Top 8 # Giải Bài Tập Vật Lý 11 Trang 113 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập 6 Trang 166 Vật Lý 11

Giai Bai 3 Trang 60, Giải Bài Tập 3 Trang 157 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 3 Trang 37 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 122, Giải Bài Tập 3 Trang 97 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 4 Hóa 11 Trang 159, Giải Bài Tập 4 Sgk Hóa 9 Trang 14, Giải Bài Tập 4 Tin Học 8 Sgk Trang 70, Giải Bài Tập 4 Trang 141 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 4 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 5 Hóa 10 Trang 108, Giải Bài Tập 5 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 60, Giải Bài Tập 7 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 5 Lý 11 Trang 148, Giải Bài Tập 5 Trang 125 Lý 12, Giải Bài Tập 3 Trang 14 Địa Lý 9, Giải Bài Tập Trang 32, Giải Bài Tập 3 Trang 133 Địa Lý 9, Giải Bài 6 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài 7 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 130 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 94 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 Trang 139 Hóa 9, Giải Bài Tập 1 Hóa 11 Trang 132, Giải Bài Tập 1 Trang 106 Hóa 10, Giải Bài Tập 1 Trang 112 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 1 Trang 121 Đại Số 11, Giải Bài Tập 1 Trang 143 Địa Lý 12, Giải Bài Tập 1 Trang 86 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 102 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 73 Tin Học 11, Giải Bài Tập 3 Trang 101 Lớp 12, Giải Bài Tập 3 Trang 126, Giải Trang 32, Giải Bài Tập 5 Trang 145 Hóa 11, Giải Bài Tập 5 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 6 Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 8 Hóa 10 Trang 147, Giải Bài Tập 8 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 8 Trang 101 Hóa 8, Giải Bài Tập 8 Trang 129 Hóa 12, Giải Bài Tập 8 Trang 133 Vật Lý 12, Giải Bài Tập 8 Trang 143 Hóa 9, Giải Bài Tập 8 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 9 Hóa 10 Trang 139, Giải Trang 34, Giải Bài Tập 9 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 9 Trang 197 Vật Lí 10, Giải Bài Tập 9 Trang 212 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 9 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 9 Trang 80 Tin Học 11, Giải Bài Tập 97 Trang 105, Giải Bài Tập 3 Địa Lí 9 Trang 10, Giải Bài Tập 8 Hóa 10 Trang 139, Giải Bài Tập 7 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập Địa Lí 9 Trang 123, Giải Bài Tập 6 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 6 Tin Học 8 Sgk Trang 61, Giải Bài Tập 6 Trang 132 Hóa 11, Giải Bài Tập 6 Trang 141 Sgk Đại Số 11, Giải Bài Tập Hóa 9 Trang 143, Giải Bài Tập 6 Trang 166 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 6 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập Hóa 8 Sgk Trang 11, Giải Bài Tập 6a Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 7 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 7 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 7 Hóa 9 Trang 19, Giải Bài Tập 7 Tin Học 11 Trang 51, Giải Bài Tập 7 Trang 116 Hóa 11, Giải Bài Tập 7 Trang 176 Đại Số 11, Giải Bài Tập 7 Trang 197 Vật Lí 10, Giải Bài Tập 6 Trang 195 Hóa 11, Giải Trang 100, Giải Bài Tập 9 Trang 159 Vật Lý 10, Giải Trang 10 Đến 17 Lớp 6, Giải Bài Tập 6 Trang 157 Vật Lý 11, Giải Bài Tập Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 7 Trang 157 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 8 Trang 159 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 7 Trang 166 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 9 Trang 167 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 9 Trang 133 Vật Lý 12, Giải Bài Tập 8 Trang 145 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 27 Ngữ Văn 11 Tập 2, Giải Bài Tập 8 Trang 136 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 8 Trang 167 Vật Lý 11, Giải Bài Tập 3 Trang 123 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 8 Trang 189 Sgk Vật Lý 11, Giải Bài Tập 6 Trang 140 Đại Số 10, Giải Bài Tập 4 Trang 137 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 9 Trang 187 Hóa 11, Hóa 9 Giải Bài Tập Trang 6, Giải Bài Tập 4 Trang 141 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 4 Địa 10 Trang 137, Giải Bài Tập 5 Sgk Hoá 12 Trang 165, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Trang 21, Giải Bài Tập 4 Trang 148 Đại Số 10,

Giai Bai 3 Trang 60, Giải Bài Tập 3 Trang 157 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 3 Trang 37 Địa Lý 9, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 122, Giải Bài Tập 3 Trang 97 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 4 Hóa 11 Trang 159, Giải Bài Tập 4 Sgk Hóa 9 Trang 14, Giải Bài Tập 4 Tin Học 8 Sgk Trang 70, Giải Bài Tập 4 Trang 141 Vật Lý 10, Giải Bài Tập 4 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 5 Hóa 10 Trang 108, Giải Bài Tập 5 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 19, Giải Bài Tập 5 Hóa 9 Sgk Trang 60, Giải Bài Tập 7 Trang 51 Tin Học 11, Giải Bài Tập 5 Lý 11 Trang 148, Giải Bài Tập 5 Trang 125 Lý 12, Giải Bài Tập 3 Trang 14 Địa Lý 9, Giải Bài Tập Trang 32, Giải Bài Tập 3 Trang 133 Địa Lý 9, Giải Bài 6 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài 7 Trang 14 Sgk Hóa 10, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 130 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 6 Trang 94 Hóa 8, Giải Bài Tập 1 2 3 4 5 Trang 139 Hóa 9, Giải Bài Tập 1 Hóa 11 Trang 132, Giải Bài Tập 1 Trang 106 Hóa 10, Giải Bài Tập 1 Trang 112 Địa Lí 10, Giải Bài Tập 1 Trang 121 Đại Số 11, Giải Bài Tập 1 Trang 143 Địa Lý 12, Giải Bài Tập 1 Trang 86 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 102 Địa Lý 10, Giải Bài Tập 2 Trang 73 Tin Học 11, Giải Bài Tập 3 Trang 101 Lớp 12, Giải Bài Tập 3 Trang 126, Giải Trang 32, Giải Bài Tập 5 Trang 145 Hóa 11, Giải Bài Tập 5 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 6 Hóa 11 Trang 147, Giải Bài Tập 8 Hóa 10 Trang 147, Giải Bài Tập 8 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 8 Trang 101 Hóa 8, Giải Bài Tập 8 Trang 129 Hóa 12, Giải Bài Tập 8 Trang 133 Vật Lý 12, Giải Bài Tập 8 Trang 143 Hóa 9, Giải Bài Tập 8 Trang 79 Tin Học 11, Giải Bài Tập 9 Hóa 10 Trang 139, Giải Trang 34, Giải Bài Tập 9 Hóa 11 Trang 160, Giải Bài Tập 9 Trang 197 Vật Lí 10,

Giải Bài Tập 6: Trang 58 Sgk Vật Lý Lớp 11

Chương II: Dòng Điện Không Đổi – Vật Lý Lớp 11

Giải Bài Tập SGK: Bài 10 Ghép Các Nguồn Điện Thành Bộ

Bài Tập 6 Trang 58 SGK Vật Lý Lớp 11

Trong mạch điện có sơ đồ như hình sau. hai pin có cùng suất điện động và điện trở trong là ξ = 1,5v, r = 1 Ω

Hai bóng đèn giống nhau cũng số ghi trên đèn là 3V – 0,75 W.

a) Các đèn có sáng bình thường không ? Vì sao.

b) Tính hiệu suất của bộ nguồn.

c) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin.

d) Nếu tháo bớt mỗi bóng đèn thì còn lại có công suất tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?

– Điện trở tương đương:

(R = frac{R_Đ}{2} = 6Ω)

– Suất điện dộng của bộ nguồn:

(ξ_b = nξ = 2.ξ = 2.1,5 = 3V)

– Điện trở trong của bộ nguồn

(r_b = nr = 2.1 = 2Ω)

– Cường độ dòng điện qua mạch chính

(I = frac{ξ_b}{r_b + R} = frac{3}{2 + 6} = 0,375 A)

Câu a: Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn:

(U_{AB} = R.I = 6.0,375 = 2,25V = U_Đ)

Vì (U_Đ = 2,25V) nhỏ hơn hiệu đện thế định mức ((U_{đm} = 3V)) nên hai đèn sáng yếu hơn bình thường

Câu b: Hiệu suất của bộ nguồn

(H = frac{U_{AB}}{ξ_b} . 100% = frac{2,25}{3}.100% = 75%)

Câu c: Xét đoạn mạch AC chứa nguồn (ξ, r)

(I = frac{ξ + U_{AC}}{r})

Câu d: Khi tháo bớt một bóng đèn

(I_1 = frac{ξ_h}{r_b + R_Đ} = frac{3}{2 + 12} = 0,21A)

– Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn:

(U_Đ = R_Đ.I_1 = 12.0,21 = 2,25V)

Vì hiệu điện thế hai đầu bóng đèn (U_{1Đ} = 2,25) lớn hơn hiệu điện thế hai đầu bóng đèn lúc trước ((U_Đ = 2,25V)) nên đèn còn lại sáng mạnh hơn lúc trước.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 5 trang 58 sgk vật lý lớp 11 bài 10 ghép các nguồn điện thành bộ chương II. Bài yêu cầu giải các câu hỏi bài tập trong sách giáo khoa.

Các bạn đang xem Bài Tập 6 Trang 58 SGK Vật Lý Lớp 11 thuộc Bài 10: Ghép Các Nguồn Điện Thành Bộ tại Vật Lý Lớp 11 môn Vật Lý Lớp 11 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.

Giải Bài 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 Trang 31, 32 Sách Bài Tập Vật Lý 9

Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R 1=7,5Ω và R2=4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I=0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R 3 để mắc vào hiệu điện thế U=12V.

a. Tính R 3 để hai đèn sáng bình thường.

b. Điện trở R 3 được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất 1,10.10-6 Ω.m và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây Nicrom này.

Trả lời:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

({R_{t{rm{d}}}} = {U over I} = {{12} over {0,8}} = 15Omega )

Để đèn sáng bình thường thì R 3 = 15 – (7,5 + 4,5) = 3Ω

b) Tiết diện của dây nicrom là:

(S = {{rho l} over R} = {{1,{{1.10}^{ – 6}}.0,8} over 3} = 0,{29.10^{ – 6}}{m^2} = 0,29m{m^2})

Bài 11.2 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 9

Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là U 1=6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1=8Ω và R 2=12Ω. Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ của mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó.

b. Biến trở được quấn bằng dây hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6 Ω.m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện d của dây hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A.

– Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:

({I_1} = {{{U_1}} over {{R_1}}} = {6 over 8} = 0,75{rm{A}})

– Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:

({I_2} = {{{U_2}} over {{R_2}}} = {6 over {12}} = 0,5{rm{A}})

Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = I 1 + I 2 = 1,25A

-Điện trở của biến trở là : ({R_b} = {{U – {U_1}} over I} = {{9 – 6} over {1,25}} = 2,4Omega)

b) Điện trở lớn nhất của biến trở là: ({R_{max }} = {{{U_{max }}} over {{I_{max }}}} = {{30} over 2} = 15Omega)

Tiết diện của dây là:

(S = {{rho l} over R} = {{0,{{4.10}^{ – 6}}.2} over {15}} = 0,{053.10^{ – 6}}{m^2} = 0,053m{m^2})

Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên (S = pi {{{d^2}} over 4})

(Rightarrow d = 2sqrt {{S over pi }} = 2sqrt {{{0,053} over {3,14}}} = 0,26mm)

Bài 11.3 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 9

Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U 1=6V, U 2=3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1=5Ω và R 2=3Ω.Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ của mạch điện.

b. Tính điện trở của biến trở khi đó.

c. Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω, được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ω.m. Tiết diện 0,2mm 2. Tính chiều dài của dây Nicrom này.

b) Cường độ dòng điện chạy qua Đ 1 là:

({I_1} = {{{U_1}} over {{R_1}}} = {6 over 5} = 1,2{rm{A}})

Cường độ dòng điện chạy qua biến trở là:

Điện trở:

({R_b} = {{{U_2}} over {{I_b}}} = 15Omega)

c) Chiều dài của dây nicrom dùng để quấn biến trở là:

(l = {{R{rm{S}}} over rho } = {{25.0,{{2.10}^{ – 6}}} over {1,{{1.10}^{ – 6}}}} = 4.545m)

Bài 11.4 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 9

Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức là U Đ=6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I Đ=0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U=12V.

b. Nếu mắc đèn và biến trở vào hiệu điện thế U đã cho theo sơ đồ hình 11.1 thì phần điện trở R 1 của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?

Trả lời:

a) Điện trở của biến trở là:

({R_b} = {{U – {U_D}} over {{I_D}}} = {{12 – 6} over {0,75}} = 8Omega )

Đèn được mắc song song với phần R 1 của biến trở và đoạn mạch song song này được mắc nối tiếp với phần còn lại (16 – R 1) của biến trở (hình 11.3). Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song là U Đ = 6V và do đó hiệu điện thế ở hai đầu phần còn lại của biến trở là U – U Đ = 6V. Từ đó suy ra điện trở của hai đoạn mạch này bằng nhau, nghĩa là:

({{{R_D}{R_1}} over {{R_D} + {R_1}}} = 16 – {R_1}) với ({R_D} = {6 over {0,75}} = 8Omega )

chúng tôi

Giải Bài Tập Vật Lý 11 Nâng Cao

Lý thuyết và bài tập bài 3 công của lực điện, hiệu điện thế của chương trình vật lý 11 nâng cao được Kiến Guru biên soạn nhằm giúp các bạn nắm bắt những kiến thức lý thuyết quan trọng của bài này, từ đó vận dụng vào làm những bài tập cụ thể. Đặc biệt, Kiến Guru sẽ hướng dẫn các em làm những bài tập bám sát chương trình SGK lý 11 nâng cao để có thể làm quen và thành thạo những bài tập của phần này.

I. Những lý thuyết cần nắm  trong Bài 4: Công của lực điện, hiệu điện thế ( vật lý 11 nâng cao)

1. Công của lực:

– Công của lực tác dụng lên một điện tích sẽ không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích đó mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.

– Biểu thức: A = q.E.d

Trong đó: d là hình chiếu của quỹ đạo lên phương đường sức điện

2. Khái niệm hiệu điện thế

a. Công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích

AMN=WM-WN

b. Hiệu điện thế, điện thế

– Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt nó tại một điện tích q, được xác định bằng thương của công lực điện tác dụng lên q khi di chuyển q từ M ra vô cực và độ lớn của q.

– Biểu thức: VM=AMq

– Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường nếu có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó

Biểu thức: UMN=VM-VN=AMN/q

– Chú ý: 

+ Điện thế và hiệu điện thế  là đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm;

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường có giá trị xác định còn điện thế tại một điểm trong điện trường có giá trị phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc điện thế.

+Trong  điện trường, vectơ cường độ điện trường sẽ có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.

3. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế

II. Bài tập vật lý 11 nâng cao: Công của lực điện, hiệu điện thế

Vận dụng các lý thuyết ở trên để giải các bài tập trong bài: Công của lực điện, hiệu điện thế

Bài 1/ SGK Vật lý 11 nâng cao trang 22: Mỗi điện tích q chuyển động trong điện trường (đều hay không đều) theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

C. A ≠ 0 nếu điện trường không đổi

D. A = 0

Hướng dẫn: Một điện tích q chuyển động trong điện trường (đều hay không đều) theo một đường cong kín tức là điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, nên A = 0

Đáp án: D

Bài 2/ SGK Vật lý 11 nâng cao trang 22: Chọn phương án đúng. Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm;UMN=1V;UMP=2V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP

B. EP= 2EN

C. EP= 3EN

D. EP=EN

Hướng dẫn: Trong điện trường đều, cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau.

⇒EM =EN=EP

Đáp án: D

Bài 3/ SGK Vật lý 11 nâng cao trang 23: Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến điểm N, từ điểm N đến điểm P như trên hình 4.4 thì công của lực điện trong mỗi trường hợp bằng bao nhiêu ? Giải thích?

                            Hình 4.4

Hướng dẫn: 

Vì M, N, P nằm trên cùng một đường thẳng vuông góc với đường sức của điện trường đều, nên điện thế của các điểm này bằng nhau VM=VN=VP

Lại có: AMN=WM-WN=q.UMN=q.(VM-VN)

ANP=WN-WP=q.UNP=q.(VN-VP)

⇒ AMN=ANP=0

Bài 4/SGK Vật lý 11 nâng cao trang 23: Hai tấm kim loại đặt song song, cách nhau 2cm, được nhiễm điện trái dấu nhau và có độ lớn bằng nhau. Muốn điện tích q = 5.10-10C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9J. Hãy xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó. Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường đều và có đường sức vuông góc với các tấm.

Hướng dẫn: 

Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q khi di chuyển trong điện trường đều E là: A= q.E.d

Cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại:

Bài 5/SGK Vật lý 11 nâng cao trang 23: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không? Cho biết khối lượng electron m = 9,1.10-31kg.

Hướng dẫn:

Công của lực điện trường thực hiện trên electron : A12=F.d=q.F.d

Mặt khác, theo định lý động năng:

Quãng đường mà electron đi được cho đến khi vận tốc của nó bằng không là:

Bài 6/SGK Vật lý 11 nâng cao trang 23: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 1V. Một điện tích q = -1 C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện bằng bao nhiêu? Giải thích ý nghĩa của kết quả tính được.

Hướng dẫn: 

Công của lực điện khi điện tích q = -1 C di chuyển từ M đến N là:

Ý nghĩa : Vôn là hiệu điện thế giữa hai điểm M, N mà khi có một nguồn điện tích âm -1 C di chuyển từ điểm M đến điểm N thì lực điện sẽ thực hiện một công âm là -1 J.

Bài 7/SGK Vật lý 11 nâng cao trang 23: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06. 10-15kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng 4,8.10-18C. Hai tấm kim loại cách nhau 2cm. Hãy tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó. Lấy g = 10m/s2

Hướng dẫn: 

Để quả cầu nhỏ nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại nhiễm điện trái dấu thì lực điện trường phải cân bằng với mọi trọng lực của quả cầu:

Ta có:

Đây là tài liệu biên soạn về lý thuyết và bài tập vật lý 11 nâng cao bài 4: Công của lực điện, hiệu điện thế. Hy vọng tài liệu này của Kiến Guru sẽ giúp các em học tập tốt hơn.