Top 12 # Giải Bài Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9 Looking Back Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Tiếng Anh Lớp 7 Unit 1 Looking Back

Tiếng anh lớp 7 Unit 1 looking back – SGK mới thuộc: Unit 1 lớp 7

Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 7 Unit 1 looking back

Task 1. Complete the sentences with appropriate hobbies.

(Hoàn thành các câu với những sở thích phù hợp.)

Tạm dịch: Nếu bạn có nhiều chai, búp bê và tem, sở thích của bạn là sưu tầm.

2. bird-watching

Tạm dịch: Nếu bạn dành nhiều thời gian để xem chim chóc trong tự nhiên, sở thích của bạn là ngắm chim chóc.

3. playing board games

Tạm dịch:Nếu bạn thích chơi cờ tỷ phú hoặc cờ vua, sở thích của bạn là chơi các trò chơi cờ.

4. arranging flowers

Tạm dịch: Nếu bạn luôn mua hoa và đặt chúng vào một lọ hoa để trưng bày trong nhà, sở thích của bạn là cắm hoa.

5. making pottery

Tạm dịch: Nếu bạn dành hầu hết thời gian rảnh làm lọ hoa hoặc tô từ đất sét, sở thích của bạn là làm đồ gốm.

6. dancing

Task 2. Put one of the verbs from the box in each blank. Use the correct form of the verb.

Tạm dịch:Nếu bạn thích di chuyển cơ thể của bạn theo âm nhạc, sở thích của bạn là khiêu vũ.

1. Chị tôi nghe nhạc pop mỗi ngày.

2. Họ đi mua sắm thức ăn vào mỗi Chủ nhật.

3. Mẹ tôi muốn giữ gìn cơ thể cân đối, vì thế mẹ chơi tennis 3 lần một tuần.

4. Họ có đọc báo vào mỗi buổi sáng không?

5. Ông bà tôi luyện tập thể thao vào thời gian rảnh.

Task 3. Add hobbies to each of the following lists

6. Thật thú vị khi sưu tầm lá cây từ những quốc gia khác nhau.

(Thêm sở thích vào mỗi danh sách bên dưới.)

Tạm dịch:

collecting labels , collecting leaves , playing board games

skating , cooking

collecting used books , collecting leaves , painting

collecting cars , taking pictures , travelling

Task 4. Use the present simple or future simple form of each verb in brackets to complete the passage.

sưu tầm nhãn mác, sưu tầm lá cây, chơi trò chơi nhóm

trượt ván, nấu ăn

sưu tầm sách cũ, sưu tầm lá cây, vẽ

sưu tầm xe hơi, chụp hình, du lịch

(1) have

Giải thích:

(2) likes

Giải thích:

(3) plays

Giải thích:

(4) doesn’t like

Giải thích:

(5) enjoys

Giải thích:

(6) walks

Giải thích:

(7) will join

(8) loves

Giải thích:

(9) don’t like

Giải thích:

(10) will read

Task 5. Write true sentences about yourself

Có 4 người trong gia đình tôi. Chúng tôi có những sở thích khác nhau. Ba tôi thích chơi cầu lông. Ông ấy chơi hầu như mỗi ngày. Mẹ tôi không thích môn thể thao này. Bà ấy thích đi dạo. Mỗi buổi sáng bà ấy đi bộ dạo khoảng 2km. Năm tới tôi sẽ đi cùng bà. Em gái tôi thích đọc sách. Có một kệ sách lớn trong phòng nó. Tôi không thích sách của nó bởi vì nó thường là sách ảnh. Nó nói rằng nó sẽ đọc những loại sách khác ngay khi nó lớn hơn

1. I enjoy reading books.

Tạm dịch:Tôi thích đọc sách.

2. I love gardening.

Tạm dịch:Tôi thích làm vườn.

3. I don’t like making pottery.

Tạm dịch: Tôi không thích làm gốm.

4. I hate climbing.

Task 6. Role-play. Work in pairs. Student A is a reporter. Student B is a famous person.

Tạm dịch:Tôi ghét leo núi.

Ví dụ

A: Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.

B: Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.

A: Tôi có thể hỏi anh vài câu hỏi về sở thích của anh không?

B: Được thôi, dĩ nhiên.

A: Sở thích của anh là gì?

B: Sở thích của tôi là đọc sách.

A: Anh thường đọc loại sách nào?

B: Sách có tranh ảnh.

A: Anh đọc mỗi ngày không?

B: Đúng vậy.

A: Cảm ơn anh.

Tiếng anh lớp 7 Unit 1 looking back – SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 7 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7.

Xem Video bài học trên YouTube

Looking Back Trang 34 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of the festivals. (Sắp xếp lại các chữ cái để làm thành lý do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với những bức hình của lễ hội)

Religious (tôn giáo)

Music (âm nhạc)

superstitious (tin nhảm/ mê tín)

Seasonal (theo mùa)

2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức từ chính xác trong ngoặc đơn)1. cultural 2. parade 3. celebratory/ celebration4. festive 5. performance 6. celebration1. Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.2. Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.3. Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.4. Mùa Giáng sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.5. Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.6. Có một lễ kỷ niệm cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.3. Complete each question with a suitable H/Wh-question word. More than one question word may be accepted. (Hoàn thành mỗi câu hỏi với câu hỏi H-WH thích hợp. Có hơn 1 câu hỏi được chấp nhận)1. What 2. Where 3. How 4. Which5. Where/ When/ How/ Why 6. When1. Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?2. Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?3. Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?4. Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?5. Người ta tổ chức lễ hội Dewali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?6. Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư.4. Tạo thành câu riêng của em với cụm trạng từ trong khung.1. Nguyen Hue flower Street festival is held in Ho Chi Minh City.Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.2. They would like to say thanks for what they have from this festival.Họ muốn nói lời cảm ơn cho những gì họ có được từ lễ hội này.3. I visited this festival last December.Tôi đã thăm lễ hội này vào Tháng 12 năm rồi.4. This town is more beautiful with apricot blossoms.Thành phố thèm đẹp hơn với hoa mai.5. My family come to that festival every year.Gia đình tôi đến lễ hội đó mỗi năm.5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student Continue the conversation below. (Đóng vai theo cặp. Học sinh A là một người phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp Hai. Tiếp tục bài đàm thoại bên dưới) Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?Phóng viên: Tôi là phóng viên từ tạp chí Văn Hóa. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?Student: Yes, of course. I like the elephant race festival best.Học sinh: Vâng được. Tôi thích lễ hội đua voi nhất.Reporter: Well, where’s the festival held?Phóng viên: À, nó được tổ chức ở đâu?Student: Ah, it’s held in Daklak province.Học sinh: Nó được tổ chức ở tỉnh Đắk Lắk.Reporter: When is it held?Phóng viên: Nó được tổ chức khi nào?Student: It’s normally held in every March.Học sinh: Nó được tổ chức vào tháng Ba hàng năm.Reporter: Is it-crowded?Phóng viên: Nó có đông đúc không?Student: Yes, it’s very crowded with many tourists and local people.Học sinh: Có. Nó rất dông đúc với nhiều khách du lịch và người dân địa phương.Reporter: When did you come there?Phóng viên: Bạn đến đó khi nào?Student: I came there last March.Học sinh: Mình đến đó vào tháng Ba năm ngoái.

Tiếng Anh 8 Unit 7: Looking Back

Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Pollution trang 14 – 15

Soạn Tiếng Anh Unit 7 lớp 8: Looking back

I. Mục tiêu bài học

1. Aims

By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Review the lexical items related to pollution.

– Review the use of conditional sentences type 1, 2

2. Objectives

– Vocabulary: Revise vocabulary related to the topic “pollution”.

– Grammar: conditional sentences type 1, 2

II. Nội dung soạn Looking back Unit 7 Pollution

1.Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, xóm tôi rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng. Bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

2. Write types of pollution in word web. (Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.)

Types of pollution:

+ noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)

+ air pollution (ô nhiễm không khí)

+ visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)

+ thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)

+ water pollution (ô nhiễm nước)

+ radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)

+ land pollution (ô nhiễm đất)

+ light pollution (ô nhiễm ánh sáng)

3. Rewrite the sentences, using the words in bracketse. (Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.)

1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.

2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner.

3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.

4. His mother is unhappy because his room is untidy.

5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.

Hướng dẫn dịch:

1. Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.

2. Vy bị đau bụng bởi vì cô ấy đã ăn bữa tối quá nhiều.

3. Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.

4. Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.

5. Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc nóng lên của trái đất.

4. Put the verbs in brackets into the correct form. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.)

1. won’t be; don’t take

2. continue; will be

3. were/was; would wear

4. do; will see

5. would … travel; didn’t have

6. wouldn’t be; didn’t take care

Hướng dẫn dịch:

1 – Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.

2 – Nếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng lên, sẽ có ít tuyết hơn.

3 – Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang cái trùm tai khi đi đến hòa nhạc.

4 – Nếu chúng ta không làm gì để ngăn sự ấm dần lên của Trái đất, chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn trong tương lai.

5 – Nếu bạn có chiếc xe máy này, bạn sẽ đi du lịch khắp thế giới như thế nào?

6 – Vườn chúng tôi thật đẹp sẽ không có bất kỳ hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.

5. Complete the sentences, using your own ideas. (Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của bạn.)

1. If I were an environmentalist, I would save the world.

2.If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.

3.If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.

4.If we have a day off tomorrow, we will go the the park.

5.If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.

Hướng dẫn dịch:

1 – Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.

2 – Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.

3 – Nếu hồ không bị ô nhiễm, sẽ có nhiều cá còn sống.

4 – Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đên công viên.

5 – Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, bạn nên ngừng xả rác trước tiên đã.

1. Your neighbors littered near your house.

2. Your friend wore headphones everyday to listen to music.

3. Your brother dumped his clothes and school things on the floor.

4. Your sister had a bath everyday.

1. You should not to do this and I will warn people about your wrong action.

2. You should wear earplugs to protect your ears and not to do much.

3. You should put them in the right place and make the room tidy.

4. You should take a shower to save water.

Tiếng Anh 9 Mới Unit 8 Looking Back

1. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 1

Fill each gap with a word from the box to complete the passage. There are two extra words. (Điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ khung để hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. safaris/expeditions 2. expeditions/safaris 3. holidays 4. touring 5. travellers 6. experience

Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên, sau đó hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ tự tạo ra. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ 1 tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm sau cùng đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Rất tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm.

2. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 2

Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences.holiday out jet offs check sun glasses over take maker stop lag (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.)

1.Travellers who cross the Atlantic from New York to London often suffer fromfor a few days.

2.We would like to remind all guests thatis at noon.

3.We didn’t fly directly to Australia – we had a one-nightin Singapore.

4.It is irritating that some movie stars wear theireven in church.

5. Someone who is away from home on holiday is a.

6. Because of the bad weather, there were no from the airport this morning.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày. 2. Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa. 3. Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapo. 4. Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ. 5. Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ mát. 6. Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh.

1. jet lag 2. checkout 3. stopover 4. sunglasses 5. holidaymaker 6. take-offs

3. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 3

Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó hoàn thành câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.)

tour operator If there are any problems, you should contact your tour operator.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết

package tour, return ticket, software, round trip (chuyến đi trọn gói, vé khứ hồi, phần mềm, chuyến đi khứ hồi.)

4. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 4

Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article. (Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.)

2.Not much is known about how brain works.

3.Bicycle is among the most efficient machines invented by man.

4.They plan to launch expedition into interior of Australia.

5.If you want to go on long trip, you should prepare properly for it.

6.I’m very interested in the history, especially history of Asian countries.

1. My aunt and uncle love sun! They stay in UK in summer and visit friends in Australia in winter.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Cô và chú của tôi yêu mặt trời! họ sống vào mùa hè và thăm bạn ở Úc vào mùa đông. 2. Không nhiều người biết về làm sao để làm việc bằng trí óc. 3. Xe đạp là một trong những máy móc hiệu quả được phát minh bởi con người. 4. Họ lên kế hoạch thám hiểm vào trong nội địa của Úc. 5. Nếu bạn muốn đi một chuyến đi dài, bạn nên chuẩn bị đầy đủ. 6. Tôi rất quan tâm về lịch sử, đặc biệt là lịch sử các nước châu Á.)

1. sun, UK – the sun, the UK 2. brain works – the brain works 3. Bicycle – The bicycle 4. expedition, interior -an/the expedition, the interior 5. long trip – a long trip 6. in the history, history – in history, the history of

5. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 5

Rewrite each sentence so that it has a similar meaning, using the word in CAPITALS. (Viết lại mỗi câu với nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa)

Example: My sister studies at university.(A) My sister is a university student.

1.The journey was terrible. (WHAT)

2.Our hotel was lovely – it was by the sea. (STAYED)

3.I watched an interesting programme on TV yesterday. (THE)

4.The guitar my friend has just bought is old (AN)

5.She needs to travel to Kyoto on business. (TRIP)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Hành trình thật là khủng khiếp. Đó là một hành trình kinh khủng.2. Khách sạn của chúng ta đáng yêu – nó ở gần biển. Chúng ta sống ở một khách sạn đáng yêu gần biển.3. Tôi đã xem một chương trình thú vị trên TV tối qua. Chương trình mà tôi đã xem trên TV tối qua rất thú vị.4. Chiếc ghi-ta bạn tôi mua đã cũ. Bạn tôi đã mua một chiếc ghi-ta cũ.5. Cô ấy cần đi tới Kyoto vì công việc. Cô ấy cần chuyến công tác tới Kyoto.

1. What a terrible journey (it was)! 2. We stayed at a lovely hotel by the sea. 3. The programme I watched on TV yesterday was interesting. 4. My friend has just bought an old guitar. 5. She needs to go on a business trip to Kyoto.

6. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 6

a What would you like to do most on holiday? Tick (√) three things. Share your ideas with a partner. ( Bạn muốn làm gì nhất vào kì nghỉ lễ? Đánh dấu (√) 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

b. Name three things you don’t like to do on holiday, and say why.I don’t like to cook meals, stay in a hotel all day and suffer from bad weather on holiday because they make me waste time and destroy my feeling. (Tôi không thích nấu ăn, ở khách sạn cả ngày và chịu đựng thời tiết xấu bởi vì chúng làm tôi lãng phí thời gian và phá hủy tâm trạng.) ( Tên của 3 điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao)

1. đi cắm trại 2. xem thiên nhiên hoang dã 3. thăm bảo tàng 4. gặp gỡ người địa phương 5. thăm địa danh lịch sử 6. thư giãn và quan sát xung quanh 7. kết nhiều bạn mới 8. đi công viên giải trí