Top 14 # Giai Bt Dia Li 10 Bai 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bai Tap Xac Suat Moi Nguoi Cung Giai Bt Xac Suat Tong Hop Doc

c. Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có một người không bệnh

a. Sinh con trai không bị mù màu

c. Sinh con không bị 2 bệnh trên

1/ Xác suất sinh con bị mù màu là:

2/ Xác suất sinh con trai bình thường là:

3/ Xác suất sinh 2 người con đều bình thường là:

4/ Xác suất sinh 2 người con: một bình thường,một bị bệnh là:

5/ Xác suất sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường là:

6/ Xác suất sinh 3 người con có cả trai,gái đều không bị bệnh là:

Câu 4: Ở người 2n = 46 và giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng.

a) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được hai cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là bao nhiêu?

b) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất một cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là bao nhiêu?

Câu 7. Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi gen lặn trên X, không có alen trên Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục, mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh đứa con thứ 2 là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là

A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh

B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh

C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh

D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh

Câu 10: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu.

a) Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?

a. Xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F 3 :

b. Xác suất gặp 1 con cừu đực không sừng trong quần thể ở F 3 :

Câu 3 . (ĐH 2009) ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 lô cút trên trong quần thể người là

Câu 5: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I A , I B và I O quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau.

a. Xác suất để họ sinh con máu O:

Câu 11: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một ngưòi vợ bình thường không có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh.

Câu 12: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là

a. Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng bao nhiêu nếu biết tần số người mang nhóm máu O là 25% và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các nhóm máu.

b. Người chồng có nhóm máu A, vợ nhóm máu B. Họ sinh con đầu lòng thuộc nhóm máu O.

Tính xác suất để :

b1) Hai đứa con tiếp theo có nhóm máu khác nhau

b2) Ba đứa con có nhóm máu khác nhau

– Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.

– Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra một người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.

Câu 15: Trong một đàn bò, số con có lông đỏ chiếm 64%, số con lông khoang chiếm 36%. Biết rằng lông đỏ là trội hoàn toàn, quy định bởi alen A; lông khoang là tính lặn, quy định bởi alen a.

a. Hãy xác định tần số tương đối của alen a, alen A

b. Ước lượng tỉ lệ % số bò lông đỏ đồng hợp có trong quần thể đó.

Câu 16: Một quần thể lúa khi cân bằng di truyền có 20000 cây trong đó có 450 cây thân thấp. Biết A quy định cây cao, a quy định cây thấp. Xác định:

a. Tần số tương đối các alen? Cấu trúc di truyền của quần thể

b. Số lượng cây lúa có kiểu gen dị hợp tử?

Bt Va Pp Giai Bt Este Hay

TRANSCRIPT

Trng THPT Anh sn 3 2011

Ti liu n thi i hc nm 2010-

CHUYN V ESTE- LIPITA. KIN THC C BN CN chúng tôi thc tng qut ca este: * Este no n chc: CnH2n+1COOCmH2m+1 (n 0, m 1) Nu t x = n + m + 1 th CxH2xO2 (x 2) R C O R’ * Este a chc to t axit n chc v ru a chc: (RCOO)nR * Este a chc to t axit a chc v ru n chc R(COOR)n O Tn gi ca este hu c:

gc axit

gc ru

Trng THPT Anh sn 3 2011

Ti liu n thi i hc nm 2010-

Trng THPT Anh sn 3 Ti liu n thi i hc nm 20102011 21 Thu phn hon ton 13,2 gam este no, n chc, mch h X vi 100ml dung dch NaOH 1,5M (va ) thu c 4,8 gam mt ancol Y. Tn gi ca X l A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl propionat D. Propyl axetat 22. Thu phn hon ton mt este no, n chc, mch h X vi 200ml dung dch NaOH 2M (va ) thu c 18,4 gam ancol Y v 32,8 gam mt mui Z. Tn gi ca X l A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl axetat D. Propyl axetat 23. Thu phn este X c CTPT C4H8O2 trong dung dch NaOH thu c hn hp hai cht hu c Y v Z trong Y c t khi hi so vi H2 l 16. X c cng thc l A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3

Ch s axt ca cht bo: L s miligam KOH cn trung ho lng axit bo t do c trong 1 gam cht bo. V(ml). CM. 56 Cng thc:

Ch s axt =

mcht bo(g) Ch s x phng ho ca cht bo: l tng s miligam KOH cn trung ho lng axit tdo v x phng ho ht lng este trong 1 gam cht bo Cng thc:

V(ml). CM. 56 mcht bo(g)

Ch s x phng =

28. X phng ho hon ton 2,5g cht bo cn 50ml dung dch KOH 0,1M. Ch s x phng ho ca cht bo l: A. 280 B. 140 C. 112 D. 224 29. Muon trung hoa 5,6 gam mot chat beo X o can 6ml dung dch KOH 0,1M . Hay tnh ch so axit cua chat beo X va tnh lng KOH can trung hoa 4 gam chat beo co ch so axit bang 7 ? A. 4 va 26mg KOH B. 6 va 28 mg KOH C. 5 va 14mg KOH D. 3 va 56mg KOH Siu tm v bin son: Nguyn Vn X 3

Trng THPT Anh sn 3 Ti liu n thi i hc nm 20102011 30. Mun trung ho 2,8 gam cht bo cn 3 ml dd KOH 0,1M. Ch s axit ca cht bo l A.2 B.5 C.6 D.10 31. trung ho 4 cht bo c ch s axit l 7. Khi lng ca KOH l: A.28 mg B.280 mg C.2,8 mg D.0,28 mg 32. trung ho 14 gam mt cht bo cn 1,5 ml dung dch KOH 1M. Ch s axit ca cht bo l A. 6 B. 5 C. 7 D. 8 33. trung ha lng axit t do c trong 14 gam mt mu cht bo cn 15ml dung dch KOH 0,1M. Ch s axit ca mu cht bo trn l (Cho H = 1; O = 16; K = 39) A. 4,8 B. 6,0 C. 5,5 D. 7,2 34. x phng ho hon ton 2,52g mt lipt cn dng 90ml dd NaOH 0,1M. Tnh ch s x phng ca lipit A. 100 B. 200 C. 300 D. 400 35. trung ho axt t do c trong 5,6g lipt cn 6ml dd NaOH 0,1M. Ch s axt ca cht bo l: A. 5 B. 6 C. 5,5 D. 6,5

Siu tm v bin son: Nguyn Vn X

4

Trng THPT Anh sn 3 2011

Ti liu n thi i hc nm 2010-

DANG chúng tôi HAI CHT HU C N CHC (MCH H) TC DNG VI KIM TO RA 1. Hai mui v mt ancol th 2 cht hu c c th l: RCOOR ‘ RCOOR ‘ (1) hoc (2) R1COOR ‘ R1COOH – nancol = nNaOH hai cht hu c cng thc tng qut (1) – nancol < nNaOH hai cht hu c cng thc tng qut (2) VD1: Mt hn hp X gm hai cht hu c. Cho hn hp X phn ng va vi dung dch KOH th cn ht 100 ml dung dch KOH 5M. Sau phn ng thu c hn hp hai mui ca hai axit no n chc v c mt ru no n chc Y. Cho ton b Y tc dng vi Natri c 3,36 lt H2 (ktc). Hai hp cht hu c thuc loi cht g? HD Theo ta c: nKOH = 0,1.5 = 0,5 mol Ancol no n chc Y: CnH2n+1OH 1 CnH2n+1OH + Na CnH2n+1ONa + H2 2 0,3 mol 0,15 mol Thu phn hai cht hu c thu c hn hp hai mui v mt ancol Y vi nY < nKOH Vy hai cht hu c l: este v axit VD2: Hn hp M gm hai hp cht hu c mch thng X v Y ch cha (C, H, O) tc dng va ht 8 gam NaOH thu c ru n chc v hai mui ca hai axit hu c n chc k tip nhau trong dy ng ng. Lng ru thu c cho tc dng vi natri d to ra 2,24 lt kh H2 (ktc). X, Y thuc lai hp cht g? HD nNaOH = 0,2 mol nAncol = 0,2 mol Thu phn hai cht hu c X, Y v thu c s mol nAncol = nNaOH. Vy X, Y l hai este. 2. Mt mui v mt ancol th hai cht hu c c th l: – Mt este v mt ancol c gc hidrocacbon ging ru trong este: RCOOR1 v R1OH – Mt este v mt axit c gc hidrocacbon ging trong este: RCOOR1 v RCOOH – Mt axit v mt ancol. 3. Mt mui v hai ancol

Huong Dan Giai Bai Tap Kinh Te Vĩ Mô Phan 2

, Officer at Somewhere Realty

Published on

1. HƯỚNG DẦN GIẢI BÀI TẬP KINH TẺ’vĩ MÔ Bài 10 T Ổ N G CẦU li TÓM TẮT NỘI DUNG Mô hình IS-LM thực chất là lý thuyết tổng quát về tổng cầu. Các biến số ng sinh trong mô hình này là chính sách tài chính, tiền tệ và mức giá. Mỏ hình lý giải hai biến nội sinh là lãi suất và thu nhập quốc dân. Đường IS biểu thị mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa lãi suất và mức thu nhập hình thành từ trạng thái cân bằng của thị trường hàng hoa và dịch vụ. Đường IM biểu thị mối quan hộ tỷ lộ thuận giữa lãi suất và mức thu nhập hình thành từ Ưạng thái cân bằng của thị trường số dư tiền tệ thực tế. Trạng thái cân bằng ương mô hình IS-LM – tức giao điểm của đường /s và IM – biểu thị trạng thái cân bằng đóng thời trên thị trường hàng hoa, dịch vụ và thị trường số dư tiền tệ thực tế. Chính sách tài chính mở rộng – tức khi chính phủ tăng mức mua hàng hoặc giảm thuế – làm dịch chuyển đường IS ra phía ngoài. Sự dịch chuyển này của đường IS làm tăng lãi suất và thu nhập. Sự gia tâng thu nhập hàm ý có sự dịch chuyển ra phía ngoài của đường tổng cầu. Tương tự như vậy, chính sách tài chính thu hẹp làm dịch chuyển đường IS vào phía ương, làm giảm lãi suất, thu nhập và dịch chuyển đường tổng cẩu vào phía trong. Chính sách tiền tệ mở rộng làm dịch chuyển đường LM xuống phía dưới (hay ra phía ngoài). Sự dịch chuyển này của đường IM làm giảm lãi suất và tăng thu nhập. Sự gia tăng thu nhập hàm ý có sự dịch chuyển ra phía ngoài của đường tổng cầu. Tương tụ, chính sách tiền tệ thu hẹp làm dịch chuyển đường LM lên phía trên (hay vào phía trong), qua đó làm tăng lãi suất, giảm thu nhập và dịch chuyển đường tổng cầu vào phía trong. CÂU HỎI ÔN TẬP ỉ. Hãy giải thích tại sao đường tổng cầu dốc xuống Í7rá lời Đường tổng cầu biểu thị mối quan hệ tỳ lệ nghịch giữa mức giá và thu nh quốc dân. Trong bài 8, chúng ta đã xem xét lý thuyết đơn giản về tổng cầu dựa 132

2. Bài 10. Tổng cẩu li trên lý thuyết số lượng. Trong bài này, chúng ta sẽ chỉ ra rằng mô hình IS-LM tạo ra một lý thuyết hoàn chỉnh hem về tổng cẩu. Chúng ta có thể thấy vì sao đường tổng cầu dốc xuống bằng việc xem xét điều gì xảy ra trong mó hình IS- IM khi mức giá thay đổi. Như hình 10. la cho thấy, với cung tiền cho trước, sự gia tăng mức giá từ p, tói p2 làm dịch chuyển đường IM lên phía trên do có sự giảm sút trong số dư thực tế, qua đó làm giảm thu nhập từ Kị xuống Y2. Đường tổng cầu trong hình chúng tôi tóm tắt mối quan hệ giữa mức giá và thu nhập rút ra từ mô hình IS-LM. a. Mô hình IS-LM b. Đường tổng cầu Hình 10.1 2. Chính sách tăng thuế tác động tới lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư như thế nào? <J,ủ tói Nhân tử thuế trong mô hình giao điểm Keynes nói cho chúng ta biết rằng đối với bất kỳ mức lãi suất cho trước nào, sự gia tăng của thuế đều làm cho thu 133

3. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP KINH TẺ’vĩ MÔ nhập giảm đi một lượng bằng [-MPC/{Ì-MPC]AT. Do sự giảm sút này, đường IS dịch chuyển sang trái như trong hình 10.2. Trạng thái cân bằng của nền kinh tế chuyển từ điểm A tói điểm B. Như vậy, chính sách tăng thuế làm cho lãi suất giảm từ r, xuống r2 và thu nhập quốc dân giảm từ K, xuống Y2. Mức tiêu dùng giảm vì thu nhập sử dụng giảm. Mức dầu tư tăng bời vì lãi suất giảm. v2 V, Y Thu nhập, sản lượng Hình 10.2 Hãy chú ý rằng trong mô hình IS-LM, mức giảm sút của thu nhập ít hơn so với giao điểm Keynes. Nguyên nhân ở đây là mô hình IS-LM tính đến sự gia tăng đầu tư khi lãi suất giảm. 3. Chính sách cắt giảm cung ứng tiến tệ tác động tới lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đẩu tưnhư thếnào? <3rA IM Với mức giá cố định, sự suy giảm của cung tiền danh nghĩa làm giảm số dư tiền tệ thực tế. Lý thuyết ưa thích thanh khoản chỉ ra rằng, đối với bất kỳ mức thu nhập cho trước nào, sự giảm sút của số dư tiền tệ thực tế đều dẫn tới mức lãi suất cao hơn. Như vậy, chính sách cắt giảm cungứng tiền tệ làm cho đường LM dịch lên phía trên bên trái như trong hình 10.3 và trạng thái cân bằng chuyển từ điểm A tói điểm B. Kết quả là, chính sách này làm giảm thu nhập và làm táng lãi suất. Tiêu dùng giảm xuống bởi vì thu nhập sử dụng giảm và đầu tư giảm vì lãi suất tăng. 134

4. Bài 10. Tống cẩu

5. HƯỞNG DẪN GIẢI BÀI TẬP KINH TẾvi MÔ mức lãi suất danh nghĩa cho trước, lãi suất thực tế đều cao hơn. Lãi suất thực tế cao hơn làm giảm đầu tư, qua dó làm dịch đường IS sang trái, đản tới sự giảm sút của thu nhập. BÀI TẬP VẬN DỤNG ỉ. Theo mô hình IS-LM, điêu gì sẽ xảy ra đối với lãi suất, thu nhập, tiêu dùng đấu tưkhi: a. Ngân hàng trung ương tăng cung ứng tiền tệ? b. Chính phủ tăng mức mua hàng? c. Chính phủ tăng thuế? ả. Chính phủ tăng mức mua hàng và thuếvới quy mô như nhau? £èi ụiâì a. Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền, dường IM sẽ dịch xuống phía dưới như được chỉ ra trong hình 10.4. Thu nhập sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm. Sự gia tăng thu nhập đến lượt nó lại làm tăng thu nhập sử dụng, qua đó làm cho tiêu dùng tăng lên. Ngoài ra, sự giảm sút của lãi suất cũng làm cho đầu tư tăng lên. / Ĩ ‘ s Thu nhập, sản lượng Y Hình 10.4 b. Nếu mua hàng chính phủ tăng lên, thì nhân tử mua hàng của chính phủ nói cho chúng ta biết rằng đường IS sẽ dịch sang phải bởi một lượng bằng [1/(1 – MPC)]àG. Điều nảy được minh họa băng hình 10.5: đường IS dịch chuyển từ ISỊ tới /s2. Khi đó cả thu nhập và lãi suất đều tăng, từ YỊ lên Y2 và từ r, lên r2. Sụ gia tăng thu nhập sử dụng làm cho tiêu dùng tăng lên, trong khi sự gia tăng lãi suất làm cho đẩu tư giảm xuống. 136

6. Bài 10. Tổng cáu li c. Nếu chính phủ tăng thuế, thì nhân tử thuế nói cho chúng ta biết rằng đường IS sẽ dịch chuyển sang trái bởi một lượng bằng [-MPC)/(1 – MPC)]AT. Điều này dược minh họa trong hình 10.6: đườngỊS dịch chuyển từ ISi tóiỈS2. Khi đó cả thu nhập và cả lãi suất cùng giảm. Thu nhập sử dụng giảm bởi vì thu nhập quốc dân thấp hơn và mức thuế cao hơn. Kết quả là, tiêu dùng giảm. Ngoài ra, đầu tư tăng vì lãi suất giảm. V ” _ – / ^ Í-MPC/(1-MPC)]AT Ạ – ộ jr Ị yj Ỳ, Y Thu nhập, sản lượng Hình 10.6 137

7. HƯỞNG DẦN GIẢI BẢI TẬP KINH TẺ vì MỒ d. Chúng ta có thể tính được quy mô dịch chuyển cùa đường IS khi có sự gia tăng mua hàng của chính phủ và khi có sự gia tăng của thuế bằng cộng hai hiệu ứng nhân tử mà chúng ta đã sử dụng trong câu b và c: ÁY = [1/(1 – MPC)]A3 + [- MPC{ – MPC)W Vì mua hàng chính phủ và thuế tăng cùng một lượng như nhau, nên áG = đi. Do vậy, nếu thayẤT = áữ, chúng ta có thể viết lại phương ưình ưên như sau: ÁY = [1/(1 – MPC) – MPCiụ. – MPC)]áS Suy ra AY=àG Biểu thức cuối cùng này nói cho chúng ta biết sản lượng thay đổi như thí nào khi giữ cho lãi suất không dổi. Nó nói lên rằng chính sách tăng mức mua hàng của chính phủ và tăng thuế ở mức như nhau làm dịch chuyển đường /s sang phải một lượng bằng mức tảng mua hàng của chính phủ. Sự dịch chuyển này được mình họa bằng hình 10.7. Nhìn vào hình vẽ, chúng ta thấy sản lượng tăng, nhưng ít hơn mức tăng chi tiêu và thuế của chính phù (JG). Dĩ nhiên, điều này hàm ý thu nhập sử dụng (YD = Y -T) giảm xuống. Kết quả là, tiêu dùng giảm. Ngoài ra, đầu tư cũng giảm do lãi suất tăng. r AG .LU .2 t ‘CO . . . . . V A / .2 t ‘CO v í ‘ X ị N f < Ỳ,-+’Y, Ỳ Thu nhập, sàn lượng Hình 10.7 2. Hãy xem xét nén kinh tê hicKsoma vui: a. Hàm tiêu dùng: c = 200 + 0,75 (Y – T) b. Hàm đẩu tư: í = 200 – 25r và Mua hàng chính phủ và thuếđều bằng 100. Hãy vẽđường IS với rở mức 0 đến 8 cho nền kinh tếnày. 138

8. Bài to. Tổng cẩu li c. Hàm cầu về tiền tệở Hicksonia là: MD = Y – lOOr Cung ứng tiền tệ M bảng 1.000 và mức giá p bằng 2. Hãy vẽ đường IM với r ờ mức từ 0 đến 8 cho nền kinh tế này. Hãy tìm mức lãi suất cân bằng r và mức thu nhập cân bằng Y. d. Giả sử mua hàng của chính phủ tăng từ 100 lén 150. Đường IS dịch chuyển bao nhiêu? Lãi suất và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu? e. Giả sử thay vào điều kiện trên, cung ứng tiền tệ tăng từ 1.000 lên ỉ.200. Đường LM dịch chuyển bao nhiêu? Lãi suất và thu nhập cán bằng mới bằng bao nhiêu? f. Với giá trị ban đầu của chính sách tài chính và tiền tệ, giả sử lẳng mức giá tăng từ 2 lên 4. Điều gì sẽ xảy ra? Lãi suất và thu nhập cân bằng mới bằng bao nhiêu? g. Hãy rút ra phương trình và vẽ đồ thị cho đường tổng cầu. Điều gì sẽ xảy ra đối với đường tổng cầu này nếu chính sách tài chính hoặc tiền tệ thay đổi nhưở cáu ả và e? j£ò’i ụiải a. Đưòng IS được mô tả bằng phương trình: Y=C(Y-T) +/(/*) + G Chúng ta có thể đưa hàm tiêu dùng, hàm đầu tư và các giá trị của G, T đã cho và giải ra để tìm phương trình của đường IS đối với nền kinh tế này như sau: Y = 200 + 0,75(y – 100) + 200 – 25/- + 100 Y – 0,75 = 425 – 25;- (1 – 0,75)y = 435 – 25/- Y= (1/0,25) (425-25r) Y= 1700- lOOr Phương trình cuối cùng chính là phương trình của đườngỈS. Chúng ta vẽ đồ thị của nó trong hình 10.8 cho các giá trị của r thay đổi từ 0 đến 8. b. Đường LM được mô tả bằng phương trình làm cân bằng cung và cầu về số dư tiền tệ thực tế. Cung về số dư tiền tệ thực tế bằng 1000/2 = 500. Cho mức cung về số dư tiền tệ thực tế bằng cầu tiền, chúng ta có: 500 = Y – 100r y=500+ lOOr Phương trình cuối cùng chính là phương trình của đường IM. Chúng ta vẽ đồ thị của nó trong hình 10.8 vói các giá trị của r thay đổi từ 0 đến 8. 139

9. HƯỞNG DẦN GIẢI BÁI TẬP KINH TẾvĩ MÔ ÌỈB 0 500 1.100 1.700 I Thu nhập, sàn lượng Hình 10.8 c. Nếu chúng ta coi mức giá là cho trước, thì phương trình của dường /s và đường IM là một hệ phương trình có haiẩn số là Y và r. Tổng hợp kết quả tìm được từ câu a và câu b, chúng ta có: IS: y= 1700- 100r IM: K = 50O+10Or Chúng ta có thể giải hệ phương trình này để tìm giáừị của r như sau: 1700- 100r = 500+ lOOr 1,200 = 200r r = 6 Sau khi tìm được giá trị của r, chúng ta có thể tìm Y bằng cách thay nó vào phương trình IS (hoặc IM) và tính được Y: Y= 1.70O- 100×6= 1100 Như vậy, lãi suất cân bằng là 6 phần trăm và sản lượng cân bằng là 1100. Chúng ta cũng ghi các kết quả này lên hình 10.8. d. Khi mua hàng chính phủ tăng từ 100 lên 150, phương trình /5 sẽ ưở thành: Y = 200 + 0,75(y – 100) + 200 -25r +150 Biến dổi đôi chút, chúng ta được phương trình của đường IS mới: Y= 1900- lOOr Trong hình 10.9, đường /5 mới này chính là đưòng IS2. So với đường IS cũ (đường ISỊ), nó dịch chuyển sang phải một đoạn bằng 200. 140

10. Bài 10. Tống cẩu li 0 500 1.100 1.200 1.700 1.900 y Thu nhập, sản lượng Hình 10.9 Nếu cho phương trình đường IS mới bằng phương trình của đường LM thu được trong câu b, chúng ta có thể giải ra để tìm lãi suất cân bằng mới như sau: 1900- 100/-= 500+ 100;- 200/- = 1400 r = 7 Bây giờ, chúng ta hãy thay giá trị của ;* vào trong cả phương trình IS (hoặc LM) để tìm mức sản lượng mới: Y= 1900 – 100 X 7 = 1200 Như vậy, sự gia tăng mua hàng của chính phủ làm tăng lãi suất càn bằng từ 6% lên 7% và làm tăng sản lượng cân bằng từ 1100 lên 1200. Các kết quả này cũng được ghi trong hình 10.9. e. Nếu cung tiền tăng từ 100 đến 1200, thì phương trình của đường LM trờ thành: (1200/2) = y-100/- hay y = 600+100r Sử dụng phương trình mới này của đường IM, chúng ta vẽ được đường LM2 như trong hình 10.10. Nhìn vào hình vẽ, chúng ta nhận thấy ngay ràng đường IM đã dịch chuyển sang phải một đoạn bằng 100 do tác động của sự gia tàng trong số dư tiền tệ thực tế. Để xác định lãi suất cân bằng và mức sản lượng mới, chúng ta cho phương trình của đường IS tìm được trong câu a bằng phương trình của đường IM mới: 141

12. Bài 10. Tống cẩu li Như vậy, lãi suất cân bằng mói bằng 7,25 và sản lượng cân bằng mới bằng 975 như được minh họa trong hình 10.11. 250 600 9751.100 1.700 Thu nhập, sản lượng Hình 10.11 g. Đường tổng cầu biểu thị mối quan hệ giữa mức giá và thu nhập. Để rút ra đường tổng cầu, chúng ta phải giải phương trình của đường IS và LM để xác định Y vói tư cách là hàm của p. Để làm điều này, trước hết chúng ta biến đổi phương trình của đưòng IS và IM như sau: IS: y= 1700- 100r 100/-= 1700- Y IM: MIP = Y – 100;- 100;- = Y – MIP Kết hợp hai phương trình, chúng ta được: ìlQữ-Y=Y-MIP 2Y= noo + M/p Y = 850 + M/2P Do mức cung tiền danh nghĩa bằng 1000, nên chúng ta có: Y = 850 + 1000/2P = 850 + 500/P Đồ thị của phương trình tổng cầu này được vẽ ra trong hình 10.12. Sư gia tăng trong mua hàng của chính phủ tác động tới đường tổng câu như thế nào? Chúng ta có thể thấy được điều này bàng cách thiết lập đường tổng cầu từ phương ưình cùa đường IS ưong câu d và phương ưình của đường IM trong câu b: 143

13. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP KINH TẾvĩ MÔ IS: K=1900- 100r lOOr = 1900 -Y LM: QŨỒIP = Y- lOOr 100/- = ý – 1000//3 p 4,0 Oi I 2,0 to 0,5 0 975 1100 1350 mo y Thu nhập, sán lượng Hình 10.12 Kết hợp hai phương trình này lại vói nhau và giải ra để tìm Y, chúng ta được: 1900-y = r-1000//’ hay Y = 950 + 500/^ So sánh phương trình tổng cầu mới vói đường tổng cầu ban đầu, chúng ta nhận thấy rằng khi mua hàng chính phủ tăng thêm 50, đường tổng cầu dịch sang phải một đoạn bằng 100. Thế còn sự gia tăng cung tiềnờ câu e tác động đến đường tổng cầu như thế nào? Vì phương trình của đường AD là Y = 850 + M/2P, nên sự tăng cung tiền từ 1000 lên 1200 làm cho nó trơ thành: Y = 850 + 600/P So sánh đường tổng cầu mói này với đường tổng cầu ban đầu, chúng ta nhận thấy rằng sự gia tăng cung tiền làm cho đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. 3. Hãy giải thích tại sao các nhận định sau đáy đúng. Hãy trình bày lác độ của chính sách tài chính và tiên tệ trong mỗi trường hợp đặc biệt đó. a. Nêu đầu tưkhông phụ thuộc vào lãi suất, đường IS sẽthẳng đứng. b. Nếu nhu cẩu về tiền tệ không phụ thuộc vào lãi suất, đường IM sẽ thắng đứng. 144

15. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP KINH TÊ’vi MÔ r Y Y Thu nhập, sần lượng Hình 10.14 Bây giờ chính sách tài chính không tác động tói sản lượng, mà chi tác độn tói lãi suất. Chính sách tiền tệ có hiệu quả vì sự dịch chuyển của đường IM làm tăng sản lượng bằng lượng đúng bàng quy mô dịch chuyển. c. Nếu cầu tiền không phụ thuộc thu nhập, thì chúng ta có thể viết phương trình của đường IM như sau: M/P = Ur) r Thu nhập, sản lượng Hình 10.15 146

16. Bài 10. Tổng cầu li Điều này hàm ý tại bất kỳ mức số dư tiền tệ thực tế MIP đã cho nào cũng chỉ một mức lãi suất làm cân bàng thị trường tiền tệ. Do vậy, đường ÙA là phải nằm ngang như được chỉ ra ương hình 10.15. Trong tình huống này, chính sách tài chính rất có hiệu quả: sản lượng tăng đúng băng quy mô dịch chuyển của đường /s. Chính sách tiên tệ cũng có hiệu quả: sự gia tăng cung tiền làm giảm lãi suất, làm cho dường IM dịch chuyển xuống phía dưới (ví dụ từ LA/ị tới LM2) và thu nhập tăng (Tị tói y2) như được chỉ ra trong hình 10.15. d. Đưòng LM biểu thị các kết hợp của thu nhập và lãi suất mà tại đó cung và cẩu về số dư tiền tệ thực tế bằng nhau, nghĩa là thị trường tiền tệ cân bằng. Dạng tổng quát của phương trình LM là: MIP = Ur, Y) Giả sử mức thu nhập Y tâng thêm Ì đồng, thì lãi suất phải thay đổi bao nhiêu để giữ thị trường tiền tệ cân bằng? Sự gia tăng của Y làm tăng cầu tiền. Nếu cầu tiền cực kỳ nhạy cảm vói lãi suất, thì sự gia tăng rất nhỏ của lãi suất cũng làm giảm cầu tiền và duy trì được trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ. Vì vậy, đường IM (gần như) nằm ngang như được chỉ ra ưong hình 10.16. Thu nhập, sản lượng Hình 10.16 Chúng ta hãy lấy một ví dụ để làm sáng tỏ điều này. Chúng ta hãy xem xét dạng tuyến tính của phương trình đường IM: M/P = eY -fr Hãy chú ý ràng / càng lớn, cầu tiền càng trờ nên nhạy cảm với lãi suất. Giải phương trình này để tìm r, chúng ta được: r = (e/f)Y-(l/f)(M/P) 147

17. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ”vĩ MÔ Bây giờ chúng ta muốn tập trung nghiên cứu xem những thay đổi trong mỗi biến số gắn với sự thay đổi của các biến khác như thế nào. Để dơn giản hóa ván đề, chúng ta viết phương trình này dưới dạng mức thay đổi: Ar = (e/f)AY-ạ/J)A{MIP) Dạng đơn giản trên của phương trình đường IM nói cho chúng ta biết r thay đổi bao nhiêu khi Y thay đổi và M được giữờ mức cố định. Nếu A(M/P) = 0, thì khi đó độ dốc của đường biểu diễn phương ưình trên sẽ trở thành: Ar/AY = e/f Vì/rất lớn, nên độ dốc tính được sẽ gần bằng 0. Nếu cầu tiền rất nhạy cảm với lãi suất, thì chính sách tài chính rất có hiệu quả: với đưòng LM nằm ngang, sản lượng sẽ tăng đúng bằng quy mô dịch chuyển của đường IS. Song chính sách tiền tệ hoàn toàn không hiệu quả: sự gia tăng cung tiền hoàn toàn không làm dịch chuyển đưòng LM. Chúng ta có thể hiểu dược điều này bằng ví dụ về việc điều gì xảy ra khi M tăng. Đối với bất kỳ mức Y cho trước nào (vì vậy chúng ta đặt ÁY = 0, ArlAỰAIP) = -ỉ/f), phương trình này cũng nói cho chúng ta biết đường IM dịch chuyển xuống dưới bao nhiêu. Vì khi/ngày càng lớn, sự dịch chuyển này ngày càng nhỏ và tiên dán tói 0. (Điều này ngược với đường LA/ nằm ngang, có thể dịch xuống phía dưới như trong câu c). 4. Giả sử chính phủ muốn tăng đầu tư, nhưng giữ cho sản lượng không thay Trong mô hình IS-LM, kết hợp nào của chính sách tiên tệ và tài chính cho đạt được mục tiêu nảy? Vào đầu năm 1980, Chính phủ Mỹ cắt giảm thuếvà vào tình trạng thâm hụt ngân sách, trong khi Fed (ngán hàng trung ương Mỹ) lại theo đuổi chính sách tiền tệ chặt. Hiệu ứng của kết hợp (hay gói) c sách này là gì? Ẩtà i ạìá ì Để làm tăng đầu tư, nhưng giữ cho sản lượng không thay đổi, Chính phù M cần phải chấp nhận chính sách tiền tệ lỏng và chính sách tài chính chặt, như được chỉ ra trong hình 10.17. Tại trạng thái cân bằng mới là điểm B, sự giảm sút của lãi suất làm cho dầu tư tăng lên. Chính sách tài chính thắt chặt – chẳng hạn cắt giảm mức mua hàng của chính phủ – làm triệt tiêu hiệuứng của sự gia tăng đầu tư này đối với sản lượng. Kết hợp chính sách được thực thi vào đầu những năm 1980 thì hoàn toàn ngược lại. Người ta đã thực hiện chính sách tài chính mờ rộng trong khi thắt 148

18. Bài 10. Tổng cầu li chạt chính sách tiền tệ. Kết hợp chính sách như vậy làm dịch chuyển đường IS sang phải và đường LM sang trái như được chỉ ra trong hình 10.18. Hậu quả là lãi suất thực tế tăng lên và đầu tư giảm xuống. Ì I ‘to 3 ị Y, Thu nhập, sản lượng Hình 10.17 Y, Thu nhập, sản lượng Hình 10.18 5 Hãy sử dụng đồ thị IS-LM để trình bày tác động ngắn hạn và dài hạn đối với thu nhập quốc dàn, mức giá và lãi suất của chính sách: a. Tăng cung ứng tiến tệ. b. Tăng mua hàng cùa chinh phủ. c. Tăng thuế. 149

19. HƯỞNG DẪN GIẢI BÀI TẬP KINH TẾvĩ MÔ Mồi ạìái a. Sự gia tăng cung tiền làm dịch chuyển đường IM sang phải ưong ngắn hạn. Điều đó làm dịch chuyển nến kinh tế từ điểm A tới điểm B như dược minh họa trong hình 10.19. Kết quả là, lãi suất giảm tù r, xuống r2 và sản lượng tăng tù Yị lên Y2. Nguyên nhân dẫn tới sự gia tăng sản lượng là: lãi suất thấp kích thích đầu tư và đến lượt nó sự gia tăng dầu tư lại làm tăng sản lượng. Vì bây giờ sản lượng cao hơn mức ngắn hạn của nó, nên giá cả bắt đầu tăng lên. Sự gia tăng của mức giá làm giảm số dư tiền tệ thực tế, qua đó làm tăng lãi suất. Như được chỉ ra ưong hình 10.19, điều này làm đường IM dịch ngược trờ lại về bên trái. Giá cả tiếp tục tăng cho đến khi nền kinh tế trở lại điểm xuất phát là A, lãi suất trở lại mức r, và đầu tư ưở về mức cũ. Như vậy trong dài hạn, sự gia tăng cung tiền không gây ra tác động nào lên các biến thực tế. (Trong bài giảng số 6 chúng ta đã gọi hiện tượng này là tính trung lập của tiền). b. Sự gia tăng mức mua hàng của chính phủ làm dịch chuyển đường IS sang phải và nền kinh tế chuyển từ điểm A tới điểm B như được minh họa trong hình 10.20. Trong ngắn hạn, sản lượng tăng lên từ Ý, (=Yp – sản lượng tiềm năng) lên y2 và lãi suất tăng lên từ rx lên r2. Sự gia tăng lãi suất đến lượt nó lại làm giảm đầu tư và làm giảm bớt tác động của hiệuứng mở rộng do sự gia tăng mức mua hàng của chính phủ tạo ra. Ban đầu đường LM không bị ảnh hường, vì chi tiêu chính phủ không được đua vào phương trình của đường IM. Nhưng sau khi có sự gia tăng này, sản lượng cao hơn mức cân bằng dài hạn và vì vậy giá cả bắt đẩu tăng. Sự gia tăng của giá cả làm giảm số dư tiền tệ thực tế, do đó làm dịch chuyển đườngỈM sang trái. LU, Y Thu nhập, sán lượng Hình 10.19 150

20. Bài 10. Tống cẩu li Vì vậy, lãi suất giờ đây tàng lên cao hơn so vói mức tăng trong ngắn hạn và quá trình gia tăng lãi suất nảy tiếp diên cho tới khi sản lượng trở lại mức dài hạn. Tại điểm cân bằng mói (điểm C) lãi suất tăng lên tói r3 và giá cả ổn định ở mức cao hơn. Hãy chú ý ràng giống như chính sách tiền tệ, chính sách tài chính không thể làm thay đổi mức sản lượng dài hạn. Tuy nhiên, không giống nhu chính sách tiền tệ, chính sách tài chính có thể làm thay đổi cơ cấu sản lượng. Ví dụ, mức đầu tư ở điểm c thấp hơn so với mức đầu tư ở điểm A. Y, Ỷ, Thu nhập, sản lượng Hình 10.20 c. Sự gia tăng của thuế làm giảm thu nhập sử dụng của nguôi tiêu dùng, qua đó làm dịch chuyển đường IS sang trái như được minh họa trong hình 10.21. Trong ngắn hạn, sản lượng và lãi suất giảm xuống tói y2 và r2 vì nền kinh tế di chuyển từ điểm A tới điểmĩ?. Thu nhập, sản lượng Hình 10.21 151

Download Bai Tap Co Loi Giai Mon Ky Thuat So

Nguyễn Trọng Luật – BM Điện Tử – Khoa Điện-Điện Tử – ĐH Bách Khoa TP. HCM BÀI TP CÓ LI GII – PHN 1 MÔN K THUT S B môn in t i H c Bách Khoa chúng tôi Câu 1 Cho 3 s A, B, và C trong h thng s c s r, có các giá tr: A = 35, B = 62, C = 141. Hãy xác nh giá tr c s r, nu ta có A + B = C. 2 nh ngha giá tr: A = 3r + 5, B = 6r +2, C = r + 4r + 1 2 A + B = C (3r + 5) + (6r + 2) = r + 4r + 1 2 PT bc 2: r – 5r – 6 = 0 r = 6 và r = – 1 (loi) H thng c s 6 : tuy nhiên k t qu cng không hp lý vì B = 62: không ph i s c s 6 Câu 2 S dng tiên và nh lý: a. Chng minh ng thc: A B + A C + B C + A B C = A C VT: A B + A C + B C + A B C = B ( A + A C) + A C + B C = B ( A + C ) + A C + B C ; x + x y = x + y = A B + B C + A C + B C = A B + A C + C ( B + B ) = A B + A C + C = A B + A + C = A ( B + 1) + C = A + C = A C : VP b. Cho A B = 0 và A + B = 1, chng minh ng thc A C + A B + B C = B + C VT: A C + A B + B C = (A + B) C + A B ; A + B = 1 = C + A B = C + A B + A B ; A B = 0 = C + ( A + A ) B = B + C : VP 1 Nguyễn Trọng Luật – BM Điện Tử – Khoa Điện-Điện Tử – ĐH Bách Khoa TP. HCM Câu 3 a. Cho hàm F(A, B, C) có s logic như hình v. Xác nh biu thc ca hàm F(A, B, C). A B . F C . Chng minh F có th thc hin ch bng 1 cng logic duy nht. F = (A + B) C ⊕⊕ B C = ((A + B) C) (B C) + ((A + B) C) (B C) ⊕⊕ = (A + B) B C + ((A + B) + C) (B + C) = A B C + B C + (A B + C) ( B + C) = B C (A + 1) + A B + B C + A BC + C = B C + A B + C (B + A B + 1) = A B + B C + C = A B + B + C = A + B + C : Cng OR b. Cho 3 hàm F (A, B, C), G (A, B, C), và H (A, B, C) có quan h logic vi nhau: F = G ⊕⊕ H ⊕⊕ Vi hàm F (A, B, C) = (0, 2, 5) và G (A, B, C)= (0, 1, 5, 7). Hãy xác nh d ng hoc ca hàm H (A, B, C) (1,0 im) A B C F G H F = G ⊕⊕ H = G H + G H = G ⊕⊕ H ⊕⊕ ⊕⊕ 0 0 0 0 1 0 F = 1 khi G ging H 0 0 1 1 1 1 F = 0 khi G khác H 0 1 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0 0 1 1 1 1 1 1 H (A, B, C) = (1, 2, 7) = ∏∏ (0, 3, 4, 5, 6) ∏∏ Câu 4 Rút g n các hàm sau bng bìa Karnaugh (chú thích các liên k t) (3, 4, 11, 12) a. F1 (W, X, Y, Z) = theo d ng P.O.S (tích các tng) F1 WX YZ 00 01 11 10 (X + Y) 00 0 0 F1 = ( X + Y ) ( X + Z ) ( Y + Z ) 01 0 0 0 0 (X + Z) Hoc F1 = ( X + Z ) ( Y + Z ) ( X + Y ) 11 0 0 (Y + Z) 10 0 0 0 0 2 Nguyễn Trọng Luật – BM Điện Tử – Khoa Điện-Điện Tử – ĐH Bách Khoa TP. HCM b. F2 (A, B, C, D, E) = (1, 3, 5, 6, 7, 8, 12, 17, 18, 19, 21, 22, 24) + d (2, 9, 10, 11, 13, 16, 23, 28, 29) F2 A 0 1 BC 00 01 11 10 10 11 01 00 DE 00 1 1 1 X X B D E 01 1 1 X X X 1 1 B E F2 = B D E + B D + B E 11 1 1 X X 1 B D 10 X 1 X 1 1 c. Thc hin hàm F2 ã rút g n câu b ch bng IC Decoder 74138 và 1 cng logic F2 (B, D, E) = B D E + B D + B E = ( 1, 2, 3, 4) IC 74138 B C (MSB) Y0 D B Y1 E A (LSB) Y2 F2 Y3 Y4 1 G1 Y5 0 G2A Y6 0 G2B Y7 Câu 5 A B C D F A B C D F Ch s dng 3 b MUX 4 →→ 1, →→ 0 0 0 0 IN0 0 1 0 1 IN5 hãy thc hin b MUX 10 →→ 1 0 0 0 1 IN1 0 1 1 0 IN6 →→ 0 0 1 0 IN2 0 1 1 1 IN7 có b ng hot ng: 0 0 1 1 IN3 1 0 0 0 IN8 0 1 0 0 IN4 1 0 0 1 IN9 Sp x p li b ng hot ng: MUX 4 1 A D B C F IN0 D0 0 0 0 0 IN0 IN2 D1 0 0 0 1 IN2 IN4 D2 Y 0 0 1 0 IN4 IN6 D3 MUX 4 1 0 0 1 1 IN6 C S0 (lsb) D0 0 1 0 0 IN1 B S1 0 1 0 1 IN3 D1 MUX 4 1 0 1 1 0 IN5 IN8 D2 Y F 0 1 1 1 IN7 IN1 D0 IN9 D3 1 0 0 0 IN8 IN3 D1 D S0 (lsb) 1 1 0 0 IN9 IN5 D2 Y A S1 IN7 D3 Ngõ vào IN8 và IN9 c chn C S0 (lsb) ch ph thuc vào A và D B S1 3 Nguyễn Trọng Luật – BM Điện Tử – Khoa Điện-Điện Tử – ĐH Bách Khoa TP. HCM Câu 6 Mt hàng gh gm 4 chic gh ư!c xp theo s như hình v: G1 G2 G3 G4 Nu chic gh có ngư”i ngi thì Gi = 1, ngư!c l i nu còn trng thì bng Gi = 0 (i = 1, 2, 3, 4). Hàm F (G1, G2, G3, G4) có giá tr 1 ch khi có ít nht 2 gh k nhau còn trng trong hàng. Hãy thc hin hàm F ch bng các cng NOR 2 ngõ vào. G1 G2 F G G Lp b ng hot ng: 1 2 GG 3 4 00 01 11 10 G1 G2 G3 G4 F 00 1 1 1 1 0 0 0 0 1 G3 G4 0 0 0 1 1 01 1 0 0 1 G2 G3 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 11 1 0 0 0 0 1 0 0 1 10 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 0 F = G1 G2 + G2 G3 + G3 G4 1 0 0 0 1 1 0 0 1 1 = G1 + G2 + G2 + G3 + G3 + G4 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0 G1 1 1 0 0 1 F 1 1 0 1 0 G2 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 G3 G4 4