Top 11 # Giải Bài Tập Unit 4 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Anh 9 Unit 4

Giải bài tập – Anh 9 Unit 4 – Learning a foreign language – Học một ngoại ngữ.

GETTING STARTED. Unit 4 – Learning a foreign language – Học một ngoại ngữ. Hướng dẫn giải bài tập số 1, 2 trang 32 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. Task 1 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 32 SGK)

How do you learn English?

Check (S) things you do from the list. Add more things you do or you want to do. Then work with a partner and compare your list.

1.Do the homework.

2.Do more grammar exercises in grammar books.

3.Read short stories or newspapers in English.

4.Write English as much as possible.

5.Learn by heart all the new words and texts.

6.Speak English with friends.

7.Use a dictionary for reading.

8.Practice listening to English tapes or English programs on the radio.

9.Watch English TV programs.

10.Learn to sing English songs

Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời :

1. Làm nhiều bài tập ở nhà.

2. Làm nhiều bài tập văn phạm hơn ở cá sách văn phạm

3. ĐỌc truyện ngắn hoặc báo bằng tiếng Anh.

4. Viết tiếng Anh càng nhiều càng tốt.

5. Học thuộc lòng tất cả từ và bài đọc mới.

6. Nói tiếng Anh với bạn.

7. SỬ dụng từ điển cho việc đọc sách.

8. Luyện tập nghe các băng nhựa tiếng Anh hay các chương trình tiếng Anh trên đài phát thanh.

9. Xem chương trình truyền hình bằng tiếng Anh.

10. Học hát những bài hát tiếng Anh.

Task 2 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 32 SGK)

Nga is talking to Kate about her studying English. Listen to their conversation. Check (/) the boxes and correct the false sentences.

a) Nga’s studying English for her work.

b) She learned English at school and university.

c) She works for a national bank in Ha Noi.

d) She needs to improve her writing.

e) Her listening is excellent.

f) She hopes she can talk to people from all over die world, and understand her favorite English songs.

Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời :

1.Nga’s studying English for her work. (T)

2.She learned English at school and university. (T)

3.She works for a national bank in Ha Noi. (F)

4.She needs to improve her writing. (T)

5.Her listening is excellent. (F)

6.She hopes she can talk to people from all over (T)

the world, and understand her favorite English songs.

LISTEN AND READ. Unit 4 – Learning a foreign language – Học một ngoại ngữ. Hướng dẫn giải bài tập số 1, 2 trang 33 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. TYPESCRIPTS

Paola: Hey, Lan! Have you finished your exam?

Lan: Yes …, I have.

Paola: Were the questions difficult?

Lan: Well, they were quite hard.

Paola: Did you pass?

Lan: I’m not sure. The examiner didn’t tell me.

Paola: What questions did she ask you?

Lan: First she asked me what my name was, and where I came from. Paola: They were easy for you, weren’t they?

Lan: … Then she asked me why I was learning English, and if I spoke any other languages.

Paola: Go on.

Lan: … Then she asked me how I learned English in my country…. And she asked how I would use English in the future.

Paola: What else did she ask you?

Lan: Oh, Paola! Let me try to remember! … Ah, she asked me what aspect of learning English I found most difficult.

Paola: Is that all, Lan?

Lan: Oh. There were a lot of other questions. She also asked me to read a passage.

Paola: What did she say in the end?

Lan: I’m trying to remember…

Oh, yes! Exactly she said “If you want to attend the course, you must pass the written examination.

Good luck!”

Paola: It’s terrible. Lan. I don’t

think I will be able to pass the exams.

Lan: Don’t worry, Paola. Everything will be all right.

Task 1 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 33 SGK)

a) Practice the dialogue with a partner.

b) Answer. What exactly did the examiner ask Lan? Look at the list of questions and check (S) the boxes.

ROYAL ENGLISH COLLEGE

Examination in English as a foreign language Stage One: Oral Examination

(This list must not be shown to the candidates.)

What is your name? □

Where do you come from? □

Where do you live? □

Do you live with your parents? □

When did you begin studying English? □

Why are you learning English? □

Do you speak any other languages? □

How did you leam English in your country? □

How will you use English in the future? □

What aspect of learning English do you find most difficult? □

What are you going to learn? □

What are your hobbies? □

Look at this picture. Describe it □

Task 2. LISTEN AND READ.(Nghe và Đọc.) (Hướng dẫn giải bài tập trang 33 SGK)

Paola : Chào Lan! Bạn thi xong chưa?

Lan : Xong rổi.

Paola : Các câu hói khó không?

Lan : À , chúng rất khó.

Paola : Bạn đậu chứ?

Lan : Mình không biết (chắc). Giám khảo không nói.

Paola : Bà ấy hói bạn những câu hỏi gì vậy?

Lan : Trước tiên bà ấy hỏi minh tên mình là gi và mình quê ớ đâu.

Paola : Chúng dễ đối với bạn, phải không?

Lan : Sau đó bà ấy hỏi mình tại sao minh học tiếng Anh, . . .và minh nói ngôn ngữ nào khác nữa không.

Paola : Gì nữa.

Lan : Bà ấy hỏi ở nước của mình mình học tiếng Anh như thê nào. Và bà ấy hỏi mình sử dụng tiếng Anh ra sao.

Paola : Bà ấy còn hỏi bạn gì khác nửa không?

Lan : oh, Paola! Đế mình nhớ! À, Bà ấy hỏi mình về việc nhận thức thế nào về việc học Tiếng anh rất khó.

Paola : Có bấy nhiêu hả Lan?

Lan : Oh, có nhiểu câu hỏi khác. Bà ấy cũng yêu cầu mình đi

Paola : Sau hết bà ấy nói gì?

Lan : Mình đang cô nhớ . . ., Oh. chính xác bà ấy nói, “Nếu em muốn tham gia khóa học, em phải đỗ kì thi viết. Chúc em may mắn!”

Paola : Khủng khiếp thật, Lan ạ. Mình không nghĩ mình sẽ có thể thi đậu.

Lan : Đừng lo, Paola ạ. Mọi việc sẽ ổn thôi.

Practice the dialogue with a partner. (Thực hành đối thoại với một bạn cùng lớp)

SPEAK. Unit 4 – Learning a foreign language – Học một ngoại ngữ. Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 34 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. Task 1 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 34 SGK)

Work in groups. You are Thu, Tam and chúng tôi you are awarded a scholarship of US$2,000 to attend an English language summer course abroad. Try to persuade vour partner to attend the school you would like to go to. The expressions in the box may help you.

I think …. Why don’t we…..?

What do you think….? If we go to ….. we can

I agree / diagree because…. We should…….

I don’t understand. Let’s……

Thu : I don’t understand.

Thu : I agree. What do you think about the language centre in Brighton?

You : The centre in that school has its excellent reputation.

Thu : I think so, too. Where do you think I should live?

You : I think you should live on the campus, because we can have many good chances to practise speaking English. Moreover, it’s much cheaper than you live in an apartment. Thu : Good idea!

You : And how long will the course last?

Thu : Six weeks.

You : I think it’s long enough for you to improve your English.

Thu : But the tuition is very expensive! I think 1 should go to Brisbane Institute of English in Australia. The tuition there is much lower.

You : You may be right.

– trình độ trung cấp

HỌC PHÍ

Nếu bạn muốn trau dổi tiếng Anh, chủng tôi có thể giúp bạn.

Giáo viên chúng tôi có những lớp chiều, tỏi hay cuôi tuẩn cho những ai mời học tiếng Anh

Hãy đến gập chúng tói tại Viện Tiếng Anh Mới hôm nay.

Chúng tỏi ở tại 108 đường Tràng Thi.

VIỆN NGÔN NGỮ

Hãy học nói một ngoại ngữ với người khác. Chúng tôi có giáo viên có tay nghề vững vàng. Các buổi sáng, chiều và tối.

Các khóa học bắt đầu tuần đầu tháng 11 Gọi số 8278787 để biết thêm chi tiết.

Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời :

I think Mr Lam should take an English course at the Academy of Language because it offers the suitable time, date and the level of English for him. Besides it has well-qualified teachers and offers a lot of opportunities to practice speaking English.

WRITE. Unit 4 – Learning a foreign language – Học một ngoại ngữ. Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 37 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. Task 1 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 37 SGK)

A letter of inquiry is a for information or action . In all formal letters, you must include the address of the writer and the recipient. ( Thư hỏi là lời yêu cầu cho thông tin hay hành động. Trong tất cả thư trang trọng , em phải ghi địa chỉ của người viết và người nhận).

TP. Hồ chí minh Việt Nam

Ngày 17 tháng Tư , 2003.

Thưa ông,

Tôi thích học tiếng Việt và tôi muốn một số thông tin về trường của ông.

Tôi nói chút ít tiếng Việt, nhưng tôi muốn học để đọc và viết, ông vui lòng gửi các chi tiết về các khóa học và học phí. Tôi có thể bổ sung bài kiểm tra tiếng Việt nói, nếu cần thiết.

Tôi mong nhận được tin của ông.

Thành thật cám ơn. John Robinson

Read this letter.( Đọc lá thư này.)

Yêu cầu : Nói tiếng Anh của em giỏi thế nào; em muốn chính xác thông tin gì.

Thông tin thêm : Nói em sẵn sàng cung cấp thêm thông tin về việc học (học bạ)/ Ảnh của em. nếu cần thiết.

Kết luận : Kết thúc với lời kết lịch sự.

Dear Sir,

I am interested in learning English and I would like some more information about your school.

I can speak a little English, bill I want to learn to speak more fluently and write well. Could you please send me the details of the courses and the fees?

I look forward to hearing from you.

Sincerely yours, Robert Johnson.

LANGUAGE FOCUS. Unit 4 – Learning a foreign language – Học một ngoại ngữ. Hướng dẫn giải bài tập số 1, 2, 3, 4 trang 38 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. Task 1 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 38 SGK)

Complete the sentences. Use the modal verbs in brackets and the information in the box.

“Do you like pop music?”

“Where do you live?”

Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 4: At School

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4: At school

A. Schedules (Phần 1-7 trang 42-46 SGK Tiếng Anh 7)

– It’s seven o’clock. (Bây giờ là 7 giờ)

– It’s four fifteen. (4 giờ 15 phút)

= It’s a quarter past four.

– It’s five twenty-five. (5 giờ 25 phút)

= It’s twenty-five past five.

– It’s eight thirty. (8 giờ 30 phút)

= It’s half past eight.

– It’s nine forty. (9 giờ 40 phút)

= It’s twenty to ten. (10 giờ kém 20 phút)

– It’s one forty-five. (1 giờ 45 phút)

= It’s a quarter to two. (2 giờ kém 15 phút)

Now practice saying the time with a partner. ( Bây giờ thực hành nói giờ với bạn học.)

– What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven o’clock.

– What time is it? (3.15)

It’s three fifteen.

It’s fifteen past three.

It’s a quarter past three.

– What time is it? (4.30)

It’s four thirty.

It’s half past four.

– What time is it? (9.50)

It’s nine fifty.

It’s ten to ten.

3. Listen and write. Complete the schedule.

(Nghe và đọc. Hoàn thành thời khóa biểu sau.)

Math English Music History Physics

Một số tên môn học:

4. Look at the pictures. Ask and answer questions.

(Nhìn vào các bức tranh sau. Hỏi và đáp.)

– What is Lan doing? ( Lan đang làm gì?)

– What time does Lan have her Physics class? ( Khi nào thì cô ấy có tiết Vật Lý?)

– What is Binh doing?

– What time does he have his Geography class?

– What is Hung doing?

– What time does Hung have his English class?

– What is Loan doing?

– What time does Loan have her Music class?

– What is Hoa doing?

– What time does Hoa have her Math class?

– What is Mi doing?

– What time does she have her Physical Education class?

Hoa: Khi nào bạn có tiết tiếng Anh?

Thu: Mình có các tiết tiếng Anh vào thứ Tư và thứ Năm.

Hoa: Chúng bắt đầu lúc mấy giờ?

Thu: Tiết tiếng Anh đầu tiên của mình vào ngày thứ Tư lúc 8 giờ 40. Vào thứ Năm, mình có tiết tiếng Anh lúc 9 giờ 40.

Hoa: Vào thứ Năm bạn còn có những tiết học khác không?

Thu: Mình có tiết Toán, Địa Lý, Thể Dục và Nhạc.

Hoa: Môn học ưa thích của bạn là gì vậy Thu?

Thu: Mình thích môn Lịch Sử. Đó là môn học thú vị và quan trọng.

Hoa: Ừ, mình cũng thích môn Lịch Sử.

Thu: Môn học ưa thích của bạn là gì?

Hoa: À, môn Toán. Nó thì khó nhưng thú vị.

Write your schedule in your exercise book. Then ask and answer question about your schedule with a partner. ( Viết thời khóa biểu của bạn vào vở bài tập. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về thời khóa biểu của em với bạn học.)

Gợi ý: Các bạn viết thời khóa biểu dạng bảng vào vở bài tập, sau đó dựa vào bảng để hỏi và trả lời các câu hỏi giống như:

B: I have Literature classes on Monday and Wednesday.

A: What other classes do you have on Monday?

B: I have English and History.

A: When do you have Literature class?

Trường học ở Mỹ thì hơi khác với trường học ở Việt Nam. Thường thì không có đồng phục học sinh. Giờ học bắt đầu lúc 8 giờ 30 mỗi sáng và ngày học ở trường kết thúc vào lúc 3 giờ 30 hoặc 4 giờ. Không có giờ học vào thứ Bảy.

Học sinh có một giờ để ăn trưa và hai lần giải lao 20 phút mỗi ngày. Một lần giải lao vào buổi sáng, lần kia vào buổi chiều. Học sinh thường đi đến quán ăn tự phục vụ của trường để mua đồ ăn nhẹ và đồ uống vào giờ giải lao hoặc giờ ăn trưa. Các hoạt động ngoại khóa phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.

Questions: true or false? Check the boxes. ( Câu hỏi: đúng hay sai? Đánh dấu vào hộp.)

B. The library (Phần trang SGK Tiếng Anh 7)

Thủ thư: Như các em có thể thấy, đây là thư viện của chúng ta và kia là sách của chúng ta. Những giá đỡ này có tạp chí và những giá đỡ kia có báo. Những chiếc kệ bên trái này có sách toán và sách khoa học: hóa học, vật lý và sinh học. Những chiếc kệ bên phải kia có sách lịch sử và địa lý, từ điển và tác phẩm văn học bằng tiếng Việt.

Hoa: Có sách tiếng Anh nào không ạ?

Thủ thư: Có. Những cuốn sách ở cuối thư viện kia là sách bằng tiếng Anh. Có sách đọc thểm, tiểu thuyết, sách tham khảo và từ điển. Được rồi. Bây giờ, hãy theo cô sang phòng video bên cạnh.

2. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Now ask and answer questions about the library plan in B1. ( Bây giờ hỏi và trả lời các câu hỏi về sơ đồ thư viện ở bài tập B1.)

1. Where are the magazines and newspapers?

2. Where are the shelves of maths and science books?

3. Where are the History and Geography books?

4. What kinds of books are on the shelves at the back of library?

Label the shelves and racks in your exercise book. ( Ghi tên các kệ sách và giá sách vào vở bài tập của em.)

1. Study area 4-5. Magazines - newspapers 2. Science and Math books 6-7. English books 3. Geography, History books 8. Librarian's desk

Một trong những thư viện lớn nhất thế giới là thư viện Quốc Hội Mỹ. Nó ở thành phố Washington D.C, thủ đô của nước Mỹ. Nó tiếp nhận các ấn bản của tất cả các đầu sách của Mỹ. Nó chứa hơn 100 triệu cuốn sách. Nó có khoảng 1 000 km các kệ sách. Nó có hơn 5 000 nhân viên.

Giải Bài Tập Tiếng Anh 6 Unit 4. Big Or Small

Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 4. Big or Small

A. Where is your school? (Phần 1-6 trang 44-46 SGK Tiếng Anh 6)

This is Phong. ( Đây là Phong.)

This is his school. ( Đây là trường của cậu ấy.)

Phong’s school is small. ( Trường của Phong thì nhỏ.)

It is in the country. ( Nó ở miền quê.)

2. Answer. Then write the answers in your exercise book.

(Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào trong vở bài tập của em.)

3. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Trường của Phong ở miền quê.

Nó thì nhỏ. Có 8 lớp học.

Có 400 học sinh trong trường.

Trường của Thu ở thành phố.

Nó thì lớn. Có 20 lớp học.

Có 900 học sinh trong trường.

B. My class (Phần 1-6 trang 47-48 SGK Tiếng Anh 6)

1. Listen and repeat. Then practice the dialogue with a partner.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành hội thoại với bạn học.)

Thu: Xin chào. Bạn học lớp mấy?

Thu: Mình học lớp 7, lớp 7C. Trường của bạn có bao nhiêu tầng?

Phong: Hai. Nó là một ngôi trường nhỏ.

Thu: Trường của mình có bốn tầng và lớp mình ở tầng hai.

Lớp của bạn ở đâu?

Write three sentences about you. (Hãy viết ba câu về bạn.)

I’m in grade 6. ( Mình học lớp 6.)

I’m in class 6C. ( Mình học lớp 6C)

My classroom is on the first floor. ( Phòng học của mình ở tầng thứ nhất.)

5. Complete this dialogue.

(Hoàn thành đoạn hội thoại này.)

C. Getting ready for school (Phần 1-8 trang 49-51 SGK Tiếng Anh 6)

What do you do every morning? (Bạn làm gì vào mỗi buổi sáng?)

2. Practice with a partner.

What do you do every morning?

I get up. Then I brush my teeth, wash my face, get dressed, have breakfast and go to school. ( Tôi thức dậy. Sau đó tôi chải răng, rửa mặt, thay quần áo, ăn sáng và đi học.)

Write five sentences about Ba. Begin with: (Viết 5 câu về Ba. Bắt đầu với:)

Every morning, Ba gets up. He …

Every morning, Ba gets up. He gets dressed. Then he brushes his teeth and washes his face. He has breakfast. After that he goes to school. ( Mỗi sáng, Ba thức dậy. Cậu ấy mặc quần áo. Sau đó cậu ấy chải răng và rửa mặt. Cậu ấy ăn sáng. Sau đó cậu ấy đến trường.)

4. Listen and repeat. Then practice the dialogue with a partner.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành hội thoại với bạn học.)

– What time is it, Ba? ( Mấy giờ rồi Ba?)

– It’s eight o’clock! ( 8 giờ rồi!)

– We’re late for school. ( Chúng ta trễ học rồi.)

What time is it? ( Mấy giờ rồi?)

– It’s ten o’clock. ( 10 giờ đúng.)

– It’s ten ten. ( 10 giờ 10 phút.)

– It’s ten fifteen. ( 10 giờ 15 phút.)

– It’s half past ten. ( 10 giờ 30 phút/ Mười rưỡi.)

– It’s ten forty-five. ( 10 giờ 45 phút.)

– It’s ten fifty. ( 10 giờ 50 phút.)

Ba thức dậy lúc 6 giờ.

Cậu ấy ăn sáng lúc 6 giờ 30 phút.

Cậu ấy đi học lúc 7 giờ 15 phút.

7. Answer. Then write the answers.

(Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời.)

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 Mới Unit 8

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 8: What subjects do you have today? – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 4. chúng tôi đã sưu tầm để gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu: Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 8: What subjects do you have today?. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.

Từ vựng Unit 8 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

Ngữ pháp Unit 8 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

1. Hỏi đáp hôm nay có môn học nào đó Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là you/they/we/danh từ số nhiều thì ta mượn trợ động từ “do” và động từ sử dụng trong cấu trúc là have (có). Hỏi: what subject do you have today? Hôm nay bạn có môn học gì?

Đáp: I have+ môn học.

Ex: What subjects do you have today? Hôm nay bạn có môn học nào? I have English and Maths. Tôi có môn Tiếng Anh và môn Toán. Khi muốn hỏi về môn học, chúng ta thường dùng cấu trúc trên. Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là she/he/it/danh từ số ít thì dùng động từ has (có) và mượn trợ động từ “does”. Cấu trúc sau: What subjects does she (he/it/danh từ số it) has today? Hôm nay cô ấy (cậu ấy…) có môn học gì? Đáp:She (He/lt/Danh từ số ít) has + môn học. Cô ấy (cậu ấy..,) có môn… Ex: What subjects does he have today? Hôm nay cậu ấy có môn gì? He has Maths. Cậu ấy có môn Toán. Mở rộng: a) Hỏi đáp hôm nay bạn có môn học nào đó không Hỏi:Do you have + môn học + today? Hôm nay bạn có môn… không? Đáp: Đấy là câu hỏi ở dạng “có/không” nên: – Nếu học môn đó thì bạn trả lời: Yes, I do. Vâng, tôi có môn đó. – Nếu không học môn đó thì ban trả lời: No, I don’t. Không, tôi không có môn đó. Don’t là viết tắt của do not. Còn trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là “she/he” thì ta mượn trợ động từ “does” đưa ra phía đầu câu và cuối câu đạt dấu “?” vì đấy là câu hỏi. Has (có) dùng trong câu có chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít. Hỏi:Does she have + môn học + today? Hôm nay cô ấy có môn… không? Đáp: Đấy là câu hỏi ở dạng “có/không” nên: – Nếu học môn đó thì bạn trả lời: Yes, she does. Vâng, cô â’y có môn đó. – Nếu không học môn đó thì bạn trả lời: No, she doesn’t. Không, cô ấy không có môn đó

Doesn’t là viết tắt của does not. Ex: (1) Do you have Music today? Hôm nay bạn có học môn Âm nhạc không?

Yes, I do. Vâng, tôi học môn Âm nhạc. (2) Do you have Informatics today? Hôm nay bạn có học môn Tin học không? No, I don’t. Không, tôi không học môn Tin học.

Khi nào bạn có môn… ?

I have + it + on + các thứ trong tuần.

Tôi có nó vào thứ…

Ex: When do you have Vietnamese?

Khi nào bạn có môn Tiếng Việt?

I have it on Tuesday, Thursday and Friday ệ Tôi có nó vào thứ Ba, thứ Nỡm và thứ Sáu.

Lesson 1 Unit 8 trang 52 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

Bài nghe:

1. Mai: What day is it today, Nam?

Nam: It’s Tuesday.

Mai: What subjects do you have today?

Nam: I have Vietnamese, Art and Maths.

2. Linda: Do you have Maths today, Phong?

Phong: Yes, I do.

Linda: What about Science?

Phong: I don’t have Science. But I have Music and English.

3. Linda: What day is it today?

Mai: It’s Thursday.

Linda: What subjects do you have today, Mai?

Mai: I have English, Vietnamese and IT.

He has Vietnamese, Science and English.

Cậu â’y có môn Tiếng Việt, Khoa học và Tiếng Anh.

2. Today is Wednesday. Hôm này là thứ Hai.

She has Maths, IT and Music. Cô ấy có môn Toán, Tin học và Âm nhạc.

3. Today is Friday. Hôm này là thứ Sáu.

They has Maths, Science and Art.

Họ có môn Toán, Khoa học và Mĩ thuật.

Hôm nay là thứ mấy?

It’s Monday. It’s Monday.

What subjects do you have?

I have Maths and Art and English. But we’re late, we’re late!

We’re late for school. Let’s run!

We’re late. We’re late.

We’re late for school. Let’s run!

Hôm nay là thứ Hai. Hôm nay là thứ Hai. Bạn có môn học gì? Tôi có môn Toán, Mĩ thuật và Tiếng Anh. Nhưng chúng ta trễ, chúng ta trễ! Chúng ta trễ học. Nào cùng chạy thôi! Chúng ta trễ. Chúng ta trễ! Chúng ta trễ học. Nào cùng chạy thôi!

Lesson 2 Unit 8 trang 54 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

It’s Miss Hien. Cô Hiền.

3. Let’s talk.

What subjects do you have? Bạn có môn học gì?

When do you have…? Khi nào bạn có môn…?

Who’s your… teacher? Ai là giáo viên… của bạn?

A: Me too.

2. Music

3. English

4. Vietnamese

5. Maths

Lesson 3 Unit 8 trang 56 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

cts subje cts : What subjects do you have today?Hôm nay bạn có môn học gì?

2. What subject do vou like?

3. What subjects does she have on Fridays?

4. What subiect does she like?

Mình tên là Nga. Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Mình có môn Tiếng Việt và môn Toán mỗệi ngày. Mình có môn Tiếng Anh vào các ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Năm và thứ SáuỀ* Vào các ngày thứ Tư và thứ Năm, mình có môn Khoa học. Mình có môn Thể dục vào các ngày thứ Hai và thứ TưỀ Mình có môn Âm nhạc vào các ngày thứ Ba và môn Mĩ thugt vào các ngày thứ Sáuề TIMETABLE (THỜI KHÓA BIÊU) Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday (1) Vietnamese Vietnamese Vietnamese Vietnamese Vietnamese Maths (2) Maths Maths Maths Maths English English (3) Science English English PE Music PE Science (4) Art

My favourite subject is Maths.Mình là học sinh Trường Tiểu học Ngọc Hồi.Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu.Ở trường, mình có môn Tiếng Việt Toán, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học, Âm nhạc, Mĩ thuật và môn Thể dục (Giáo dục thể chất).Mình có môn Tiếng Anh vào các ngày thứ Ba và thứ Sáu.

1. What subjects do vou have today?

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.