thường gộp:

* always luôn luôn

Ex: He is always late. Anh ấy luôn luôn đến trễ.

* usually thường (tân suốt 6 ngày/ 7 ngày)

Ex: We usually go to the zoo on Sundays.

Chúng tôi thường đi sở thú vào các ngày Chủ nhật.

* often thường (tân suốt 4 hoặc 5 ngày/ 7 ngày)

Ex: What does she often do in the morning?

Cô ấy thường làm gì vào buổi sáng?

* sometimes thỉnh thoảng (khoảng 3 ngày/ 7 ngày)

Ex: I sometimes play game in the evening.

Thỉnh thoảng tôi chơi game vào buổi tối

* seldom/ rarely hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày… cả năm, hiếm lắm mà)

Ex: He rarely stays at home in the afternoon.

Anh ấy hiếm khi ở nhà vào buổi chiều.

* hardly hầu như không (coi như là không luôn)

Ex: He hardly forgets that.

Anh ta hầu như không quên chuyện đó.

* never không bao giờ (hoàn toàn không có)

Lưu ý:

Chúng ta hãy nhớ vị trí của những trạng từ này đứng trước động từ thường và sau động từ “to be”

Ex: I usually get UP at six o’clock. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ.

He sometimes drinks beer. Thỉnh thoảng anh ấy uống bia.

– Sau động từ “to be” phải là danh từ, tính từ hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn.

Ex: He is usually a good pupil.

Anh to thường là học sinh ngoan, (nghĩa là cùng có lúc quậy.)

He is seldom sick ế Anh ta hiếm khi nào bị bệnh.

He is sometimes at home at seven P.M.

Anh ta thỉnh thoảng ở nhà lúc 7 giờ tối.

Lưu ý:

– Trong câu có động từ “to be” thì không có động từ thường ngược lại có động từ thường thì không có “to be”.

Ex: I am a student. I live in Ho Chi Minh City.

Tôi là sinh viên. Tôi số ở Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Hỏi và trả lời về thói quen thường ngày của ai đó Khi muốn hỏi về thói quen thường ngày của một ai đó, các bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau:

(1) What do you/they do in the morning/aftemoon/evening?

Bạn/Họ làm gì vào buổi sáng/buổi trưa/buổi tối?

(2) What does he/she do in the morning/afternoon/evening?

Cậu ây/Cô ây làm gì vào buổi sóng/buổi trưa/buổi tôl?

Để trả lời cho nhửng mâu câu trên, các bạn có thể sử dụng mâu trả lời sau:

(1)I/They always/usually/often/sometimes…

Bạn/Họ

(2)He/She always/usually/otten/sometimes…

Cậu ây/Cô ây…

Ex: (1) What do you do in the morning? Bạn làm gì vào buổi sáng?

I always brush my teeth. Tôi luôn luôn đánh răng.

(2) What does he do in the evening?

Cậu ấy làm gì vào buổi tối?

He sometimes watch TV.

Cậu ấy thỉnh thoảng xem ti vi.

Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng các phó từ chỉ sự thường xuyên như: clways (luôn luôn), often (thường), usually (thường xuyên), sometimes *rJnh thoảng),… trong câu hỏi để hỏi ai đó thường làm gì… vào lúc ■”ào. Đi sau giới từ “on” là các ngày trong tuân; đi sau giới từ “ỉn” là các ‘ J nói về tháng/năm và các buổi trong một ngày.

(1) What do you/they often do on Sunday?

Bạn/Họ thường làm gì vào Chủ nhật?

(2) What does he/she sometimes do in the evening?

Cậu ây/Cô ấy thỉnh thoảng làm gì vào tối?

Câu trúc dáo:

(1) I/They often…

Bọn/Họ thường…

(2) He/She sometimes…

Cậu ấy/Cô ấy thỉnh thoảng…

Ex .Vhat do you sometimes do on Sunday?

Bạn thỉnh thoáng làm gì vào Chủ nhật? sometimes play football on Sunday.

TÔI thỉnh thoảng chơi bóng đá vào Chủ nhật..

What does she often do in the morning?

Cô ây thường làm gì vào buổi sóng?

She often gets up in the early morning

Cô â’y thường thức dậy sớm vào buổi sáng

3. Khi muốn hỏi tần suất xảy ra của một hành động, các bạn có thể cấu trúc sau:

How often + do(does + chủ ngữ + một hành động nào đó? …. mấy lần?

Ex: How often do you play table tennis?

Bạn thường chơi bóng bàn mấy lần?

Twice a week. Một tuần 2 lần. Hai lần 1 tuần

How often does she watch TV?

Cỏ ốy thường xem ti vi mấy lán?

Three times a week ề Ba lần 1 tuần.

Chủ ý:

– once a week (1 lần 1 tuần)

– twice a week (2 lần ĩ tuần)

– three times a week (3 lân 1 tuần)

– four times a week (4 lồn 1 tuần)

– five times a week (5 lần 1 tuần)

Lesson 1 – Unit 2 trang 12, 13 SGK tiếng Anh 5 mới

Chào Quân! Bạn dậy sớm thế!

Hi, Tom. Yes, I always get up early. How about you?

Chào Tom. Vâng, mình luôn luôn dậy sớm. Còn bạn thì sao?

b) Me too. I get up early and I always have a big breakfast before I go to school.

Mình cũng vậy. Mình dậy sớm và mình luôn luôn ỡn sáng no trước khi đi học.

Good idea!

Ý hay đây!

c) What do you do in the afternoon?

Bạn làm gì vào buổi chiều?

After school? I usually do my homework.

Sau giờ học phải không? Mình thường xuyên làm bài tập về nhà.

d) So do I. And often talk with friends online.

Mình cùng vậy. Và thường nói chuyện với những người bạn trực tuyến (online).

I can see that. Ha ha!

Tôi có thể hiểu/biết điều đó. Ha ha!

I always brush my teeth. Tôi luôn luôn đánh răng.

b) What do you do in the morning?

Bạn làm gì buổi sáng?

I usually do morning exercise.

Tôi thường xuyên tập thể dục buổi sáng.

c) What do you do in the afternoon? Bạn làm gì buổi chiều?

I often cook dinner, Tôi thường nấ bữa tối.

d) What do you do in the evening? Bạn làm gì buổi tối?

I sometimes watch TV. Tôi thỉnh thoâng xem ti vi.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về thói quen hàng ngày của bạn. What do you do in the morning/afternoon/evening?

Bạn làm gì buổi sáng/chiều/tổi? always/usually/often/sometimes…

Tôi luôn luôn/thường xuyên/thường/thỉnh thoảng…

c 2. b 3. b 4. a

Audio script

1. Trung: What do you do after getting up, Nam?

Nam: I always do morning exercise Ễ

2. Nga: What do you do in the afternoon, Quan?

Quan: I usually do my homework.

3. Nam: What do you do after school, Mai?

Mai: I often play badminton.

4. Quan: What do you do in the evening, Linda?

Linda: I sometimes watch TV.

5. Đọc và hoàn thành

(1) do (2) usually (3) play (4) TV (5) like

Xin chào. Tên tôi là Nam. Mỗi buổi sáng, tôi thường thức dậy sớm. Tôi tập Thể dục buổi sáng, ăn sáng và sau đó đi học. Sau giờ học, tôi thường xuyên làm bài tập với các bạn cùng lớp. Sau đó tôi thuờng đi trung tâm thể thao và chơi bóng đá. Vào buổi tối, tôi thỉnh thoảng xem tivi. Tôi thích xem nhừng bộ phim sau bữa tối.

Đây là cách chúng ta đánh (chài) ráng

This is the way we brush our teeth,

Brush our teeth, brush our teeth.

This is the way we brush our teeth,

So early in the morning.

Đây là cách chúng ta đánh răng,

Đánh răng, đánh răng.

Đây là cách chúng ta đánh răng,

Vào buổi sáng sớm.

This is the way we wash our face,

Wash our face, wash our face.

This is the way we wash our face,

So early in the morning.

Đây là cách chúng tớ rửa mặt,

Rửa mặt, rửa mặt.

Đây là cách chúng ta rửa mặt,

Vào buổi sáng sớm.

This is the way we eat our food,

Eat our food, eat our food.

This is the way we eat our food,

So early in the morning.

Đây là cách chúng ta ăn thức ăn,

Ăn thức ăn, ăn thức ăn.

Đây là cách chúng tớ ăn thức ăn,

Vào buổi sáng sớm.

Lesson 2 – Unit 2 trang 14, 15 SGK tiếng Anh 5 mới

I’m surfing the Internet. Mình đang truy cập/lướt Internet.

b) What are you looking for? Bạn đang tìm kiếm gì?

I’m looking for some information.

Mình đang tìm kiếm một vài thông tin.

c) What kind of information are you looking for?

Loại thông tin bạn đang tìm kiếm là gì?

It’s for my English project.

Nó cho dự án tiếng Anh của mình.

d) How often do you come to the library?

Bạn thường đến thư viện không?

Once a week. Sh! I’m busy.

Một lần một tuần. Suỵt! Mình đang bận.

Bạn có thường học cùng bạn học không?

I study with my partner every day. / Every day.

Tôi học với bạn học mỗi ngà / Mỗi ngày.

b) How often do you go to the library?

Bạn có thường đi thư viện không?

I go to the library once a week. / Once a week.

Tôi đi thư viện mỗi tuần một lần. / Mỗi tuần một lần

c) How often do you go fishing?

Bạn có thường câu cá không?

I go fishing once a month. / Once a month.

Tôi đi câu cá một tháng một lần. / Mỗi tháng một lần.

d) How often do you ride a bicycle to school?

Bạn có thường đi/cưỡi xe dạp đến trường không?

! ride the bicycle to school twice a week. / Twice a week.

Tôi đi/cưỡi xe đợp đến trường hai lần một tuần. / Hai lần một tuân.

3. Chúng ta cùng nói

– Hỏi và trả lời những câu hỏi về thói quen hằng ngày của bạn.

What do you do in the morning/afternoon/evening?

Bạn làm gì vào buổi sáng/chiều/tối?

I always/usually. Tôi luôn luôn/thường xuyên…

How often do you go to the cinema/go swimming/surf the Internet?

Bạn có thường đi xem phim/đi bơi/lướt Internet không? Once/Twice a week/month. Một/Hai lần một tuần/tháng.

Audio script

1. Tom: What do you do in the morning, Nam?

Nam: I usually have lessons at school.

Tom: How often do you have Vietnamese?

Nam: I have it every day.

2. Trung: What do you do in the afternoon, Linda?

Linda: I always do my homework. And I also work on my English projects. Trung: How often do you work on the projects?

Linda: Usually once a week.

3. Tom: Do you like playing computer games, Quang?

Quang: Yes, I do.

Tom: How often do you play them?

Quang: Once a week… at the weekend.

4. Trung: Do you like shopping, Mai?

Mai: Yes, I do. I like it very much.

Trung: How often do you go shopping?

Mai: Three times a week.

5. Viết về những thói quen hằng ngày của em

1.What do you do in the morning?

Bạn làm gì vào buổi sáng?

I often do morning exercise.

Tôi thường tập thể dục buổi sáng.

2. What do you do in the afternoon?

Bạn làm gì vào buổi chiều?

I usually do my homework.

Tôi thường xuyên làm bài tập về nhà của mình.

3. Do you go to bed early in the evening?

Vào buổi tối bạn đi ngủ sớm phải không?

Yes, I do.

Vâng, đúng vậy.

4. How often do you watch TV?

Bạn có thường xem ti vi không?

luôn luôn Tôi luôn luôn dậy sớm.

‘usually I ‘usually have dinner at home.

thường xuyên Tôi thường xuyên ăn tối ở nhà.

‘ofte I ‘often go to bed early.

thường thường Tôi thường đi ngủ sớm

‘sometimes I ‘sometimes go swimming on Sundays.

thỉnh thoảng Tôi thỉnh thoảng đi bơi vào những ngày Chủ nhật.

Tôi thường đi ngủ sớm.

He often plays football after school.

Cậu ấy thường chơi bóng đá sau giờ học.

She usually goes shopping on Sundays.

Cô ốy thường đi muo sắm vào những Chủ nhật.

We sometimes go camping at the weekend.

Chúng tôi thỉnh thoảng đi cám trợi vào cuối tuồn.

Bạn làm gì vào buổi sáng?

I always brush my teeth.

Tôi luôn luôn đánh rởng.

What do you do after getting up?

Bạn làm gì sou khi thức dậy?

I usually go to school.

Tôi thường xuyên đi học.

How often do you go to the library?

Bạn có thường đi thư viện không?

I go there once a week.

Tôi đi đến đó một lần một tuần.

How often do you play computer games?

Bạn có thường chơi trò chơi máy vi tính không?

I play them every week!

Tôi chơi chúng mỗi tuần!

4. Đọc và trả lời.

Một ngày của Hoa

Vào buổi sáng, Hoa dậy sớm. Cô ấy thường xuyên chạy bộ. Sau bữ sáng, cô ấy đi xe đạp đến trường. Sau giờ học, cô ấy thường xuyên làm bài tập về nhà. Sau đó cô đy thường chơi cầu lông và thỉnh thoảng nấu bữa tối. Vào buổi tối, cô ấy thỉnh thoảng xem ti vi. Cô ấy xem Tiếng Anh cho bé một lần một tuần. Cô ấy thường xuyên đi ngủ sớm. Cô đy đi mua sắm hai lần một tuần.

1. Hoa làm gì vào buổi sáng?

Hoa gets up early, goes jogging and rides her bicycle to school. Hoa dậy sớm, chợy bộ và di xe đạp tới trường.

2. Cô ấy làm gì sau giờ học?

She usually does her homework.

Cô ốy thường xuyên làm bài tập về nhà.

3. Chương trình ti vi cô ấy xem mồi tuần một lân là gì?

It’s English for Kids.

Đó là Tiếng Anh cho bé.

4. Cô ấy có thường đi mua sắm không?

She goes shopping twice a week. / Twice a week.

Cô ấy đi mua sấm hai lần một tuồn. / Hoi lần một tuồn.

5. Viết về ngày của em

My name is Trinh.

In the morning, I always get up early. I usually do morning exercise, ỉn the afternoon, I usually do my homework. I usually play the piano. In the evening, I sometimes watch TV ễ i usually go to bed early, go swimming twice a week.

Tên của tôi là Trinh.

Vào buổi sáng, tôi thường dậy sớm. Tôi thường tập thể dục buổi sáng. Vào buổi chiều, tôi thường xuyên làm bài tập về nhà củo mình. Tôi ‘- ặ Jờng xuyên chơi đàn piano.

Vào buổi tối, tôi thỉnh thoảng xem ti vi. Tôi thường đi ngủ sớm.

Tôi đi bơi hai lần một tuần.

6. Dự án.

Phỏng vấn hai bạn học cùng lớp về thói quen hàng ngày của họ.

7. Tô màu những ngôi sao.

Bây giờ tôi có thể…

* hỏi và trả lời nhửng câu hỏi về thói quen hàng ngày

* nghe và gạch dưới nhửng đoạn văn về thói quen hằng ngày.

* đọc và gạch dưới những đogn văn về thói quen hằng ngày.

* viết về ngày của tôi.

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.