Top 9 # Giải Bài Toán Lớp 4 Phép Trừ Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Toán Lớp 4 Trang 40, 41: Luyện Tập Phép Cộng Và Phép Trừ

Toán lớp 4 trang 40, 41: Luyện tập

Giải bài tập trang 40, 41 SGK Toán 4: Luyện tập phép cộng và phép trừ là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Lời giải bài tập Toán 4 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Giải Toán lớp 4 trang 40 bài 1 – Luyện tập

Thử lại phép cộng.

Mẫu:

Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

b) Tính rồi thử lại (theo mẫu):

35462 + 27519

69108 + 2074

267345 + 31925

Phương pháp giải:

– Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

– Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Thử lại:

a) Mẫu:

Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

b) Tính rồi thử lại (theo mẫu):

4025 – 312

5901 – 638

7521 – 98

Phương pháp giải:

– Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

– Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Thử lại:

Giải Toán lớp 4 trang 41 bài 3 – Luyện tập

Tìm x:

a) x + 262 = 4848

b) x – 707 = 3535

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

a) x + 262 = 4848

x = 4848 – 262

x = 4586

b) x – 707 = 3535

x = 3535 + 707

x = 4242

Giải Toán lớp 4 trang 41 bài 4 – Luyện tập

Núi Phan-xi-păng (ở tỉnh Lào Cai) cao 3143m. Núi Tây Côn Lĩnh (ở tỉnh Hà Giang) cao 2428m. Hỏi núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

So sánh hai số đo độ dài để xác định núi nào cao hơn, sau đó tìm hiệu độ cao giữa hai dãy núi đó.

Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:

3143 – 2428 = 715 (m)

Giải Toán lớp 4 trang 41 bài 5 – Luyện tập

Tính nhẩm hiệu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số.

Phương pháp giải:

Xác định số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số, sau đó tìm hiệu giữa hai số đó.

Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999

Số bé nhất có 5 chữ số là: 10000

Nhẩm: 99999 – 10000 = 89999

Vậy hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số là 89999.

Giải Toán Lớp 6 – Bài 6 – Phép Trừ Và Phép Chia

Bài Tập 47 Trang 24 SGK

Đề bài 

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x – 35) – 120 = 0

b) 124 + (118 – x ) = 217

c) 156 – (x + 61) = 82

Bài giải 

Câu a )

(x – 35) – 120 = 0

(x – 35) = 0 + 120

x – 35 = 120

x = 120 + 35

x = 155

Câu b )

124 + (118 – x ) = 217

(118 – x) = 217 – 124

118 –  x = 93

x = 118 – 93

x = 25

Câu c )

156 – (x + 61) = 82

(x + 61) = 156 – 82

x + 61 = 74

x = 74 – 61

x = 13 

Bài Tập 48 Trang 24 SGK

Đề bài 

Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.

Ví dụ: 57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153

Hãy tính nhẩm: 35 + 98; 46 + 29

Bài giải 

Cách làm với dạng bài tập thêm bớt trên như sau :

Nếu cùng thêm và bớt cùng một số vào tổng thì tổng đó không thay đổi. Mục đích của việc thêm bớt này để tạo ra một số chẵn chục, hoặc chẵn trăm, … để từ đó giúp chúng ta tính nhẩm nhanh hơn. Ở ví dụ trong bài, chúng ta đã cùng thêm – bớt một số là 4 để tạo ra một số chẵn trăm là 100.

35 + 98 = (35 – 2) + ( 98 + 2) = 33 + 100 = 133

Với câu này thì ta thấy số 98 cần thêm 2 thì sẽ được số 100 tròn và việc xử lý phép tính này trở nên đơn giản hơn.

46 + 29 = (46 – 1) + ( 29 + 1)  = 45 + 30 = 75

Ta thấy 29 cần thêm 1 để tròn số là 30. Tuỳ từng bài mà ta lựa chọn con số thích hợp để thêm vào nha.

Bài Tập 49 Trang 24 SGK

Đề bài

Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:

Ví dụ: 135 – 98 = (135 + 2) – (98 + 2) = 137 – 100 = 37

Hãy tính nhẩm: 321 – 96; 1354 – 997

Bài giải

Dạng toán này cách làm tương tự như bài 48 ở trên, thay vì phép cộng thì bài tập này là phép trừ.

321 – 96 = (321 + 4 ) – ( 96 – 4 ) = 325 – 100 = 225

1354 – 997  = (1354 + 3 – ( 997 – 3) = 1357 –  1000 = 357

Bài Tập 51 Trang 25 SGK

Đề bài 

Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.

2

5

8

6

Bài giải 

Đề bài yêu cầu điền số thích hợp sao cho tổng các hàng ngang, dọc và đường chéo đều bằng nhau.

Như để bài thì tổng đường chéo là :

8 + 2 + 5 = 15

Vì vậy điều cần làm bây giờ là tìm số để các hàng còn lại đều có tổng bằng 15.

Dòng thứ 3 tồn tài số 8 và 6 và tổng là 8 + 6 = 14 vì vậy cần thêm ô còn lại là số 1 để được 15

8 + 1 + 6 = 15

Cột thứ 3 tồn tại số 2 và 6 và tổng là 8. Cần thêm 7 để được tổng là 15

2 + 7 + 6 = 15

Cột thứ 2: đã có số 5 và số 1 mới được tìm trong dòng 3. Và tổng là 6. Cần thêm số 9 vào ô còn lại

1 + 5 + 9 = 15

Đường chéo thứ 2 : đã có 2 số là 5 và 6. Thêm 4 sẽ được tổng là 15

6 + 5 + 4 = 15

Cột thứ 1 : đã có 2 số là 5 và 7, vì vậy thêm 3 vào vị trí để được 15

7 + 5 + 3 = 15

Đã tìm xong các số cần tìm, bây giờ thêm các giá trị vào ô trống còn thiếu nha.

4 9 2

3 5 7

8 1 6

Xem tiếp phần luyện tập 2: Phép trừ và phép chia – Luyện Tập 2

Giải Bài Tập Trang 40, 41 Sgk Toán 4: Luyện Tập Phép Cộng Và Phép Trừ Giải Bài Tập Toán Lớp 4

Giải bài tập trang 40, 41 SGK Toán 4: Luyện tập phép cộng và phép trừ Giải bài tập Toán lớp 4

Giải bài tập trang 40, 41 SGK Toán 4: Luyện tập phép cộng và phép trừ

Giải bài tập trang 40, 41 SGK Toán 4: là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 39, 40 SGK Toán 4: Phép cộng và phép trừ

Hướng dẫn giải bài LUYỆN TẬP tiết PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 40, 41)

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 40/SGK Toán 4)

Thử lại phép cộng.

Mẫu:

Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

b) Tính rồi thử lại (theo mẫu):

35462 + 27519 69108 + 2074 267345 + 31925

Thử lại:

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 40/SGK Toán 4)

a) Mẫu:

Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

b) Tính rồi thử lại (theo mẫu):

4025 – 312 5901 – 638 7521 – 98

Thử lại:

BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 41/SGK Toán 4)

Tìm x:

a) x + 262 = 4848 b) x – 707 = 3535

a) x + 262 = 4848 b) x – 707 = 3535

x = 4848 – 262 x = 3535 + 707

x = 4586 x = 4242

BÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 41/SGK Toán 4)

Núi Phan-xi-păng (ở tỉnh Lào Cai) cao 3143m. Núi Tây Côn Lĩnh (ở tỉnh Hà Giang) cao 2428m. Hỏi núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét?

Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:

3143 – 2428 = 715 (m)

BÀI 5. (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 41/SGK Toán 4)

Tính nhẩm hiệu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số.

Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999

Số bé nhất có 5 chữ số là: 10000

Nhẩm: 99999 – 10000 = 89000

Giải Bài Tập Toán Lớp 6: Bài 6. Phép Trừ Và Phép Chia

§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA A. Kiến thức cơ bản Phép trừ hai sô" tự nhiên: Cho hai sô' tự nhiên a và B, nếu có sô' tự nhiên X sao cho b + X = a thì ta có phép trữ a - b = X. Điều kiện để thực hiện được phép trừ là sô' bị trừ lớn hơn hoặc bằng sô' trừ. Phép chia hết và phép chia có dư: * Cho hai sô' tự nhiên a và b. trong đó b 5* 0, nếu có sô' tự nhiên X sao cho x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = X. Điều kiện dể a chia hết cho b (a, b 6 N, b * 0) là sô' tự nhiên q sao cho a = b.q * Trong phép chia có dư thì: Sô' bị chia = Số chia X thương + Số dư q - b.q + r với 0 < r < b Nhận xét: Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết. Nếu r * 0 thì ta có phép chia dư. 5. Hướng dẫn giải bài tập Bài tập mẩu L Thực hiện các phép tính sau một cách nhanh nhất: (2007 + 1234) - 1007 b. 37581 - 9999 c. 5326 - 1998 GIẢI (2007 + 1234) - 1007 = 2007 + 1234 = 1000 + 1234 = 2234 37581 - 999 = (37581 + 1) - (9999 + 1) = 37582 - 10000 = 27582 5326 - 1998 = (5326 + 2) - (1998 + 2) =' 5328 - 2000 = 3328 Tìm X, biết: x:11=3 b. 2x : 9 = 4 c. 128:x = 32 GIẢI Bài tập cơ bản 41 ■ Hà Nội,. Huế, Nha Trang, Thành phố Hổ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy: Hà Nội - Huế: 658km, Luân,-. Ỵưiv /V. ^^Bom-bay Kênh \ '~'- Hà Nội - Nha Trang: 1278km, Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh: 171 Okm Tinh các quãng đường: Huế - Nha Trang, Nha Trang - Thành phố Hổ Chí Minh. Xuy-ẽ ''V' ẤN Độ DƯƠNG 42. Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai cập) nối Địa Trung hải và Hổng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2. Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào)? Mũi Hảo Vọng Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng giảm bớt được bao nhiêu kilômét? Kênh đào Xuy-ê Năm 1869 Năm 1955 Chiều rộng mặt kênh 58m 135m Chiều rộng đáy kênh 22m 50m Độ sâu của kênh 6m 13m Thời gian tàu qua kênh 48 giờ 14 giờ Hành trình Qua mũi Hảo vọng Qua Kênh Xuy-ê Luân Đôn - Bom-bay 17 400km 10 100km Mác-xây - Bom-bay 16 OOOkm 7 400lm ô-đét-xa - Bom-bay 19 OOOIm 6 800km Bảng 2 43. Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thằng bằng: 44. Tìm số tự nhiên X, biết: a. X : 13 = 41 ; c. 4x : 17 = 0 1428:X = 14 ; d. 7x-8 = 713; e. 8(x - 3) = 0 ; g. 0 : X = 0 45. Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với 0 < r < b: a 392 278 357 420 b 28 13 21 14 q 25 12 r 10 0 a. Trong phốp chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu? b. Dạng tổng quát có số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k 6 N. Hãy viết dạng tổng quát số chia hết cho 3, số chia cho 3 dư 1, số chia cho 3 dư 2. GIẢI 41. Ta có sơ đổ: Hà Nội Huế Nha Trang TP.HỒ Chí Minh 658 kin 1278 km 1710 km Quãng đường Huế - Nha Trang: 1278 - 658 = 620 (km) Quãng đường Nha Trang - TP. Hổ Chí Minh: 1710 - 1278 = 432 (km) a. Chiều rộng mặt kênh tăng: 135 - 58 = 77 (km) Chiều rộng đáy kinh tăng: 50 - 22 = 28 (m) Thời gian tàu qua kênh giảm: 48 - 14 = 34 (giờ) Hành trình Luân Đón - Bombay giảm: 17400 - 10100 = 7300 (km) Hành trình Macxây - Bombay giảm: 1600 - 7400 = 8600 (km) Hành trình Ođetxa - Bombay giảm: 19000 - 6800 = 12200 (km) Ta có: 1 kg = lOOOg Gọi X (g) là khối lượng của quả bí. Khi cân thăng bằng ta được: X + 100 = 1000 + 500 X + 100 = 1500 X = 1500 - 100 = 1400 Vậy khối lượng của quả bí là 1400g 44. a. X : 13 = 41 b. 1428 : X = 14 X = 41. 13 X = 533 X = 1428 : 14 X = 102 d. 7x - 8 = 713 7x = 713 + 8 7x = 721 X = 103 4x : 17 = 0 4x = 0.17 4x = 0 X = 0 : 4 X = 0 e. 8(x - 3) = 0 g. 0 : x = 0 Vì sô' chia bao giờ cũng khác 0 nên x phải khác không. Vậy X là số bất kỳ khác 0. e. 12 + 0 = 420 12 = 420 b = 420 : 12 b = 35 a. Trong phép chia cho 3, số dư có thể bằng 0, 1,2. Trong phép chia cho 4, sô' dư có thể bằng 0, 1, 2. 3, 4 Trong phép chia cho 5, sô' dư có thể bằng 0, 1, 2, 3, 4 b. Dạng tổng quát của sô' chia hết cho 3 là 3k (k e N) Dạng tổng quát của sô' chia hết cho 3 dư 1 là 3k + 1 (k e N) Dạng tổng quát của sô' chia hết cho 3 dư 2 là 3k + 2 (k e N) Bài tập tương tự T Tính nhanh: a. (1427 + 59)-27 b. 1367 - (50 + 267) 2596 - 1999 d. 4234 - 2998 2. Tim X, biết: a. x-36:18 = 12 b. (x - 36) : 18 = 12 LUYỆN TẶP 1 Tìm sô' tự nhiên X, biết: a. (X-35) - 120 = 0 b. 124 + (118 - x) = 217 c. 156 - (x + 61) = 82 Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở sô' hạng này, bớt đi ở sô' hạng kia cùng một số thích hợp: Ví dụ : 57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153 Hãy tính nhầm: 35 + 98 ; 46 + 29 Tính nhẩm bằng cách thêm vào sô' bị trừ và sô' trử củng một sô' thích hợp: Ví dụ: 135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2) = 137 - 100 = 37 321 - 96 ; 1354 - 997 Sử dụng máy tính bỏ túi Nút dấu trừ: [3 Phép tính Vút ấn Kết quả 425 - 257 4 2 5 - 2 5 7 = 168 91 - 56 9 1 - □ 6 = 35 82 - 56 8 2 = 26 73 - 56 7 3 = 17 652 - 46 - 46 - 46 * 6 5 2 = □00 E 514 - 4 6 = 00E E 0 6 = = = 35 + 98 = 33 + 100 = 133 ; 46 + 29 = 45 + 30 = 75 321 - 96 = 325 - 100 = 225 ; 1354 - 997 = 1357 - 1000 = 357 51. Ta có 3 + 5 + 2 = 15, nên a + 9 + 2 = 15 (hình a) Dùng máy tính bỏ túi để tính: 425 - 257 ; 91 - 56 ; 82 - 56 ; 73 - 56 ; 652 - 46 - 46 - 46 X- 35 = 120 113 - X = 217..- 124 = 93 X = 120 + 35 = 155 X = 118 - 93 = 25 c. 156 - (x + 61) = 82 X + 61 = 156 - 82 = 74 X = 74 - 61 = 13 a + 11 = 15 a = 15 - 11 = 4 Hoặc a + 5 + 6= 15 được a = 4 Hoặc a + 3 + 8= 15 được a = 4 Tương tự đối với tìm b, c, d, e. Vậy: a = 4; b = 7: c = Ị: d = 9: e = 3 Ta được kết quả là hình b. a d 2 e 5 b 8 c 6 4 9 2 3 5 7 8 1 6 Hình a Hình b LUYỆN TẬP 2 a. Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một sô' thích hợp: 14.50 ; 16.25 Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia cùng một số thích hợp: 2100:50 ; 1400:25 Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b):c = a:c + b:c (trường hợp chia hết): 132:12 ; 96:8 Bạn Tâm dùng 21000 đổng mua vở. Có hai loại vở: loại 1 giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu: a. Tâm chỉ mua vở loại I? b. Tâm chỉ mua vở loại II? Một tàu hỏa cần chở 1000 khách du lịch. Biết rằng mỗi toa với 12 khoang mỗi khoang có 8 chỗ ngồi, cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch? 55. Sử dụng máy tính bỏ túi Nút dấu chia: [ĩ] Phép tính Nút ấn Kết quả 608 : 32 □□□□□□□ 19 Dùng máy tính bỏ túi: Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288 km. Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530m2, chiều rộng 34m. GIẢI a. 14.50 = 7.100 = 700 ; 16.25 = 4.100 = 400 2100 : 50 = 4200 : 100 = 42 ; 1400 : 25 = 5600 : 100 = 56 * 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12,: 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 a. 21000 chia cho 2000 được 10 dư 1000. Nên Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I. Số người ở mỗi toa: 8.12 = 96 (người) 1000 chia cho 96 được 10 còn dư 40. Vậy cần ít nhất 11 toa dể chở hết số khách. Vận tốc của õ tô được tính bằng phép tính 288 b. 21000 chia cho 1500 được 14. Nên Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II. 6. Chiều dài miếng dất Phép tính Nút ấn Kết quả 288 : 6 2 8 00 6 = 48 ,. 1530 : 34 1 3 3 0 F 3 4 = 45 Vậy vận tốc của ô tô là 48 km/h. Chiều dài miếng đất là 45m.