Top 6 # Giải Bt Toán 9 Sgk Bài 1 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bt Toán 6 Vnen

Giới thiệu về Giải BT Toán 6 VNEN

Giải Toán 6 VNEN Tập 1 gồm 3 chương với 47 bài viết

Chương 1: Ôn tập và bổ túc số tự nhiên gồm 24 bài viết

Chương 2: Số nguyên gồm 17 bài viết

Chương 1: Điểm – Đường thẳng – Đoạn thẳng – Tia gồm 6 bài viết

Toán 6 VNEN Tập 2 gồm có 2 chương với 40 bài viết. Trong đó

Chương 3: Phân số gồm 30 bài viết

Chương 4: Nửa mặt phẳng – Góc – Đường tròn – Tam giác gồm 10 bài viết.

Giải BT Toán 6 VNEN hướng dẫn các em học sinh cách làm bài, trình bày bày khoa học và chính xác nhất.

Giải BT Toán 6 VNEN gồm có 2 tập. Cụ thể như sau:

Chương 1: Ôn tập và bổ túc số tự nhiên

Toán 6 VNEN Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 VNEN Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 VNEN Bài 3: Ghi số tự nhiên Toán 6 VNEN Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con Toán 6 VNEN Bài 5: Luyện tập Toán 6 VNEN Bài 6: Phép cộng và phép nhân Toán 6 VNEN Bài 7: Phép trừ và phép chia Toán 6 VNEN Bài 8: Luyện tập chung về các phép tính với số tự nhiên Toán 6 VNEN Bài 9: Lũy thừa với số tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số Toán 6 VNEN Bài 10: Chia hai lũy thừa cùng cơ số Toán 6 VNEN Bài 11: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 VNEN Bài 12: Luyện tập chung Toán 6 VNEN Bài 13: Tính chất chia hết của một tổng Toán 6 VNEN Bài 14: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 VNEN Bài 15: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 VNEN Bài 16: Ước và bội Toán 6 VNEN Bài 17: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố Toán 6 VNEN Bài 18: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 VNEN Bài 19: Ước chung và bội chung Toán 6 VNEN Bài 20: Ước chung lớn nhất Toán 6 VNEN Bài 21: Luyện tập về ước chung lớn nhất Toán 6 VNEN Bài 22: Bội chung nhỏ nhất Toán 6 VNEN Bài 23: Luyện tập về bội chung nhỏ nhất Toán 6 VNEN Bài 24: Ôn tập chương 1

Chương 2: Số nguyên

Toán 6 VNEN Bài 1: Làm quen với số nguyên âm Toán 6 VNEN Bài 2: Tập hợp các số nguyên Toán 6 VNEN Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên Toán 6 VNEN Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên Toán 6 VNEN Bài 5: Cộng hai số nguyên cùng dấu Toán 6 VNEN Bài 6: Cộng hai số nguyên trái dấu Toán 6 VNEN Bài 7: Tính chất phép cộng của số nguyên Toán 6 VNEN Bài 8: Phép trừ hai số nguyên Toán 6 VNEN Bài 9: Quy tắc dấu ngoặc Toán 6 VNEN Bài 10: Quy tắc chuyển vế Toán 6 VNEN Bài 11: Ôn tập học kỳ 1 Toán 6 VNEN Bài 12: Nhân hai số nguyên khác dấu Toán 6 VNEN Bài 13: Nhân hai số nguyên cùng dấu Toán 6 VNEN Bài 14: Luyện tập về nhân hai số nguyên Toán 6 VNEN Bài 15: Tính chất của phép nhân Toán 6 VNEN Bài 16: Bội và ước của một số nguyên Toán 6 VNEN Bài 17: Ôn tập chương II

Chương 1: Điểm – Đường thẳng – Đoạn thẳng – Tia

Toán 6 VNEN Bài 1: Điểm. Đường thẳng. Đường thẳng đi qua hai điểm Toán 6 VNEN Bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Đoạn thẳng Toán 6 VNEN Bài 3: Độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng Toán 6 VNEN Bài 4: Tia. Vẽ đoạn thẳng biết độ dài Toán 6 VNEN Bài 5: Thực hành trồng cây thẳng hàng. Đo độ dài Toán 6 VNEN Bài 6: Ôn tập chương 1

Toán 6 VNEN Tập 2

Chương 3: Phân số

Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số Bài 2: Phân số bằng nhau Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số Bài 4: Rút gọn phân số Bài 5: Quy đồng mẫu nhiều phân số Giải bài Luyện tập Bài 6: So sánh phân số Bài 7: Phép cộng phân số Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số Giải bài Luyện tập Bài 9: Phép trừ phân số Giải bài Luyện tập Bài 10: Phép nhân phân số Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số Giải bài Luyện tập Bài 12: Phép chia phân số Giải bài Luyện tập Bài 13: Hình thang Giải bài Luyện tập Giải bài Luyện tập Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước Giải bài Luyện tập Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số Giải bài Luyện tập Bài 16: Tìm tỉ số của hai số Giải bài Luyện tập Bài 17: Biểu đồ phần trăm Giải bài Ôn tập chương 3 phần Số học Giải bài Ôn tập cuối năm phần số học _ câu hỏi Giải bài Ôn tập cuối năm phần số học _ bài tập

Chương 4: Nửa mặt phẳng – Góc – Đường tròn – Tam giác

Bài 1: Nửa mặt phẳng Bài 2: Góc Bài 3: Số đo góc Bài 4: Khi nào góc xOy + góc yOz = góc xOz? Bài 5: Vẽ góc cho biết số đo Bài 6: Tia phân giác của góc Bài 7: Thực hành đo góc trên mặt đất Bài 8: Đường tròn Bài 9: Tam giác Giải Bài Ôn tập phần hình học

Toán 6 VNEN Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợpToán 6 VNEN Bài 2: Tập hợp các số tự nhiênToán 6 VNEN Bài 3: Ghi số tự nhiênToán 6 VNEN Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp conToán 6 VNEN Bài 5: Luyện tậpToán 6 VNEN Bài 6: Phép cộng và phép nhânToán 6 VNEN Bài 7: Phép trừ và phép chiaToán 6 VNEN Bài 8: Luyện tập chung về các phép tính với số tự nhiênToán 6 VNEN Bài 9: Lũy thừa với số tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ sốToán 6 VNEN Bài 10: Chia hai lũy thừa cùng cơ sốToán 6 VNEN Bài 11: Thứ tự thực hiện các phép tínhToán 6 VNEN Bài 12: Luyện tập chungToán 6 VNEN Bài 13: Tính chất chia hết của một tổngToán 6 VNEN Bài 14: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5Toán 6 VNEN Bài 15: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Toán 6 VNEN Bài 16: Ước và bộiToán 6 VNEN Bài 17: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tốToán 6 VNEN Bài 18: Phân tích một số ra thừa số nguyên tốToán 6 VNEN Bài 19: Ước chung và bội chungToán 6 VNEN Bài 20: Ước chung lớn nhấtToán 6 VNEN Bài 21: Luyện tập về ước chung lớn nhấtToán 6 VNEN Bài 22: Bội chung nhỏ nhấtToán 6 VNEN Bài 23: Luyện tập về bội chung nhỏ nhấtToán 6 VNEN Bài 24: Ôn tập chương 1Toán 6 VNEN Bài 1: Làm quen với số nguyên âmToán 6 VNEN Bài 2: Tập hợp các số nguyênToán 6 VNEN Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyênToán 6 VNEN Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số nguyênToán 6 VNEN Bài 5: Cộng hai số nguyên cùng dấuToán 6 VNEN Bài 6: Cộng hai số nguyên trái dấuToán 6 VNEN Bài 7: Tính chất phép cộng của số nguyênToán 6 VNEN Bài 8: Phép trừ hai số nguyênToán 6 VNEN Bài 9: Quy tắc dấu ngoặcToán 6 VNEN Bài 10: Quy tắc chuyển vếToán 6 VNEN Bài 11: Ôn tập học kỳ 1Toán 6 VNEN Bài 12: Nhân hai số nguyên khác dấuToán 6 VNEN Bài 13: Nhân hai số nguyên cùng dấuToán 6 VNEN Bài 14: Luyện tập về nhân hai số nguyênToán 6 VNEN Bài 15: Tính chất của phép nhânToán 6 VNEN Bài 16: Bội và ước của một số nguyênToán 6 VNEN Bài 17: Ôn tập chương IIToán 6 VNEN Bài 1: Điểm. Đường thẳng. Đường thẳng đi qua hai điểmToán 6 VNEN Bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Đoạn thẳngToán 6 VNEN Bài 3: Độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳngToán 6 VNEN Bài 4: Tia. Vẽ đoạn thẳng biết độ dàiToán 6 VNEN Bài 5: Thực hành trồng cây thẳng hàng. Đo độ dàiToán 6 VNEN Bài 6: Ôn tập chương 1Bài 1: Mở rộng khái niệm phân sốBài 2: Phân số bằng nhauBài 3: Tính chất cơ bản của phân sốBài 4: Rút gọn phân sốBài 5: Quy đồng mẫu nhiều phân sốGiải bài Luyện tậpBài 6: So sánh phân sốBài 7: Phép cộng phân sốBài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân sốGiải bài Luyện tậpBài 9: Phép trừ phân sốGiải bài Luyện tậpBài 10: Phép nhân phân sốBài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân sốGiải bài Luyện tậpBài 12: Phép chia phân sốGiải bài Luyện tậpBài 13: Hình thangGiải bài Luyện tậpGiải bài Luyện tậpBài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trướcGiải bài Luyện tậpBài 15: Tìm một số biết giá trị một phân sốGiải bài Luyện tậpBài 16: Tìm tỉ số của hai sốGiải bài Luyện tậpBài 17: Biểu đồ phần trămGiải bài Ôn tập chương 3 phần Số họcGiải bài Ôn tập cuối năm phần số học _ câu hỏiGiải bài Ôn tập cuối năm phần số học _ bài tậpBài 1: Nửa mặt phẳngBài 2: GócBài 3: Số đo gócBài 4: Khi nào góc xOy + góc yOz = góc xOz?Bài 5: Vẽ góc cho biết số đoBài 6: Tia phân giác của gócBài 7: Thực hành đo góc trên mặt đấtBài 8: Đường trònBài 9: Tam giácGiải Bài Ôn tập phần hình học

Giải Bt Gdcd 9 (Ngắn Nhất)

Giới thiệu về Giải BT GDCD 9 (ngắn nhất)

Loạt bài tập này bám sát vào các bài tập của chương trình GDCD 9 từ bài 1 đến bài 18.

1: Chí công vô tư

2: Tự chủ

3: Dân chủ và kỷ luật

4: Bảo vệ hòa bình

5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới

6: Hợp tác cùng phát triển

7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc

8: Năng động, sáng tạo

9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả

10: Lý tưởng sống của thanh niên

11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân

16: Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân

17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc

18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật

Giải BT GDCD 9 (ngắn nhất) gồm 18 bài viết là phương pháp giải các bài tập GDCD lớp 9 một cách ngắn gọn nhất.

GDCD 9 Bài 1: Chí công vô tư GDCD 9 Bài 2: Tự chủ GDCD 9 Bài 3: Dân chủ và kỷ luật GDCD 9 Bài 4: Bảo vệ hòa bình GDCD 9 Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới GDCD 9 Bài 6: Hợp tác cùng phát triển GDCD 9 Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc GDCD 9 Bài 8: Năng động, sáng tạo GDCD 9 Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả GDCD 9 Bài 10: Lý tưởng sống của thanh niên GDCD 9 Bài 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước GDCD 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân GDCD 9 Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế GDCD 9 Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân GDCD 9 Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân GDCD 9 Bài 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân GDCD 9 Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc GDCD 9 Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật

GDCD 9 Bài 1: Chí công vô tưGDCD 9 Bài 2: Tự chủGDCD 9 Bài 3: Dân chủ và kỷ luậtGDCD 9 Bài 4: Bảo vệ hòa bìnhGDCD 9 Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giớiGDCD 9 Bài 6: Hợp tác cùng phát triểnGDCD 9 Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộcGDCD 9 Bài 8: Năng động, sáng tạoGDCD 9 Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quảGDCD 9 Bài 10: Lý tưởng sống của thanh niênGDCD 9 Bài 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nướcGDCD 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhânGDCD 9 Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuếGDCD 9 Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dânGDCD 9 Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dânGDCD 9 Bài 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dânGDCD 9 Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốcGDCD 9 Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật

Bt Tiếng Anh 12 Unit 1

I. Phonetics

1. Choose the word with the different pronunciation of the underlined part.

2. Choose the word with the different stress pattern.

11. A. return B. parents C. weekend D. household

12. A. project B. garbage C. message D. disturb

13. A. holiday B. different C. interesting D. important

14. A. afford B. nuclear C. problem D. lifestyle

15. A. solution B. obedient C. confidence D. supportive

16. A. cultural B. entirely C. biologist D. discussion

17. A. envy B. equal C. social D. support

18. A. dominate B. business C. employee D. grandchildren

19. A. traditional B. appliances C. complicated D. convernience

20. A. family B. together C. photograph D. mischievous

II. Vocabulary

1. Choose the word which best fits each gap of the sentence.

21. There’s no place like …………… .

A. house B. home C. home base D. household

22. She was very ……………. during my father’s illness.

A. support B. supporter C. supporting D. supportive

23. Please come ……………… and see us some time. You’re always welcome.

A. to B. away C. round D. about

24. They have responsibility ……………… ensuring that the rules are enforced.

A. on B. for C. in D. with

25. He was always …………… to his father’s wishes when his father was alive.

A. pleased B. interested C. obedient D. disappointed

26. My mother did all the housework …………… her own.

A. by B. on C. for D. with

27. Finally, thanks to their parents’ help, they found the ……………… to that problem.

A. way B. decision C. condition D. solution

28. We are now attending evening classes to ………………. our English and computer skills.

A. study B. learn C. know D. improve

29. Metro is a very cheap place to buy ……………. goods such as washing powder and other cleaning products.

A. home B. house C. household D. home-made

A. act B. acting C. active D. action

2. Choose the word which best fits each gap of the passage.

Gianluca Vinti has a (31) ………….. job at an Italian university, a car, (32) ……………. clothes and a mobile phone. But in reality, Vinti is a boy, who is still living at home at 33 and unashamed of it. “It’s true thatlife at home is easier”, he says. “I have fewer expenses and my mother still (34) …………… my relationship with my family is excellent. Until I see a valid reason for leaving, I’ll say.”

Vinti’s not alone: (35) ………….. recent figures, the number of boys between the ages of 18 and 34 living with their parents has (36) …………… 58.5 percent, up from 51.8 percent seven years ago. The main reason boys are at home long after they’ve become men is financial, but the mother-son relationship (37) ………….. as strong as ever. In Italy, leaving your parents’ home at an early age before(38) ……………. married can lead other people to suspect that (39) …………….. is wrong in the family. The normal time to move out of your parents’ house is (40) ………………. you start your own family.

31. A. teach B. taught C. teacher D. teaching

32. A. suitable B. modern C. fashionable D. convenient

33. A. gets B. brings C. takes D. gives

34. A. so B. despite C. because D. although

35. A. with B. the fact C. in addition D. according to

36. A. had B. gone C. got D. reached

37. A. remains B. seems C. appears D. look likes

38. A. being B. getting C. having D. becoming

39. A. nothing B. anything C. everything D. something

40. A. why B. that C. when D. where

III. grammar

1. Choose the word or phrase which best fits each gap of the sentence.

41. …………… he spoke slowly, I found it difficult at times to follow his argument.

A. Although B. Despite C. Because D. In spite of

42. He refused to give up work, ……………. he’d won a million pounds.

A. Despite B. however C. as though D. even though

43. By half past ten tomorrow morning, I ………… along the motorway.

A. drive B. am driving C. will drive D. will be driving

44. I asked Gill what time it was but she said she ……………. a watch.

A. isn’t having B. doesn’t have C. didn’t have D. hasn’t had

45. I’ve known him …………… I left high school.

A. when B. since C. until D. during

46. I couldn’t arrive at the airport in time ……………. the traffic was heavy.

A. but B. despite C. because D. in sipte of

47. I’d rather you …………. to her why we can’t go toher birthday party.

A. explained B. to explain C. will explain D. would explain

48. I’d have told you if I ………….. seen the book.

A. have B. had C. would have D. should have

49. We wanted to thank them for what they …………………

A. do B. did C. are doing D. had done

50. I sat near the window whenever I ……………… a bus.

A. take B. took C. has taken D. am taking

2.Choose the word or phrase which best fits each gap of the passage.

It was a cold morning and a solf breeze (51) ………….. in the air. We left the cottage by 8 a.m, after (52) …………… the most beautiful place in England at the early winter. The grass (53) …………… wet and we could smell the fresh air in the morning.

As we (54) ………….. down to the village, the car suddenly (55) …………… . All of us didn’t know what (56) ………….. , as we were in the middle of the forest in a foreign country, two hours away from the departure of our plane back to Portugal.

The car (57) ………… and we had to leave it at the airport. What should we do? We got desperate and let me (58) ……………. you that this was the most stressful day of my life. We walked and walked all a long day under the rain.

Finally we (59) …………… a young man that (60) …………… to London. He was very nice and so helpful, so we decided to sleep in Heathrow.

51. A. danced B. is dancing C. was dancing D. has danced

52. A. had B. having C. had had D. having had

53. A. is B. was C. has D. has been

54. A. went B. were going C. has gone D. had gone

55. A. stopped B. was stopped C. was stopping D. had stopped

56. A. do B. did C. doing D. to do

57. A. rented B. renting C. be rented D. was rented

58. A. tell B. told C. telling D. to tell

59. A. find B. found C. have found D. had found

60. A. went B. was going C. were going D. had gone

IV. reading comprehension

1.Read the passage and choose the best answer.

I might be letting my young son watch too much television. I am certainly watching too many of his programs. They can really be perplexing as they force you to ponder the mysteries of life. For example, when Franklin (the turtle) wanted a pet, his parents didn’t want it to be a frog. They felt that frogs beling in a pond. Isn’t that where turtles belong? And why is it that Little Bear’s animal fritends can all talk and behave like people, but his friend Emily has a dog that can only bark and fetch. Tell me that is n’t a mystery!

And this is gross! The other day we watched a very nice little pig setting up a picnic. One of the foods was a pig ham. Could it have been a soy ham? Is there such a thing? I hope so! Another thing that bothers me: What if Elmo isn’t real? He can’t be a mere puppet! He’s got a better attitude than most people. I just keep wondering. I think we’ll turn off the TVand go out for a walk. Maybe we’ll run into that mouse who dresses well but certainly doesn’t speak as clearly as the average bear.

61. Which word is a synonym of ‘perplexing’?

A. Boring.

B. Confusing.

C. Humorous.

D. Itchy.

62. The author thinks it’s ‘gross’ when a pig

A. has a picnic because pigs are dirty animals.

B. eats soy beans because soy beans give pigs gas.

C. eats ham because ham is too expensive for farm animals.

D. eats ham because ham is made from pigs.

63. The author probably

A. believes that Elmo is a real live creature.

B. wishes that Elmo were a real live creature.

C. feels that Elmo is a very annoying creature.

D. won’t let his son watch Sesame Street.

64. The author is implying that

A. there’s a TV mouse that should speak more clearly.

B. TV mice should not wear good clothes.

C. bears can really speak more clearly than mice.

D. watching television is better than playing outdoors.

65. Which word is a synonym of ‘ponder’?

A. Avoid.

B. Remember.

C. Consider.

D. Hide.

2.Read the passage and choose the best answer.

The American family unit is in the process of change. In the first hall of the 20 th century, there were mainly two types of families: the extended and the nuclear. An extended family includes mother, father, children and some other ralatives, living in the same house. A nuclear family is composed of just parents and children living under the same roof.

As the American economy had progressed from agricultural to industrial one, people were forced to movie to different parts of the country to get good jobs. These jobs were mainly in the large cities. Now, in fact, three-quarters of Amricans live in urban areas which occupy 2,5% of the national total land mass. Of the 118 million in the labour force, only 3 million still work on the farm.

Since moving for better jobs has often divided the extended family, the nuclear family became popular. At present, 55% of the families in the U. S are nuclear families. But besides the two types of traditional family groupings, the family is now being expanded to include a variety other living arrangements because of divorce. There are is an increase in single-parent families, in which a father or mother live with one or more children. Divorce has also led to blended families, which occur when previously married men and women marry again and combine the children from former marriage into a new family. There are also some couples who do not want to have children to form two-person childless families.

66. A nuclear family is one that

A. consists of father, mother and children living in the same house.

B. relatives live with.

C. there are only grandparents, parents and their children living in.

D. is bigger than extended family.

67. Under the same roof means

A. a house with one roof .

B. a house with the roof the same as the wall.

C. in the same building.

D. under the house.

68. The nuclear family becomes more popular because of

A. more divorces.

B. the division of the extended family.

C. fewer jobs in big cities.

D. an increase in single-parent families.

69. How many types of families have there been in the U. S since the first half of the 20 th century?

A. Two. B. Three. C. Four D. Five

70. A blended family is a newly-formed family

A. with the combination of children of the two previously maried father and mother.

B. that has only father or mother living with children.

C. in which there are no children.

D. that there is only one couple living in.

V. use of english

1. Choose the underlined word or phrase in each sentence that needs corecting.

71. It (A) believed that “Men (B) make house (C) and women make (D) home”.

72. Our family (A) is a base (B) from which we can go (C) into the world with (D) confident.

73. (A) During the school year, I’m not allowed (B) to watch television (C) when I have finished my (D) homework.

74. I (A) have been looking (B) for my keys. (C) Did you see them (D) anywhere?

75. (A) Could you (B) tell us (C) a few about (D) your family?

76. (A) In spite of he was (B) very tired, Mr. Brown tried his (C) best (D) to finish his report on time.

77. Nowadays, grandparents can live (A) happy (B) with (C) their children (D) and grandchildren.

78. When Mary’s friends (A) arrived (B) at the station yesterday (C) to see her off, the train (D) left.

79. I (A) met your old (B) English teacher (C) while (D) walked down the street.

80. (A) My daughter attempts (B) passing the (C) entrance examination (D) this year.

3.Choose the correct sentence with the same meaning as the one in italics.

81. Sebastian’s career as a television presenter began five years ago.

A. Sebastian has worked as a television presenter since five years.

B. Sebasrian has worked as a television presenter for five years.

C. Sebastian has been worked as a television presenter for five years.

D. Sebastian worked as a television presenter for five years.

82. Charles live quite near his aunt’s house.

A. Charles doesn’t live a distance from his aunt’s house.

B. Charles doesn’t live away from his aunt’s house.

C. Charles doesn’t live a long way from his aunt’s house.

D. Charles used to live near his aunt’s house.

83. Tom regretted buying the second-hand car.

A. Tom wished he hadn’t bought the second-hand car.

B. Tom wished he hasn’t bought the second-hand car.

C. Tom wished he didn’t bought the second-hand car.

D. Tom wished he wouldn’t buy the second-hand car.

84. She moved to London two years ago.

A. It is two years since she has moved to London.

B. It is two years since she moved to London.

C. It was two years since she moved to London.

D. It was two years since she has moved to London.

85. Although he took a taxi, Bill still arrived late for the correct.

A. In spite of taking a taxi, Bill still arrived late for the correct.

B. Bill still arrived late for the correct despite he took a taxi.

C. In spite of a taxi, Bill still arrived late for the concert.

D. Because he took a taxi, Bill still arrived late for the correct.

86. If he’d had my address with him, he’d have sent me a postcard.

A. He sent me a postcard because he had address with him.

B. He didn’t send me a postcard because he didn’t have my address with him.

C. He didn’t send me a postcard because he doesn’t have my address with him.

D. He didn’t send me a postcard although he had my address with him.

87. Riding a bicycle on the pavement is against the law.

A. You are not allowed to ride a bicycle on the pavement.

B. You are not allowed riding a bicycle on the pavement.

C. You shouldn’t ride a bicycle on the pavement.

D. It is impossible to ride a bicycle on the pavement.

88. They’ll have to cancel the picnic if it rains.

A. The picnic will be cancelled if it rains.

B. The picnic will have to be cancelled if it rains.

C. The picnic must be cancelled if it rains.

D. The picnic will has to be cancelled if it rains.

89. My cousin lost his job two years ago.

A. My cousin has been unemployed for two years.

B. My cousin has been unemployed since two years.

C. My cousin was unemployed for two years.

D. My cousin has been employed for two years.

90. After locking the door of the shop, she left.

A. She didn’t leave as soon as she locked the door of the shop.

B. She left before she locked the door of the shop.

C. She didn’t leave before she locked the door of the shop.

D. She didn’t leave until she locked the door of the shop.

Phương Pháp Giải Bt Hóa

Chuyên đề: Phương pháp giải nhanh bài toán Hóa HọcPhần 1Phương pháp bảo toàn khối lượng,tăng giảm khối lượng

Biên soạn: Thầy Lê Phạm Thành Cộng tác viên truongtructuyen.vnNội dungA. Phương pháp bảo toàn khối lượng Nội dung phương pháp Hệ quả và áp dụngB. Phương pháp tăng giảm khối lượng Nội dung phương pháp Các dạng bài tập áp dụngC. Nhận xétPhương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng A. Phương pháp bảo toàn khối lượngNội dung phương pháp:Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm” Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng.Xét phản ứng: A + B  C + D Luôn có: mA + mB = mC + mD (1)Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung dịch).A. Phương pháp bảo toàn khối lượngA. Phương pháp bảo toàn khối lượng – Hệ quả và áp dụngHệ quả 1. Biết tổng khối lượng chất đầu  khối lượng sản phẩmPhương pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất)Bài tập 1. Trộn 5,4 gam Al với 12,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng một thời gian để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là

Hướng dẫn giảiA. Phương pháp bảo toàn khối lượngHệ quả 1. Biết tổng khối lượng chất đầu  khối lượng sản phẩm (tt)Bài tập 2. Tiến hành phản ứng crackinh butan một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 4,9 gam, hỗn hợp khí Y đi ra khỏi bình có thể tích 3,36 lít (đktc) và tỉ khối của Y so với H2 là 38/3. Khối lượng butan đã sử dụng là

Hướng dẫn giảiA. Phương pháp bảo toàn khối lượngHệ quả 2. Với phản ứng có n chất tham gia, khi biết khối lượng của (n – 1) chất  khối lượng của chất còn lạiBài tập 3. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là

Hướng dẫn giảiA. Phương pháp bảo toàn khối lượngHệ quả 2 (tt) − Bài tập 4 (Đề CĐ Khối A – 2007)Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Hướng dẫn giảiA. Phương pháp bảo toàn khối lượngHệ quả 2 (tt) − Bài tập 5Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là

Hướng dẫn giảiA. Phương pháp bảo toàn khối lượngHệ quả 2 (tt) − Bài tập 6Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thấy cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Giá trị của m là

Hướng dẫn giảiA. Phương pháp bảo toàn khối lượngHệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit  muối + khí (tt) – Bài tập 8Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) và 3,92 gam hỗn hợp muối sunfat. Giá trị của m là

Hướng dẫn giảiA. Phương pháp bảo toàn khối lượngHệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit  muối + khí (tt) – Bài tập 9Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối sunfat khan tạo thành là

Hướng dẫn giảiA. Phương pháp bảo toàn khối lượngHệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit  muối + khí (tt) – Bài tập 10Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO. Dung dịch tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối khan. Giá trị của m là

Hướng dẫn giải

A. Phương pháp bảo toàn khối lượngHệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit  muối + khí (tt) – Bài tập 10 (tt)Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO. Dung dịch tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối khan. Giá trị của m là

Hướng dẫn giải (tt)

A. Phương pháp bảo toàn khối lượngHệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (H2, CO)Phương pháp giải: Sơ đồ: Oxit + (CO, H2)  rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO)Bản chất là các phản ứng:CO + [O]  CO2 ; H2 + [O]  H2OA. Phương pháp bảo toàn khối lượngHệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (tt) – Bài tập 11Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là

Hướng dẫn giải

A. Phương pháp bảo toàn khối lượngHệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (tt) – Bài tập 12Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 26,4 gam hỗn hợp bột các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi gồm 0,05 mol CO2 và 0,15 mol H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

Hướng dẫn giải

A. Phương pháp bảo toàn khối lượngB. Phương pháp tăng giảm khối lượng Nội dung phương pháp:Nguyên tắc của phương pháp: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng (TGKL) khi chuyển từ 1 mol chất A thành 1 hoặc nhiều mol chất B (có thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ dàng tính được số mol của các chất hoặc ngược lại.Thí dụ: Xét phản ứng: MCO3 + 2HCl  MCl2 + CO2 + H2O Bản chất phản ứng: CO32− + 2H+  2Cl− + CO2 + H2ONhận xét: Khi chuyển từ 1 mol MCO3  1 mol MCl2Với 1 mol CO2  hỗn hợp muối tăng M = 2.35,57 – 60 = 11gKhi biết số mol khí CO2  m.B. Phương pháp tăng giảm khối lượngB. Phương pháp tăng giảm khối lượng (tt)Thí dụ: Xét phản ứng: RCOOH + NaOH  RCOONa + H2O Nhận xét: Khi chuyển từ 1 mol RCOOH  1 mol RCOONaVới 1 mol NaOH  khối lượng muối tăng:M = (R + 67) – (R + 45) = 22 gamKhi biết số mol khí NaOH  m.Có thể nói hai phương pháp “bảo toàn khối lượng” và “tăng giảm khối lượng” là 2 “anh em sinh đôi”, vì một bài toán nếu giải được bằng phương pháp này thì cũng có thể giải được bằng phương pháp kia. Tuy nhiên, tùy từng bài tập mà phương pháp này hay phương pháp kia là ưu việt hơn.Phương pháp tăng giảm khối lượng thường được sử dụng trong các bài toán hỗn hợp.B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác dạng bài tập áp dụngDạng 1. Kim loại + muối  muối mới + rắn – Bài tập 13Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 5,6 gam ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm 0,9 gam. Ion kim loại trong dung dịch là

Hướng dẫn giải

B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác dạng bài tập áp dụng (tt) Dạng 1. (tt) – Bài tập 14 (Đề ĐH Khối B – 2007)Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là

Hướng dẫn giảiB. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác dạng bài tập áp dụng (tt)Dạng 2. Oxit + chất khử (CO, H2)  rắn + hỗn hợp khí, H2OSơ đồ phản ứng: Oxit + CO (H2)  rắn + CO2 (H2O, H2, CO)Bản chất của phản ứng: CO + [O]  CO2 ; H2 + [O]  H2O  n[O] = n(CO2) + n(H2O)  mrắn = moxit – m[O]  mrắn = moxit – 16n[O]

B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác dạng bài tập áp dụng (tt) Dạng 2. (tt) – Bài tập 15Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 30,7 gam hỗn hợp bột các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

Hướng dẫn giải

B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác dạng bài tập áp dụng (tt) Dạng 2. (tt) – Bài tập 16Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 đi qua hỗn hợp bột CuO, Fe3O4, Al2O3 trong ống sứ đun nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm khí CO2 và hơi H2O, nặng hơn hỗn hợp X ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V là

Hướng dẫn giải

B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác bài tập áp dụng (tt)Dạng 3. Bài toán nhiệt phân – Bài tập 17Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. % khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân là

Hướng dẫn giải

B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác bài tập áp dụng (tt)Dạng 3. Bài toán nhiệt phân (tt) – Bài tập 18Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là

Hướng dẫn giải

B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác bài tập áp dụng (tt)Dạng 3. Bài toán nhiệt phân (tt) – Bài tập 19Nung nóng hoàn toàn 28,9 gam hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Khí sinh ra được dẫn vào nước lấy dư thì còn 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (coi oxi không tan trong nước). % khối lượng KNO3 trong hỗn hợp ban đầu là

Hướng dẫn giải

B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác bài tập áp dụng (tt)Dạng 4. Hỗn hợp muối (oxit) + axit hỗn hợp muối mớiPhương pháp: Xét sự tăng (giảm) khối lượng khi hình thành 1 mol muối mới (chỉ quan tâm đến sự biến đổi khối lượng của anion tạo muối)Bài tập 20. Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối cacbonat bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 1,12 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là

Hướng dẫn giải

B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác bài tập áp dụng (tt)Dạng 4. (tt) – Bài tập 21 (Đề ĐH Khối A – 2007)Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

Hướng dẫn giảiB. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác bài tập áp dụng (tt)Dạng 4. Hỗn hợp muối (oxit) + axit hỗn hợp muối mới (tt) – Bài tập 22Cho 14,8 gam hỗn hợp hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải

B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác bài tập áp dụng (tt)Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 24Cho a gam hỗn hợp HCOOH, CH2=CHCOOH và C6H5OH tác dụng vừa hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 25,4 gam muối rắn. Giá trị của a là

Hướng dẫn giải

B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác bài tập áp dụng (tt)Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 25Cho 4,4 gam este đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,8 gam muối natri. Tên gọi của este X là

Hướng dẫn giải

B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác bài tập áp dụng (tt)Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 26Thực hiện phản ứng este hóa giữa 16,6 gam hỗn hợp 3 axit HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH với lượng dư C2H5OH, thu được 5,4 gam H2O. Khối lượng este thu được là

Hướng dẫn giải

B. Phương pháp tăng giảm khối lượngCác bài tập áp dụng (tt)Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 27Hỗn hợp X gồm metanol, etanol và propan-1-ol. Dẫn 19,3 gam hơi X qua ống đựng bột CuO nung nóng để chuyển toàn bộ rượu thành anđehit, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Khối lượng anđehit thu được là

Hướng dẫn giải

B. Phương pháp tăng giảm khối lượng