Top 4 # Giải Ngữ Văn 11 Bài Luyện Tập Viết Bản Tin Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Ngữ Văn Lớp 11: Luyện Tập Viết Bản Tin

Giải bài tập Ngữ văn lớp 11: Luyện tập viết bản tin

Giải bài tập Ngữ văn lớp 11

Để học tốt Ngữ văn 12, VnDoc. con đã tổng hợp tài liệu: Giải bài tập Ngữ văn lớp 11: Luyện tập viết bản tin để giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức bài Luyện tập viết bản tin, tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích dành cho các bạn học sinh học tập hiệu quả hơn. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Lời giải hay bài tập Ngữ văn lớp 11: Luyện tập viết bản tin

Gợi ý trả lời câu hỏi

1. Phân tích cấu trúc, dung lượng và loại bản tin. Việt Nam đứng đầu khu vực châu Á – Thái Bình Dương về bình đẳng giới

– Về dung lượng: Độ dài trung bình, thông tin về kết quả (đứng đầu khu vực về bình đẳng giới) và các sự kiện (bình đẳng giới trong giáo dục, y tế, kinh tế, các hạn chế về bình đẳng giới).

– Về cấu trúc: Bản tin có nhan đề, triển khai từ thông tin khái quát đến cụ thể chi tiết. Phần sau cụ thể hoá và giải thích cho phần trước.

2. Xác định nội dung chủ yếu và chỉ ra cách thức đọc nhanh, chính xác bản tin. Việt Nam lọt vào danh sách ứng viên cho giải thưởng “Môi trường và phát triển 2007”.

* Nội dung chủ yếu của bản tin: Dự án phát triển và đưa cây dược liệu Việt Nam ra thị trường thế giới được lựa chọn vào danh sách 10 ứng cử viên đoạt giải thưởng “Môi trường và phát triển 2007”.

– Cách thức đọc nhanh:

+ Căn cứ vào nhan đề của bản tin.

3. Sắp xếp lại nội dung trong bản tin cho hợp lí.

Đường tới thành công – sân chơi mới dành cho sinh viên

– Để làm bài tập này, các em đọc bản tin thật cẩn thận để tìm ra thứ tự sắp xếp các sự kiện, phát hiện sự bất hợp lí và sắp xếp lại cho đúng. Việc đưa thông tin số lượng các trường đại học đăng kí dự thi vào vị trí trong bài là không hợp lí, vì trước và sau đó đều nói về thể thức cuộc thi.

– Cách chữa: Đưa câu “Đến nay đã có 50 trường đại học trong cả nước đăng kí tham gia cuộc thi.” xuống cuối bản tin. 4. Tập viết bản tin theo các tình huống.

– Các em chọn một tình huống trong các tình huống đã cho.

– Thu thập và lựa chọn tư liệu để viết bản tin, các tư liệu đó bao gồm:

+ Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện.

+ Diễn biến, nội dung sự kiện.

+ Kết quả của sự kiện.

– Đặt tên cho bản in, viết phần mở đầu, phần triển khai của bản tin theo sự hướng dẫn trong bài.

Soạn Văn 11 Bài: Luyện Tập Viết Bản Tin

Soạn văn 11 bài: Luyện tập viết bản tin

Soạn văn lớp 11 ngắn gọn

Tài liệu Soạn văn 11 bài: Luyện tập viết bản tin đã được VnDoc tổng hợp và đăng tải với nội dung đầy đủ và ngắn gọn để giúp các bạn học sinh lớp 11 có kết quả cao hơn trong học tập. Mời thầy cô cùng các bạn tham khảo.

Soạn văn lớp 11 Luyện tập viết bản tin

Câu 1 (trang 178 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1):

a, Về cấu trúc: bản tin có nhan đề, triển khai tư thông tin khái quát đến cụ thể chi tiết. Phần sau cụ thể hóa và lí giải cho phần trước.

b, Về dung lượng: độ dài bản tin trung bình, thông tin về kết quả và các sự kiện.

c, Với những đặc điểm nêu trên, bản tin này thuộc loại bản tin thường.

Câu 2 (trang 178 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1):

a, Nội dung chủ yếu của bản tin: dự án phát triển và đưa cây dược liệu Việt Nam ra thị trường thế giới và được lựa chọn vào danh sách 10 ứng cử viên cho giải thưởng “Môi trường và phát triển 2007”.

b, Cách thức để nhanh chóng nắm được nội dung thông tin của bản tin:

– Căn cứ vào nhan đề của bản tin.

Câu 3 (trang 179 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1):

– Bản tin đã cho có điểm không hợp lí, đó là việc đưa thông tin về số lượng các trường đại học đăng kí dự thi vào vị trí như đã có ở trong bài là không hợp lí, vì trước và sau đó đều là những câu nói về thể thức của cuộc thi.

– Cách sửa lại bằng cách đưa câu “Đến nay đã có 50 trường đại học trong cả nước đăng kí tham gia cuộc thi” xuống cuối của bản tin.

Câu 4 (trang 179 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1):

Để viết được bản tin về một trong các tình huống đã cho cần:

– Thu thập và lựa chọn tư liệu:

+ Thời gian, địa điểm xảy ra sự kiện

+ Diễn biến, nội dung sự kiện

+ Kết quả sự kiện

– Đặt tên cho bản tin, viết phần mở đầu, phần triển khai bản tin theo yêu cầu và mục đích của mỗi phần.

Giải Vbt Ngữ Văn 9 Luyện Tập Viết Hợp Đồng

Trả lời:

a. Chọn cách 1

Lí do: cách diễn đạt chặt chẽ, cụ thể

b. Chọn cách 2

Lí do: cách diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng

c. Chọn cách 2

Lí do: cách diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng

d. Chọn cách 2

Lí do: cách diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng

Câu 2: Bài tập 2, tr. 158, SGK Trả lời:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ XE ĐẠP

…………, ngày… tháng… năm…

Tại………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Bên A:………………………., tại số nhà …., phố……..phường…………….thành phố……………………………………….

Bên B:……………………………, ở tại……………….., mang giấy chứng minh nhân dân số :………………………do Công an thành phố ………………………………..cấp ngày………tháng………..năm………………..

Hai bên thoả thuận kí kết Hợp đồng thuê xe đạp với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Ông chúng tôi ông …………………thuê một chiếc xe đạp mi-ni Nhật, màu tím, trị giá 1 000 000 đ.

Điều 2: Thời gian cho thuê : ……… ngày đêm ( từ …………..ngày …..tháng…. năm……. đến …………..ngày……. tháng…… năm………..).

Điều 3.

Ông …………….. có quyền nhận xe và sử dụng trong thời gian thuê.

Giá thuê : ………………đ/ ngày đêm.

Ông…………….có nghĩa vụ giao trả lại xe và thanh toán đầy đủ tiền thuê là ……………….đồng vào thời điểm ………………………………….

Điều 4.

1. Ông ……………. đặt cọc …………………. tiền bảo đảm cho ông ……………..Số tiền này được ông …………….. hoàn trả vào thời điểm ông……….. trả xe đạp và trả xong tiền thuê xe.

2.Ông ……………. có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản xe đạp cẩn thận, nếu xe bị mất hoặc hư hỏng thì ông…………………. phải bồi thường thiệt hại. Nếu trả chậm phải chịu tiền thuê gấp đôi.

Điều 5

Ông……………….. có quyền nhận lại xe và nhận đủ tiền thuê tại thời điểm kết thúc hợp đồng.

Ông ………………. có nghĩa vụ đảm bảo xe hoạt động tốt, không bị hư hỏng khi bàn giao xe cho ông ………….. thuê.

Ông…………. có nghĩa vụ trả lại số tiền đặt cọc……………….đ cho ông ………. tại thời điểm ông ……… thanh toán đủ tiền thuê.

Hợp đồng này có hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Bên cho thuê Bên thuê

(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)

Câu 3: Bài tập 3, tr. 158, sgk Trả lời:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Căn cứ vào Thông tư số…/ TT Bộ LĐTB – XH ngày… tháng…năm… của Bộ lao động Thương binh và XH.

Căn cứ cứ vào nhu cầu người sử dụng lao động và người lao động.

Hôm nay, ngày…tháng…năm…………………..

Tại địa điểm:………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:……………………………………………………………………………………

Người sử dụng lao động (Bên A):…………………………………………………………

Quốc tịch……………………………………………………………………………………………

Số CMND:……………………………… Cấp tại……………Ngày cấp…………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………….

Số điện thoại:……………………………………………………………………………………

Tài khoản thanh toán:………………………….. Tại Ngân hàng……………………..

Người lao động (bên B): …………………………………………………………………..

Quốc tịch ………………………………………………………………………………………..

Số CMND: ………………………………Cấp tại ……………Ngày cấp ………………..

Địa chỉ thường trú ………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản thanh toán: …………………… Tại Ngân hàng …………………….

Hai bên đã thỏa thuận kí hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau:

Điều 1: Thời hạn và công việc lao động

Điều 2: Chế độ làm việc

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động (bên B)

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động ( bên A)

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …tháng …năm…đến hết ngày …tháng … năm …

Hợp đồng này được lập thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Đại diện người sử dụng lao động Người lao động

(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)

Câu 4: Bài tập 4, tr. 158, SGK Trả lời:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

– Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

– Căn cứ Thông tư số…… /2008/TT-BXD ngày…..tháng….năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch

Hôm nay, ngày …..tháng…….năm………………………………………………………………..

Tại:……………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

I. Bên cung cấp dịch vụ (gọi tắt là Bên A)

Tên đơn vị cấp nước………………………………………………ĐT: …………………………

Đại diện là ông………………………………………………………………………………………

Chức vụ………………………………………………………………………………………………

Theo giấy uỷ quyền số…………./……………ngày……tháng……năm…………………..

của …………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở…………………………………………………………………………………………………

Tài khoản………………………………….tại……………………………………………………..

Mã số thuế…………………………….

II. Khách hàng sử dụng nước (gọi tắt là Bên B)

Chủ hộ (hoặc tên cơ quan)………………………………………………………………………

Số CMND (theo giấy uỷ quyền số)………cấp ngày…../……/……….tại…………..

Nơi thường trú (Trụ sở cơ quan)………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ mua nước………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản……………………………..Tại………………………………………………………..

Mã số thuế………………………………………………….. Điện thoại………………………

Cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng dịch vụ cấp nước với các nội dung sau:

Điều 1. Điều kiện chất lượng dịch vụ

Quy định chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối bao gồm chất lượng nước sạch, áp lực, lưu lượng, tính liên tục của dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước mà đơn vị cấp nước đã ký.

Điều 2. Giá nước sạch

Quy định giá nước sạch cho các đối tượng và mục đích sử dụng nước khác nhau, phù hợp với biểu giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và phương án giá tiêu thụ nước sạch đã được phê duyệt; nguyên tắc áp dụng giá nước mới khi có quyết định điều chỉnh của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 3. Khối lượng nước sạch thanh toán tối thiểu.

Điều 4. Phương thức thanh toán

Quy định kỳ ghi hóa đơn, thông báo thanh toán, địa điểm thanh toán, hình thức thanh toán.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Điều 7. Sửa đổi hợp đồng

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng, giải quyết những vướng mắc của hai bên khi chấm dứt hợp đồng.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp và vi phạm hợp đồng

Quy định hiệu lực của hợp đồng và các phụ lục hợp đồng. Các cam kết thực hiện hợp đồng.

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG NƯỚC

(Ký và đóng dấu) (Ký và đóng dấu)

Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 9 (VBT Ngữ Văn 9) khác:

Giải Vbt Ngữ Văn 7 Luyện Tập Tạo Lập Văn Bản

Luyện tập tạo lập văn bản

Trả lời:

Các câu văn phù hợp với phần mở đầu của một bức thư: B

Câu 2 (trang 48 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1): Trong bốn câu trên (Bài tập 1), câu nào phù hợp với phần kết của bức thư.

Trả lời:

Các câu văn phù hợp với phần kết của một bức thư: A. Câu A.

Câu 3 (Bài tập chuẩn bị ở nhà trang 59 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1 – trang 48 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1):

Trả lời:

a. Tìm hiểu đề

– Người nhận thư: một người bạn nước ngoài.

– Mục đích viết thư: để người bạn đó hiểu về đất nước mình (vị trí, lịch sử, văn hóa, xã hội, con người,…)

– Nội dung chính của bức thư: giới thiệu về đất nước mình bằng hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân.

b. Lập dàn ý

– Mở bài: Lời chào hỏi, giới thiệu bản thân, giới thiệu nội dung bức thư.

– Thân bài:

+ Giới thiệu vị trí đất nước mình trên bản đồ thế giới (nằm ở khu vực nào, giáp những nước nào, hình dáng trên bản đồ ra sao,…)

+ Giới thiệu những nét đặc trưng về văn hóa, xã hội của đất nước (truyền thống lâu đời, có nền văn hóa phong phú đặc sắc,…)

+ Giới thiệu về con người Việt Nam (hiếu khách, thân thiện,…)

– Kết bài: Lời mời bạn đến thăm đất nước mình và mong muốn được biết đến đất nước của bạn.

c. Viết một số đoạn văn

– Đoạn mở bài:

Chào bạn, tớ là một người bạn đến từ Việt Nam. Hôm nay tớ viết bức thư này để gửi đến bạn một bức tranh về đất nước Việt Nam xinh đẹp của tớ.

– Đoạn viết một ý trong phần Thân bài:

Con người Việt Nam chăm chỉ, cần cù. Tớ luôn yêu mến, trân trọng những người nông dân. Họ đã làm ra những hạt gạo trắng thơm để nuôi sống chúng tớ và xuất khẩu đi nhiều nơi trên thế giới. Con người Việt Nam còn thân thiện, hiếu khách. Nếu cậu đến với đất nước của tớ, cậu sẽ thấy được sự thân thiện và hiếu khách của người Việt Nam, luôn luôn mở rộng vòng tay chào đón và giúp đỡ những du khách quốc tế.

– Đoạn kết bài:

Tớ rất mong muốn được đón bạn đến với Việt Nam xinh đẹp của tớ, Tớ cũng muốn tìm hiểu về đất nước nơi cậu đang sinh sống. Chắc hẳn đó cũng là một đất nước tuyệt vời. Mong được nhận hồi âm của cậu.

Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 7 (VBT Ngữ Văn 7) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: