Top 12 # Giải Bài Toán Lớp 4 Bài Luyện Tập Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Trang 48

Sách giải toán 4 Luyện tập trang 48 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 48 SGK Toán 4): Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 24 và 6

b) 60 và 12;

c) 325 và 99

Lời giải:

a) Hai lần số lớn là: 24 + 6 = 30

Số lớn là: 30 : 2 = 15

Số bé là: 24 – 15 = 9

b) Hai lần số bé là: 60 – 12 = 48

Số bé là: 48 : 2 = 24

Số lớn là: 24 + 12 = 36

c) 212 và 113

Bài 2 (trang 48 SGK Toán 4): Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Hai lần tuổi em là: 36 – 8 = 28 (tuổi)

Tuổi em là: 28 : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi)

Đáp số: Chị 22 tuổi, em 14 tuổi

Lời giải:

Hai lần số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:

65 + 17 = 82 (quyển)

Số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:

82 : 2 = 41 (quyển)

41 – 17 = 24 (quyển)

Đáp số: 41 quyển sách giáo khoa

Bài 4 (trang 48 SGK Toán 4): Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Lời giải:

Hai lần số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm được là:

1200 − 120 = 1080 (sản phẩm)

Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:

1080 : 2 = 540 (sản phẩm)

Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:

540 + 120 = 660 (sản phẩm)

Đáp số: 540 sản phẩm. 660 sản phẩm

Bài 5 (trang 48 SGK Toán 4): 5. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Lời giải:

5 tấn 2 tạ = 5200 kg, 8 tạ = 800 kg

Hai lần số tấn thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:

5200 + 800 = 6000 (kg)

Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:

6000 : 2 = 3000kg

Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:

3000 – 800 = 2200 kg

Đáp số: 3000kg thóc

2200 kg thóc

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Trang 78

Sách giải toán 4 Luyện tập trang 78 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 78 SGK Toán 4): Đặt tính rồi tính:

a) 67 494 : 7

42 789 : 5

b) 359 361 : 9

238 7 : 8

a) 9642; 8557 (dư 4)

b) 39 929; 29 757 (dư 1)

Bài 2 (trang 78 SGK Toán 4): Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a. 42 506 và 18 472

b. 137 895 và 85 287

Lời giải:

a. Số bé là: (42 506 – 18 472) : 2 = 12 017

Số lớn là: 12 017 + 18 472 = 30 489

b. Số lớn là: (137 895 + 85 287) : 2 = 111 591

Số bé là: 111 591 – 85 287 = 26 304

Đáp số: a. 12 017 và 30 489

b. 111 591 và 26 304

Bài 3 (trang 78 SGK Toán 4): Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa chở 14 580 kg hàng và có 6 toa xe khác, mỗi toa chở 13 275 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu kg hàng?

Lời giải:

Số toa xe tất cả là: 3 + 6 = 9 (toa xe)

Cả 9 toa chở được : 14 580 x 3 + 13 275 x 6 = 123 390 (kg)

Trung bình mỗi toa chở được : 123 390 : 9 = 13 710 (kg)

Đáp số : 13 710 (kg)

Bài 4 (trang 78 SGK Toán 4): Tính bằng hai cách:

a. (33 164 + 28 528) : 4

b. (403 494 – 16 415) : 7

Lời giải:

a. ….= 61 692 : 4 = 15 423

….= 33 164 : 4 + 28 528 : 4

….= 8291 + 7132 = 15 423

b. ….= 387 079 : 7 = 55 297

….= 403 494 : 7 – 16 414 : 7

….= 57 642 – 2345 = 55 297

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Trang 149

Sách giải toán 4 Luyện tập trang 149 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 149 SGK Toán 4): Một sợi dây dài 28 m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?

Lời giải:

Ở dây ta phải tìm hai số biết tổng là 28 và tỉ số là 3.

Các bước giải:

Vẽ sơ đồ.

Tìm số phần bằng nhau.

Tìm độ dài mỗi đoạn.

Tổng số phần bằng nhau là :

3 + 1 = 4 (phần )

Đoạn thứ nhất dài là : 28 : 4 × 3 = 21 (m)

Đoạn thứ hai là :

28 – 21 = 7 (m)

Đáp số: Đoạn 1 : 21m;

Đoạn 2 : 7m.

Bài 2 (trang 149 SGK Toán 4): Một nhóm học sinh có 12 bạn, trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm đó có mấy bạn trai, mấy bạn gái ?

Lời giải:

Hướng dẫn :

Các bước giải ?

Vẽ sơ đồ.

Tìm số phần bằng nhau.

Tìm số trai, số bạn gái.

Tổng số phần bằng nhau là :

1 + 2 = 3 (phần)

Số bạn trai là:

12 : 3 = 4 (bạn)

Số bạn gái là : 14 – 4 = 8 (bạn)

Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái.

Bài 3 (trang 149 SGK Toán 4): Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.

Lời giải:

Hướng dẫn:

Các bước giải :

Xác định tỉ số.

Vẽ sơ đồ.

Tìm tổng số phần bằng nhau.

Tìm hai số.

Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.

Tổng số phần bằng nhau là:

5+1=6 ( phần)

Số bé là :

72:6=12

Số lớn là:

72-12=60

Đáp số: Số lớn : 60; Số bé : 12.

Bài 4 (trang 149 SGK Toán 4): Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:

Lời giải:

Đề toán có thể là :

Cả hai thùng đừng được 180l xăng. Thùng thứ hai đựng nhiều xăng gấp 4 lần thùng thứ nhất. Tính số lít xăng trong mỗi thùng.

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

1+4=5 (phần)

Thùng thứ nhất đựng được :

180:5=36 (l)

Thùng thứ hai đựng được :

36×4=144(l)

Đáp số: 36 l xăng và 144 l xăng.

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 58: Luyện Tập

Giải vở bài tập Toán 4 bài 58: Luyện tập Giải vở bài tập Toán 4 tập 1 Giải vở bài tập Toán 4 bài 58 trang 68 SBT Toán 4 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo luyện tập các …

Giải vở bài tập Toán 4 bài 58: Luyện tập

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán 4 bài 58

trang 68 SBT Toán 4 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài tập nhân một số với một tổng và một số với một hiệu. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải Câu 1, 2, 3 trang 68 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Câu 1. Tính bằng hai cách theo mẫu:

Mẫu: 452 × 39 = 452 × (30 + 9)

= 452 × 30 + 452 × 9

= 13560 + 4068 = 17628

452 × 39 = 452 × (40 – 1)

= 452 × 40 + 452 × 1

= 18080 – 452 = 17628

a) 896 × 23 = ………………

896 × 23 = ………………

b) 547 × 38 = ………………

0786547 × 38 = ………………

Câu 2. Một nhà hát có 10 lô ghế, mỗi lô ghế có 5 hàng, mỗi hàng có 20 ghế. Hỏi nhà hát đó có bao nhiêu ghế?

Câu 3. Khi ngồi trong ô tô, bạn Mai nhìn thấy một cây số ghi là: Hà Nội 1000km, khi đi qua cột cây đó Mai lại nhìn thấy mặt kia của cây số ghi: Thành phố Hồ Chí Minh 724km. Hỏi Mai đi từ Bắc vào Nam hay từ Nam ra Bắc và quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh 724km là bao nhiêu ki- lô -mét?

Đáp án và hướng dẫn giải bài tập vở bài tập Toán 4

Câu 1.

a) 896 × 23 = 896 × (20 + 3)

= 896 × 20 + 896 × 3

= 17920 + 2688

= 20608

896 × 23 = 896 × (24 – 1)

= 896 × 24 – 896 × 1

= 211504 – 896

= 20608

b) 547 × 38 = 547 × (30 + 8)

= 547 × 30 + 547 × 8

= 20786

547 × 38 = 547 × (39 – 1)

= 547 × 39 – 547 × 1

= 21333 – 547

= 20786

Câu 2.

Tóm tắt:

Bài giải

Số ghế có trong nhà hát đó là:

10 × 5 × 20 = 1000 (ghế)

Đáp số: 1000 ghế

Câu 3.

Bài giải

Bạn Mai nhìn thấy cột ghi Hà Nội 1000 km tức là tại chỗ cột ghi đó đến Hà Nội còn 1000 km và từ đó về Thành phố Hồ Chí Minh còn 724km nữa. Vậy Mai đi từ Nam ra Bắc

Quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là:

724 + 1000 = 1724 (km)

Đáp số: 1724 (km)