Top 12 # Giải Bài Tập Vật Lý 11 Bài 6 Trang 166 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập 6 Trang 166 Vật Lý 11

Giai Bai 3 Trang 60, Giải Bài Tập 3 Trang 157 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 3 Trang 37 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 122, Giải Bài Tập 3 Trang 97 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 4 Hóa 11 Trang 159, Giải Bài Tập 4 Sgk Hóa 9 Trang 14, Giải Bài Tập 4 Tin Học 8 Sgk Trang 70, Giải Bài Tập 4 Trang 141 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 4 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 5 Hóa 10 Trang 108, Giải Bài Tập 5 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 60, Giải Bài Tập 7 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 5 Lý 11 Trang 148, Giải Bài Tập 5 Trang 125 Lý 12, Giải Bài Tập 3 Trang 14 Địa Lý 9, Giải Bài Tập Trang 32, Giải Bài Tập 3 Trang 133 Địa Lý 9, Giải Bài 6 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài 7 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 130 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 94 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 Trang 139 Hóa 9, Giải Bài Tập 1 Hóa 11 Trang 132, Giải Bài Tập 1 Trang 106 Hóa 10, Giải Bài Tập 1 Trang 112 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 1 Trang 121 Đại Số 11, Giải Bài Tập 1 Trang 143 Địa Lý 12, Giải Bài Tập 1 Trang 86 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 102 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 73 Tin Học 11, Giải Bài Tập 3 Trang 101 Lớp 12, Giải Bài Tập 3 Trang 126, Giải Trang 32, Giải Bài Tập 5 Trang 145 Hóa 11, Giải Bài Tập 5 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 6 Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 8 Hóa 10 Trang 147, Giải Bài Tập 8 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 8 Trang 101 Hóa 8, Giải Bài Tập 8 Trang 129 Hóa 12, Giải Bài Tập 8 Trang 133 Vật Lý 12, Giải Bài Tập 8 Trang 143 Hóa 9, Giải Bài Tập 8 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 9 Hóa 10 Trang 139, Giải Trang 34, Giải Bài Tập 9 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 9 Trang 197 Vật Lí 10, Giải Bài Tập 9 Trang 212 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 9 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 9 Trang 80 Tin Học 11, Giải Bài Tập 97 Trang 105, Giải Bài Tập 3 Địa Lí 9 Trang 10, Giải Bài Tập 8 Hóa 10 Trang 139, Giải Bài Tập 7 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập Địa Lí 9 Trang 123, Giải Bài Tập 6 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 6 Tin Học 8 Sgk Trang 61, Giải Bài Tập 6 Trang 132 Hóa 11, Giải Bài Tập 6 Trang 141 Sgk Đại Số 11, Giải Bài Tập Hóa 9 Trang 143, Giải Bài Tập 6 Trang 166 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 6 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập Hóa 8 Sgk Trang 11, Giải Bài Tập 6a Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 7 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 7 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 7 Hóa 9 Trang 19, Giải Bài Tập 7 Tin Học 11 Trang 51, Giải Bài Tập 7 Trang 116 Hóa 11, Giải Bài Tập 7 Trang 176 Đại Số 11, Giải Bài Tập 7 Trang 197 Vật Lí 10, Giải Bài Tập 6 Trang 195 Hóa 11, Giải Trang 100, Giải Bài Tập 9 Trang 159 Vật Lý 10, Giải Trang 10 Đến 17 Lớp 6, Giải Bài Tập 6 Trang 157 Vật Lý 11, Giải Bài Tập Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 7 Trang 157 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 8 Trang 159 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 7 Trang 166 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 9 Trang 167 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 9 Trang 133 Vật Lý 12, Giải Bài Tập 8 Trang 145 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 27 Ngữ Văn 11 Tập 2, Giải Bài Tập 8 Trang 136 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 8 Trang 167 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 3 Trang 123 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 8 Trang 189 Sgk Vật Lý 11, Giải Bài Tập 6 Trang 140 Đại Số 10, Giải Bài Tập 4 Trang 137 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 9 Trang 187 Hóa 11, Hóa 9 Giải Bài Tập Trang 6, Giải Bài Tập 4 Trang 141 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 4 Địa 10 Trang 137, Giải Bài Tập 5 Sgk Hoá 12 Trang 165, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Trang 21, Giải Bài Tập 4 Trang 148 Đại Số 10,

Giai Bai 3 Trang 60, Giải Bài Tập 3 Trang 157 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 3 Trang 37 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 122, Giải Bài Tập 3 Trang 97 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 4 Hóa 11 Trang 159, Giải Bài Tập 4 Sgk Hóa 9 Trang 14, Giải Bài Tập 4 Tin Học 8 Sgk Trang 70, Giải Bài Tập 4 Trang 141 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 4 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 5 Hóa 10 Trang 108, Giải Bài Tập 5 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 60, Giải Bài Tập 7 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 5 Lý 11 Trang 148, Giải Bài Tập 5 Trang 125 Lý 12, Giải Bài Tập 3 Trang 14 Địa Lý 9, Giải Bài Tập Trang 32, Giải Bài Tập 3 Trang 133 Địa Lý 9, Giải Bài 6 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài 7 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 130 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 94 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 Trang 139 Hóa 9, Giải Bài Tập 1 Hóa 11 Trang 132, Giải Bài Tập 1 Trang 106 Hóa 10, Giải Bài Tập 1 Trang 112 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 1 Trang 121 Đại Số 11, Giải Bài Tập 1 Trang 143 Địa Lý 12, Giải Bài Tập 1 Trang 86 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 102 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 73 Tin Học 11, Giải Bài Tập 3 Trang 101 Lớp 12, Giải Bài Tập 3 Trang 126, Giải Trang 32, Giải Bài Tập 5 Trang 145 Hóa 11, Giải Bài Tập 5 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 6 Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 8 Hóa 10 Trang 147, Giải Bài Tập 8 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 8 Trang 101 Hóa 8, Giải Bài Tập 8 Trang 129 Hóa 12, Giải Bài Tập 8 Trang 133 Vật Lý 12, Giải Bài Tập 8 Trang 143 Hóa 9, Giải Bài Tập 8 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 9 Hóa 10 Trang 139, Giải Trang 34, Giải Bài Tập 9 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 9 Trang 197 Vật Lí 10,

Giải Bài Tập 8: Trang 166 Sgk Vật Lý Lớp 10

Chương V: Chất Khí – Vật Lý Lớp 10

Giải Bài Tập SGK: Bài 31 Phương Trình Trạng Thái Của Khí Lí Tưởng

Bài Tập 8 Trang 166 SGK Vật Lý Lớp 10

Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3 140 m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giàm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là (2^0C). Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ (0^0C)) là (1,29 kg/m^3).

Lời Giải Bài Tập 8 Trang 166 SGK Vật Lý Lớp 10 Phương pháp giải:

Bài 8 là dạng bài yêu cầu tính thể tích của một lượng khí ở điều kiện chuẩn .

Ta tiến hành giải theo các bước sau:

Bước 1: Đầu tiên ta cần xác định các thông số ứng với từng trạng thái.

Bước 2: Sau đó áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: (frac{p_0V_0}{T_0} = frac{p_1V_1}{T_1})

Bước 3: Thay số tính toán để tìm D.

Giải chi tiết: Lên cao 3140m, áp suất không khí giảm:

(frac{4140 × 10}{10} = 314mmHg)

Áp suất không khí ở trên đỉnh núi Phăng-xi-păng

760 – 314 = 446 mmHg

Ta có (D: frac{m}{V} ⇒ V = frac{m}{D} ⇒ begin{cases}V_0 = frac{m}{D_0}\V_1 = frac{m}{D_1}end{cases})

Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng ta có:

()(frac{p_1V_1}{T_1} = frac{p_0V_0}{T_0} ⇔ frac{p_1m}{D_1T_1} = frac{p_0m}{D_0Y_0} ⇔ frac{p_1}{D_1T_1} = frac{p_0}{D_0T_0})

⇒ (D_1 = frac{p_1D_0T_0}{p_0T_1} = frac{446.1,29.273}{760.275} = 0,75kg/m^3)

Vậy khối lượng riêng của không khí ở trên đỉnh núi là

(D_1 = 0,75kg/m^3)

Hướng dẫn làm bài tập 8 trang 166 sgk vật lý lớp 10 bài 31 phương trình trạng thái của khí lí tưởng chương V. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ (0^0C)) là (1,29 kg/m^3).

Các bạn đang xem Bài Tập 8 Trang 166 SGK Vật Lý Lớp 10 thuộc Bài 31: Phương Trình Trạng Thái Của Khí Lí Tưởng tại Vật Lý Lớp 10 môn Vật Lý Lớp 10 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.

Giải Bài Tập Môn Vật Lý Lớp 6 Bài 11

Giải bài tập môn Vật Lý lớp 6 Bài 11: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng

Giải bài tập môn Vật Lý lớp 6 Bài 11: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng – chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Vật Lý lớp 6 Bài 11: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Giải bài tập môn Vật Lý lớp 6 Bài 11: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng

Hướng dẫn giải KIẾN THỨC CƠ BẢN bài tập lớp 6 Bài 11: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng

– Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một dơn vị thể tích (1 m 3) chất đó:

D= m/V.

Đơn vị khối lượng riêng là kg/ m 3.

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI

Trọng lượng riêng:Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó:

d = P/V.

3.Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d= 10D.

Câu 1. Hãy chọn phương án xác định khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn độ:

Cưa chiếc cột sắt thành nhiều đoạn nhỏ rồi đem cân từng đoạn một.

Tìm cách đo thể tích của chiếc cột, xem nó là bao nhiêu mét khối? Biết khối lượng riêng của 1 mét khối sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiệc cột.

Giải:

Để giúp các em chọn, người ta cho biết số liệu sau:

Khi đó chu vi và chiều cao của chiếc cột người ta tính được thể tích của chiếc cột vào khoảng 0,9 m 3, Mặt khác ngưởi ta cũng đã cân và biết 1 dm 3 sắt nguyên chất là 7,8 kg.

Em hãy xác dịnh khối lượng của chiếc cột.

– Vì 1 dm 3 sắt có khối lượng là 7,8 kg mà 1 m 3 = 1000 dm 3

Giải:

vì vậy khối lượng riêng của sắt là : 7,8 . 1000 = 7800 kg/ m 3

– Khối lượng cột sắt: 7800 kg/ m 3 x 0,9 m 3 = 7020 kg.

Câu 2. hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó thể tích 0,5 m 3.

Giải:

Dựa vào khối lượng riêng của một số chất có thể tra được khối lượng riêng của đá là: D = 2600 kg / m 3.

Suy ra khối lượng của 0,5 m 3đá là : m = 2600 kg/ m 3 = 1300 kg.

Giải:

Câu 3. Hãy tìm các chữ trong khung để điền vào công thức tính khối lượng riêng:

Công thức tính khối lượng riêng là : m = DxV.

Câu 4. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống:

(1) – Trọng lượng riêng (N/m 3)

Giải:

(2) – Trọng lượng (N);

(3) – Thể tích ( m 3).

Câu 5. Hãy tìm cách xác định trọng lượng riêng của một chất làm quả cân:

Dụng cụ đó gồm:

– Một quả cân 200g mà ta cần đo trọng lượng riêng của chất làm nó, có một sợi chỉ buộc vào quả cân.

– Một bình chia độ có GHĐ 250 cm 3, miệng rộng để có thể cho lọt quả cân vào trong bình. Bình chứa khoảng 100 cm 3 nước.

Một lực kế có GHD ít nhất 2,5 N.

Câu 6. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của chiếc đầm sắt có thể tích 40 dm 3

Giải: Khối lượng của chiếc đầm sắt có thể tích là V= 40 dm 3 là:

m = D x V = 7800 kg/ m 3 x 0,04 m 3 = 312 kg.

Trọng lượng của chiếc đầm sắt là : P = 10 m = 10×312= 3210 N.

Câu 7. Mỗi nhóm học sinh hòa 50g muối ăn vào 0,5 l nước rồi đo khối lượng của nước muối đó.

Giải bài tập môn Vật Lý lớp 6 Bài 11: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.

Giải Bài Tập Trang 9, 10, 11 Sgk Lý Lớp 6: Đo Độ Dài (Tiếp Theo) Giải Bài Tập Môn Vật Lý Lớp 6

Giải bài tập trang 9, 10, 11 SGK Lý lớp 6: Đo độ dài (Tiếp theo) Giải bài tập môn Vật lý lớp 6

Giải bài tập trang 9, 10, 11 SGK Lý lớp 6: Đo độ dài (Tiếp theo)

Giải bài tập trang 6, 7 SGK Lý lớp 6: Đo độ dài

Bài 1 trang 9 SGK Vật Lý 6:

Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?

Học sinh tự làm

Bài 2 trang 9 SGK Vật Lý 6:

Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?

Hướng dẫn giải bài 2:

Trong 2 thước đã cho (thước dây và thước kẻ), chọn thước dây để đo chiều dài bàn học, vì chỉ phải đi 1 hoặc 2 lần; chọn thước kẻ để đo chiều dày SGK Vật lý 6, vì thước kẻ có ĐCNN (1 mm) nhỏ hơn so với ĐCNN của thước dây (0,5 cm), khi đó sẽ cho kết quả đo chính xác hơn.

Bài 3 trang 9 SGK Vật Lý 6:

Em đặt thước đo như thế nào?

Hướng dẫn giải bài 3:

Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.

Bài 4 trang 9 SGK Vật Lý 6:

Em đặt mắt nhìn như thế nào để đọc kết quả đo?

Hướng dẫn giải bài 4:

Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.

Bài 5 trang 9 SGK Vật Lý 6:

Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào?

Hướng dẫn giải bài 5:

Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng (trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật sẽ cho kết quả đo.

Bài 6 trang 9 SGK Vật Lý 6:

Hãy chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau.

Khi đo độ dài cần:

a) Ước lượng (1)……. cần đo.

b) Chọn thước (2)…….. và có (3)………..thích hợp.

c) Đặt thước (4)………… độ dài cần đo sao cho một đầu của vật (5)………. vạch số 0 của thước.

d) Đặt mắt nhìn theo hướng (6)….. với cạnh thước ở đầu kia của vật.

e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (7)……… với đầu kia của vật.

Hướng dẫn giải bài 6:

(1) – độ dài; (5) – ngang bằng với;

(2) – giới hạn đo; (6) – vuông góc;

(3) – độ chia nhỏ nhất; (7) – gần nhất.

(4) – dọc theo;

Bài 7 trang 10 SGK Vật Lý 6:

Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì (H.2.1)?

a) Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì.

b) Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, nhưng một đầu không ngang bằng với vạch số 0.

c) Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang với một đầu của bút chì.

Đáp án bài 7:

Chọn hình c) Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang với một đầu của bút chì.

Bài 8 trang 10 SGK Vật Lý 6:

Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo (H.2.2)?

a) Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải.

b) Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái.

c) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật.

Đáp án bài 8:

Chọn c). Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật.

Bài 9 trang 10 SGK Vật Lý 6:

Quan sát kĩ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng.

a) l = (1)…………..

b) l = (2)………….

c) l = (3)……………

Đáp án bài 9:

(1), (2), (3): 7 cm

Bài 10 trang 11 SGK Vật Lý 6:

Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó; độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó (H.2.4)

Hãy kiểm tra lại xem có đúng không.

Học sinh tự tim hiểu.