Top 7 # Giải Bài Toán Lớp 4 Nhân Với Số Có Tận Cùng Là Chữ Số 0 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Nhân Với Số Có Tận Cùng Là Chữ Số 0

Thiết kế bài giảng điện tửMôn Toán – Lớp 4Tiết 53. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0Kiểm tra bài cũBài tập 3 trang 61 (SGK):Bài giải:Tóm tắt:Có: 8 phòng học Mỗi phòng: 15 bộ bàn ghếMỗi bộ bàn ghế: 2 học sinhHỏi: ? học sinh đang ngồi học. Cách 1:Số học sinh của một lớp là: 2 x 15 = 30 (hs)Số học sinh của 8 lớp là: 30 x 8 = 240 (hs) Đáp số: 240 học sinhCách 2:Số bộ bàn ghế của 8 lớp là: 15 x 8 = 120 (bộ)Số học sinh của 8 lớp là: 2 x 120 = 240 (hs) Đáp số: 240 học sinhPhép nhân với số có tận cùng là chữ số 0Tính: 1324 x 20 ? 20 có tận cùng là là bao nhiêu ? ? 20 bằng 2 nhân với mấy ? 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)Hãy tính giá trị của: 1324 x (2 x 10) ?1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480? Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu?? 2648 là tích của các số nào? ? Em có nhận xét gì về số 2648 và số 26480?? Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?Kết luận: “Vậy khi thực hiện nhân 1324 vơi 20 chúng ta chỉ việc thực hiện phép nhân 1324 với 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích vừa tìm được”Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20 ??1324 x 20 bằng 26480.? 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.? 2648 là tích của 1324 với 2? Số 20 có một chữ số 0 ở tận cùng1324 x2008 46 2 – Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích– 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0– 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8– 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4– 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6Nhân các số có tận cùng là chữ số 0Tính: 230 x 70 ? Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10 ? ? 230 = 23 x 10? 230 = 23 x 10? Hãy áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị biểu thức (23 x 10) x (7 x10)? 161 là tích của những số nào?? 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)? 161 là tích của 23 và 7230x1000 16 1 – Viết hai chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng chục– 7 nhân 3 bằng 21, viết 1 vào bên trái 0, nhớ 2– 7 nhân 2 bằng 14, thêm 2 bằng 16,viết 6 vào bên trái 1? Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10 ?? Hãy tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10 ?? 70 = 7 x 10? (23 x 10) x (7 x 10)= (23×7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 ? Em có nhận xét gì về số 161 và 16100 ??16100 là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải? Số 230 có mấy chữ sô 0 ở tận cùng ?? Số 230 có một chữ số 0 ở tận cùng? Số 70 có mấy chữ sô 0 ở tận cùng ?? Số 70 có một chữ số 0 ở tận cùng? Cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng?? Có hai chữ số 0 ở tận cùngKết luận: “Khi thực hiện nhân 230 với 10 chúng ta chỉ việc thực hiện phép nhân 230 với 10 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích vừa tìm được”Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 10Bài 1: Đặt tính rồi tính ?a, 1342 x 40 b, 13546 x 30 c, 5642 x 2001342x40086 3 5 Bài làma, 1342 x 40 b, 13546 x 30 13546x30083 6 0 4 c, 5642 x 2005642x200004 8 2 11Bài 2: Tính ?a, 1326 x 300b, 3450 x 20 c, 1450 x 8001326x300008 7 9 Bài làma, 1326 x 300b, 3450 x 20 3450x200009 6c, 1450 x 8001450x800000 06 113 Bài 3:Một bao gạo cân nặng 50 kg, một bao ngô cân nặng 60 kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kg gạo và ngô ?Bài làmÔ tô đó chở số gạo là: 50 x 30 = 1500 (kg)Ô tô đó chở số ngô là: 60 x 40 = 2400 (kg)Ô tô đó chở tất cả số gạo và số ngô là: 1500 + 2400 = 3900 (kg)Đáp số: 3900 kg gạo và ngôBài 4:Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó ?Bài làmChiều dài tấm kính đó là:30 x 2 = 60 (cm)Diện tích của tấm kính đó là:60 x 30 = 1800 (cm2)Đáp số: 1800 cm2Củng cốa, Điền số tròn chục vào ô trống ? ? x 3 < 90? x 4 < 100b, Điền số tròn trăm vào ô trống ? ? x 10 < 3000? x 20 < 10.000Cách thiết kế* Chia làm 10 Slide:Slide 1: Tên bài, giáo viên hướng dẫn, người thiết kế.Slide 2: Mục tiêu Slide 3: Kiểm tra bài cũSlide 4: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0Slide 5: Phép nhân các số có tận cùng là chữ số 0Slide 6: Bài tập 1Slide 7: Bài tập 2Slide 8: Bài tập 3Slide 9: Bài tập 4Slide 10: Củng cố

Toán Lớp 4 Trang 62: Nhân Với Số Có Tận Cùng Là Chữ Số 0

Lý thuyết Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

1324 × 20 = ?

1324 × 20 = 1324 × (2 × 10)

= (1324 × 2) × 10

= 2648 × 10

= 26480

Nhân 1324 với 2 được 2648, viết 2648.

Viết thêm một chữ số vào bên phải 2648 được 26480.

Hướng dẫn giải bài Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 tập 1 trang 62)

a) 1342 × 40;

b) 13546 × 30;

c) 5642 × 200.

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Giải Toán lớp 4 trang 62 bài 2

a) 1326 × 300

b) 3450 × 20

c) 1450 × 800

Phương pháp giải:

a) Tính 1326 × 3 = 3978. Viết thêm 2 hai chữ số 0 vào bên phải 3978 được 397800.

Vậy 1326 × 300 = 397800.

Làm tương tự với các câu còn lại.

a) 1326 × 300 = 397800

b) 3450 × 20 = 69000

c) 1450 × 800 = 1160000

Giải Toán lớp 4 trang 62 bài 3

Một bao gạo cân nặng là 50 kg. Một bao ngô can nặng 60 kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô chở tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo và ngô?

Phương pháp giải:

– Tính số ki-lô-gam gạo ô tô chở = cân nặng của 1 bao gạo × số bao gạo.

– Tính số ki-lô-gam ngô ô tô chở = cân nặng của 1 bao ngô × số bao ngô.

– Tính số ki-lô-gam gạo và ngô ô tô chở = số ki-lô-gam gạo ô tô chở + số ki-lô-gam ngô ô tô chở.

50 × 30 = 1500 (kg)

60 × 40 = 2400 (kg)

1500 + 2400 = 3900 (kg)

Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó.

Phương pháp giải:

– Tính chiều dài = chiều rộng × 2.

– Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

30 × 2 = 60 (cm)

Diện tích của tấm kính:

60 × 30 = 1800 (cm 2)

Đáp số: 1800 cm 2

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Nhân Với Số Có Một Chữ Số

Ngày soạn: 14/10/2014Ngày dạy: Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2014

1.Ổn định lớp:2. KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bàiTính bằng cách thuận tiện nhất:6257 + 989 + 743 – GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.3. Bài mới:*Giới thiệu bài: -GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số : * Ví dụ 1: Phép nhân 241 324 x 2 (phép nhân không nhớ) – GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. – GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241 324 x 2. – GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?

– GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK.* Ví dụ 2: Phép nhân 136 204 x 4 (phép nhân có nhớ) – GV viết lên bảng phép nhân: 136 204 x 4. – GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. – GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. Luyện tập, thực hành : Bài 1 – GV yêu cầu HS tự làm bài.

– GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng, trình bày cách tính của phép tính mà mình đã thực hiện. – GV nhận xét và cho điểm HS.Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu đềGV hướng dẫn HS để buổi chiều làm Bài 3a GV gọi HS đọc yêu cầu đề – GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài.

– GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

Bài 4/ Dành cho HS khá, giỏi– HS đọc yêu cầu đề – GV gọi một HS đọc đề bài toán.– GV yêu cầu HS tự làm bài.

4. Củng cố:– Nhắc lại nội dung bài học– Nhắc lại cách nhân với số có một chữ số?5. HĐNT: – GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. – Nhận xét tiết học.

– HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.* kết quả đúng như sau:6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7 000 + 989 = 7989

– HS nghe GV giới thiệu bài.

– HS đọc: 241 324 x 2.

– 2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào bảng con, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.– Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái).

241 324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 482 648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết

Các Bước Làm Bài Toán Lớp 4 Nhân Với Số Có Hai Chữ Số

Đối với bài toán lớp 4 nhân với số có hai chữ số, học sinh vẫn còn gặp nhiều khó khăn khi nhớ các bước thực hiện tính toán.

1. Hướng dẫn làm bài toán lớp 4 nhân với số có hai chữ số

1.1. Ví dụ 1: Thực hiện phép tính 45 x 25

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái

5 nhân 4 bằng 20 thêm 2 bằng 22, viết 22

2 nhân 4 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9

1.2. Ví dụ 2: Thực hiện phép tính 230 x 24

Thực hiện phép tính theo thứ tự trừ phải qua trái

4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1

4 nhân 2 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9

6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1

1.3. Từ 2 ví dụ trên rút ra được các bước thực hiện:

2. Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11

Ngoài việc đặt tính và tính thì đối với phép nhân số có 2 chữ số với 11 thì ta có thể thực hiện nhẩm nhanh bằng cách thực hiện tính chất : ab x 11 = a(a+b)b

Thực hiện phép tính từng bước theo thứ tự từ phải qua trái.

8 nhân 1 bằng 8, thêm 4 bằng 12, viết 12

8 nhân 4 bằng 32, thêm 4 bằng 36, viết 6 nhớ 3

8 nhân 7 bằng 56, thêm 3 bằng 59, viết 59

6 cộng 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1

4 cộng 9 bằng 13 thêm 1 bằng 14, viết 4 nhớ 1

5 cộng 7 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 13

9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1

9 nhân 4 bằng 36 thêm 1 bằng 37, viết 7 nhớ 3

8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1

8 nhân 4 bằng 32 thêm 1 bằng 33, viết 33

8 cộng 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1

6 cộng 7 bằng 13 thêm 1, bằng 14 viết 4 nhớ 1

3 cộng 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

Bộ truyện tranh có tổng số tiền là:

Vậy bộ truyện tranh là 864 000 đồng

12 ngày của đợt 1 nông trường A trồng được số cây cao su là:

16 ngày của đợt 2 nông trường B trồng được số cây cao su là:

Tổng 2 đợt nông trường A trồng được số cây là:

Vậy cả 2 đợt trồng được 21316 cây cao su

4. Bài tập tự luyện (Có đáp án)

a) 121 b) 1331 c) 7650 d) 25245

a) 804 b) 462 c) 1018 d) 978